64. Tỷ trọng công suất tính toán của máy tính trong tổng mạng toàn cầu MIPS, 1998 (Báo cáo khả năng cạnh tranh thế giới, IMD 2001)
65. Cổng truy cập Internet trên 10,000 dân, 2000 (ITU,2001)
66. Viễn thông liên lạc quốc tế: chi phí gọi đi Mỹ , 1999 (Báo cáo khả năng cạnh tranh thế giới, IMD, 2001)
67. Chỉ số xã hội thông tin (IDC) ,2000 ( ITU,2001)
68. Chính phủ điện tử (Báo cáo khả năng cạnh tranh toàn cầu, WEF, 2001)
69. Tỷ trọng đầu tư cho công nghệ thông tin trong GDP (Các chỉ số phát triển thế giới, WB, 2001).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Có thể bạn quan tâm!
- Đổi Mới Quản Lý Xã Hội Đáp Ứng Yêu Cầu Phát Triển Dựa Vào Tri Thức :
- Tăng Cường Mối Liên Kết Giữa Doanh Nghiệp, Trường Đại Học, Viện Nghiên Cứu Và Nhà Nước
- Kinh tế tri thức và một số vấn đề đặt ra đối với Việt Nam - 14
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
1. Ban Khoa giáo TW- Bộ KH, CN&MT- Bộ Ngoại giao, Kinh tế tri thức và những vấn đề đặt ra đối với Việt Nam , Kỷ yếu hội thảo khoa học, H,2000.
2. Bộ Khoa học công nghệ và môi trường – Ngân hàng Thế giới (2001), Sử dụng tri thức phục vụ phát triển đối với Việt Nam, Nxb VHTT, H, 2001.
3. Các báo cáo tại Hội nghị giáo dục đại học (2002), Internet.
4. Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010 ( Ban hành kèm theo quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ ).
5. Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc, Báo cáo phát triển con người 2001: Công nghệ mới vì sự phát triển con người, Nxb CTQG, H, 2001.
6. Nguyễn Văn Dân ( chủ biên), Những vấn đề của toàn cầu hóa kinh tế,
Nxb Khoa học xã hội, H, 2001.
7. Diễn đàn kinh tế – tài chính Việt Pháp, Nền kinh tế mới, Nxb CTQG, H, 2001.
8. Định hướng chương trình hành động của Chính phủ trong nhiệm kỳ 2002-2007 ( Báo cáo của Thủ tướng Phan Văn Khải tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI), Tạp chí Cộng sản số 24, 8/2002.
9. Đổi mới để phát triển, Nxb CTQG, H, 2002.
10. Hà Hoàng Hợp, Thương mại điện tử với phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, Nxb Thống Kê, H, 2001.
11. Nguyễn Cảnh Hồ, Cách mạng khoa học công nghệ và nền kinh tế tri thức, Tạp chí Triết học, 4/2001.
12. Trần Quốc Hùng- Đỗ Tuyết Khanh, Nhận diện nền kinh tế mới toàn cầu hóa, Nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 2002.
13. Đặng Mộng Lân (2001), Kinh tế tri thức: Những khái niệm và vấn đề cơ bản, Nxb Thanh niên, H, 2001.
14. Đặng Mộng Lân-Nguyễn Như Thinh, Thế kỷ XXI: Thách thức và triển vọng, Nxb Khoa học kỹ thuật, H, 2000.
15. Vương Liêm, Kinh tế học Internet: Từ thương mại điện tử tới chính phủ điện tử, Nxb Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh, 2001.
16. Ngân hàng Thế giới (1995), Những ưu tiên và chiến lược cho giáo dục,
Washington, D.C.
17. Ngân hàng thế giới (1998), Báo cáo phát triển thế giới: Tri thức cho phát triển, Nxb CTQG, H, 1998.
18. Ngân hàng thế giới-Ngân hàng phát triển châu Á-Chương trình phát triển của Liên hiệp quốc (2000), Việt Nam 2010:Bước vào thế kỷ 21- Các trụ cột của sự phát triển, Trung tâm Thông tin phát triển Việt Nam.
19. Ngân hàng thế giới (Joseph E. Stiglitz và Shahid Yusuf biên tập ) (2001), Suy ngẫm lại sự thần kỳ Đông Á, Nxb Nxb CTQG, H, 2002.
20. Ngân hàng thế giới (2002), Báo cáo phát triển thế giới 2002: Xây dựng thể chế hỗ trợ thị trường, Nxb CTQG, H, 2002.
21. Ngân hàng thế giới tại Việt Nam (2002), Báo cáo phát triển Việt Nam 2002: Thực hiện cải cách để tăng trưởng và giảm nghèo nhanh hơn, Trung tâm Thông tin phát triển Việt Nam , H, 2001.
22. Bành Côn Minh (2000), Luận cương kinh tế học tri thức, Tạp chí nghiên cứu lý luận (dịch), 8,9-2000.
23. Đinh Trọng Thắng, Những cách hiểu khác nhau về kinh tế tri thức: Sự lựa chọn của Việt Nam, TC Nghiên cứu kinh tế số 283, 12/2001.
