1.1.3. Thuật ngữ trong thống kê du lịch
hách du lịch trong nước (Internal tourist): gồm những
người là công dân của một quốc gia và những người
nước ngoài đang sống trên lãnh thổ đi du lịch trong nước.
của quốc gia đó
Khách du lịch nội địa (Domestic tourist): bao gồm khách du lịch trong nước và khách du lịch quốc tế
đến. Đây là thị trường cho các cơ sở lưu trú và các
nguồn thu hút du khách trong một quốc gia.
Khách du lịch quốc gia (National tourist): bao gồm khách du lịch trong nước và khách du lịch quốc tế
ra nước ngoài. Đây là thị trường cho các đại lý lữ
Có thể bạn quan tâm!
- Kinh tế du lịch Chương 1 - ThS Hà Minh Phước - 2
- Kinh tế du lịch Chương 1 - ThS Hà Minh Phước - 3
- Kinh tế du lịch Chương 1 - ThS Hà Minh Phước - 4
- Các Đặc Tính Của Sản Phẩm Du Lịch
- Kinh tế du lịch Chương 1 - ThS Hà Minh Phước - 7
- Kinh tế du lịch Chương 1 - ThS Hà Minh Phước - 8
Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.
hành và các hãng hàng không
Đặc điểm chung của các định nghĩa khách du lịch
hứ nhất, đề cập đến động cơ khởi hành (có thể là đi
tham quan, nghĩ dưỡng thăm thân, kết hợp kinh
doanh… trừ động cơ lao động kiếm tiền)
hứ hai, đề cập đến yếu tố thời gian (đặc biệt chú
trọng đến sự phân biệt giữa khách tham quan trong
ngày và khách du lịch là những người nghỉ qua đêm
hoặc có sử dụng một tối trọ);
hứ ba, đề cập đến những đối tượng được liệt kê là
khách du lịch và những đối tượng không được liệt kê là khách du lịch như: dân di cư, khách quá cảnh,
Định nghĩa khách du lịch của Việt
Trong Luật Du lịch của ViệNtanmam:
"Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ
trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập
ở nơi đến".
"Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế".
"Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài
cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt
Nam".
"Khách du lịch quốc tế
là người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công
dân Việt Nam, người nước ngoài cư nước ngoài du lich".
trú tại Việt Nam ra
1.2. Sản phẩm du lịch và tính đặc thù
1.3.1 Khái niệm:
Theo nghĩa rộng, từ
giác độ
thỏa mãn chung nhu cầu
du lịch: “Sản phẩm du lịch là các dịch vụ, hàng hóa
cung cấp cho du khách, được tạo nên bởi sự kết
hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội
với việc sử
dụng nguồn lực; cơ
sở vật chất kỹ
thuật và lao động tại một cơ một quốc gia nào đó”.
sở, một vùng hay
40
1.3.1 Khái niệm: Theo nghĩa hẹp, từ đi
du lịch:
giác độ
thỏa mãn đơn lẻ
từng nhu cầu khi
“Sản phẩm du lịch là dịch vụ
hàng hóa cụ
thể
thỏa mãn
các nhu cầu khi đi du lịch của con người”.
37
Những bộ phận hợp thành sản phẩm du lịch:
Xét theo định nghĩa trên:
Yếu tố
Yếu tố
vô hình hữu hình
Xét theo quá trình tiêu dùng của khách:
Dịch vụ
Dịch vụ
vận chuyển
lưu trú, dịch vụ đồ
ăn, thức uống
Hàng hóa tiêu dùng và đồ lưu niệm
Các dịch vụ
khác phục vụ
khách du lịch
1.2. Sản phẩm du lịch và tính đặc
Hữu hình (hàng hóa)
thù
• Thức ăn, đồ uống
• Hàng lưu niệm
• Hàng tiêu dùng thông thường
Vô hình (dịch vụ)
• Dịch vụ uống,
KS: DV cho thuê buồng ngủ, DV phục vụ ăn
DV bổ sung
• Dịch vụ lữ hành: DV hưóng dẫn, DV trung gian...
• DV vận chuyển
• DV giải trí
39
Các bộ phận hợp thành sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch tổng thể (nghĩa rộng )
SPDL= GTTNDL +DV + HH
SPDL : Sản phẩm du lịch tổng thể
GTTNDL: Giá trị
DV : Dịch vụ
HH: Hàng hóa.
tài nguyên du lịch