24. Lê Minh Thông, 55 năm xây dựng và phát triển thể chế ở nước ta, TC Nhà nước và pháp luật, 9/2000.
25. Nguyễn Ngọc Trân, Một số vấn đề kinh tế toàn cầu hiện nay, Nxb Thế giới, H, 2002.
26. Trung tâm Khoa học và nhân văn quốc gia (2001), Không gian số hóa,
Thông tin KHXH chuyên đề, H, 2001.
27. Trung tâm Khoa học và nhân văn quốc gia (2001), Tư duy mới về phát triển cho thế kỷ XXI, Nxb CTQG, H, 2000.
28. Trung tâm Khoa học và nhân văn quốc gia (2001), Những thách thức của sự phát triển trong xã hội thông tin, Thông tin KHXH chuyên đề, H, 2002.
29. Tần Ngôn Trước, Thời đại kinh tế tri thức, Nxb CTQG, H, 2001.
30. Alvin Toffler, Cú sốc tương lai, Nxb Thông tin lý luận, H, 1992.
31. Alvin Toffler, Đợt sóng thứ ba, Nxb Khoa học xã hội, H, 1995.
32. Ngô Quý Tùng, Kinh tế tri thức: Xu thế mới của xã hội thế kỷ XXI, Nxb CTQG, H, 2000.
33. Nguyễn Minh Tú, Một số vấn đề cơ bản về đổi mới quản lý kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Nxb CTQG, H, 2001.
34. Trần Văn Tùng (2001), Nền kinh tế tri thức và yêu cầu đổi mới giáo dục đối với Việt Nam, Nxb Thế giới, H, 2001
35. Vũ Công Tuấn, Cuộc cách mạng quản trị trong kinh tế tri thức, TC Phát triển kinh tế, Internet.
36. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW (2000), Kinh tế tri thức: Nhận thức và hành động, Nxb Thống kê, H, 2000.
37. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW (2001), Kinh tế tri thức: Vấn đề và giải pháp, Nxb Thống kê, H, 2001.
38. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế TW (2002), Kinh tế Việt Nam 2001,
(http://www.ciem.org.vn/).
39. Viện Kinh tế thế giới, Thuyết kinh tế mới và “Chu kỳ mới” của nền kinh tế Mỹ, Nxb CTQG, H, 2002.
40. Nghiêm Đình Vỳ- Nguyễn Đắc Hưng (2002), Phát triển giáo dục và đào tạo nhân tài, Nxb CTQG, H, 2002.
41. APEC (2000), Toward Knowledge-based economies in APEC,
(http://www.apecsec.org.sg/)
42. Kofi Annani, Building Knowledge Societies: Access, Empowerment and Governance in the Realm of Pursuit of Politics of Sustainable Livelihood, GKII.
43. R.Atkinson-P.D.Gottlieb, The Metropplitan New Economy Index, PPI ( http://www.ppionline.org/)
44. R.Atkinson, The 2002 State New Economy Index, PPI ( http://www.ppionline.org/).
45. Kazutomo Abe(2001), Japannese Economic Trends in 1990’s and Structural Reform Toward Knowledge-based Economy.
46. Bradford – Delong J. (2000), Macroeconomic Implication of the New Economy, ( http://www.j-bradford-delong.net)
47. Carl Dahlman-Thomas Andersson (2000), Korea and the knowledge- based economy: Making the transition, (http://www.worldbank.org/wbi/knowledgefordevelopment/sitemap.htm)
.
48. Carl Dahlman (2001), Developing Country Strategies for the Knowledge Economy, WBI.
49. Carl Dahlman- Jean Eric Aubert, China anh the Knowledge Economy: Seizing the 21st Century, (http://www.worldbank.org/wbi/knowledgefordevelopment/sitemap.html)
.
50. Các báo cáo tại National Consultative Workshop on GKII Themes (Malaysia 1999), (http://www.globalknowledge.org.my/mm_materials.htm#arw)
51. Các báo cáo tại Asean Regional Workshop on Building knowledge Societies ( Jan 2000), (http://www.globalknowledge.org.my/mm_materials.htm#arw)
52. Các báo cáo tại Global Knowledge Conference II ( March 2000), (http://www.globalknowledge.org.my/mm_materials.htm#arw).
53. Information Society Strtegy (1995), (http://www.tieke.fi/arkisto/tikas/indexeng.htm)
54. Antti Kasivo (2000), Information Society as a national project – Anylysing the case of Finland, (http://www.uta.fi/~ttanka/Finland220500.html)
55. Monitoring the Republic of Korea’s Imphlementation of the Strategy for the Transition to a Knowledge-based Economy (2001), (http://www.worldbank.org/wbi/knowledgefordevelopment/sitemap.html)
.
56. Sitra (1998), Quality of Life, Knowledge and Competitiveness. Premises and Objectives for Strategic Develpment of the Finnish Information Society, ( http://www.sitra.fi/tietoyhteiskunta/english/st51/eng206b.htm)
57. The New Economy Index, PPI ( http://www.ppionline.org/).
58. U.S. Department of Commerce, The Emerging Digital Economy (1998) and The Emerging Digital Economy II (1999), ( http://www.ecommerce.gov/)
59. U.S. Department of Commerce, Digital Economy 2000,
( http://www.ecommerce.gov/)
60. WB, The Knowledge Assessment Methodology and Scorecards,
(http://www1.worldbank.org/gdln/kam.htm)