Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam - 23


Cán bộ biên chế của Học viện tham gia không đầy đủ thời gian công tác

chuyên môn trong năm được hưởng 50% theo mức chi được quy định.

Đối với cán bộ nghỉ hưu: Trong năm sẽ được hưởng tiền tết nguyên đán theo số tháng đã tham gia công tác trước khi nghỉ hưu. Ngày 20/11 hàng năm, giám đốc sẽ quyết định chế độ cho cán bộ hưu trí căn cứ vào tình hình tài chính của Học viện.

Trường hợp đặc biệt và trường hợp khác căn cứ vào quyết định của Giám đốc.

+ Chi đám hiếu, hỷ: (Phụ lục số 10)

+ Chi chúc mừng các đơn vị khác có mối quan hệ với Học viện :Nhân dịp ngày thành lập, khai trương, đón nhận danh hiệu,... khi nhận được giấy mời. Khi thanh toán phải có chứng từ cụ thể (phụ lục số 10).

Các trường hợp đặc biệt khác Giám đốc quyết định.

Ngoài các nội dung và mức chi đã nêu trong quy chế chi tiêu nội bộ, các nội dung khác thực hiện chi theo quyết định của Giám đốc.

Điều 29. Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập

a. Nguyên tắc: Sử dụng chi bổ sung thu nhập cho cán bộ viên chức, người lao động trong năm và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho cán bộ viên chức, người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm. Việc chi bổ sung thu nhập cho cán bộ viên chức và người lao động trong Học viện được thực hiện theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công việc.

b. Đối tượng áp dụng: Cán bộ, viên chức và hợp đồng của Học viện thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao.

c. Nội dung và mức chi:

Theo quyết định của giám đốc phê duyệt.

Điều 30. Quy định về xử lý vi phạm đối với các trường hợp khi sử dụng

vượt mức khoán, tiêu chuẩn, định mức quy định.

Phòng TCKT trình phương án thu hồi chi phí khi các trường hợp sử dụng vượt mức khoán, tiêu chuẩn, định mức quy định trong quy chế này và được thực hiện xử lý dứt điểm theo từng năm hoạt động.

CHƯƠNG IV: QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN

Điều 31: Mục tiêu và nguyên tắc:

- Nâng cao chất lượng phục vụ cho học viên, sinh viên


- Tổ chức phục vụ ngoài giờ cho học viên, sinh viên, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người đọc.

- Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ cho học viên, sinh viên như điều kiện về trang thiết bị của Thư viện, trang bị điều hòa, nước uống…

- Tổ chức các hoạt động dịch vụ phục vụ nhu cầu của học viên, sinh viên như

phô tô tài liệu…

- Thư viện trực tiếp thu, các khoản thu yêu cầu phải có phiếu thu và nộp về phòng Tài chính kế toán theo quy định.

Điều 32: Nội dung thu:

- Tiền phục vụ ngoài giờ, tiền phục vụ thêm các sách tham khảo, tiền trang bị điều hòa, tiền nước uống…

- Các hoạt động dịch vụ khác( photo tài liệu…): thực hiện theo nhu cầu trên

cơ sở thu bù chi và có tích lǜy.

Mức thu:

- Thu tiền phục vụ thư viện:

+ Sinh viên: 50.000 đồng/năm

+ Học viên: 70.000 đồng/năm

Điều 33: Nội dung chi.

- Chi trực tiếp cho hoạt động phục vụ: phục vụ làm ngoài giờ, thứ bảy của

Thư viện.

- Chi tổ chức quản lý chung

(Mức chi theo quyết định của Giám đốc).

- Chi phí tham gia Liên hiệp Thư viện các tỉnh phía Bắc hàng năm.

CHƯƠNG V: CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH BỆNH VIỆN TUỆ TĨNH

Điều 34: Quy định về công tác quản lý tài chính

- Bệnh viện Tuệ Tĩnh được tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với việc sử dụng phần kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp và phần kinh phí được để lại theo quy định để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị theo đúng các quy định của Nhà nước và của Học viện.

- Bệnh viện tự xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị mình để xây dựng các nguồn thu hợp pháp, hợp lệ, theo quy định hiện hành; xây dựng tiêu chuẩn,


định mức chi tiêu của đơn vị, cụ thể hóa những nội dung chi tiêu phù hợp với tình hình và điều kiện tài chính của đơn vị, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm; xây dựng nguyên tắc phân phối và sử dụng các quỹ theo quy định. Quy chế chi tiêu nội bộ của Bệnh viện không trái với những quy định của Nhà nước và quy chế chi tiêu nội bộ của Học viện; được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai và thống nhất; được Học viện thẩm định trước khi ban hành.

- Công tác quản lý và sử dụng tài chính:

+ Tất cả các nguồn thu, chi của Bệnh viện phải được phản ánh trên sổ kế toán và Bệnh viện phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, chịu sự quản lý của Học viện.

+ Tự trang trải các khoản tiền lương, tiền công, thu nhập tăng thêm, các chi phí khác như điện, nước, cước phí thông tin và các loại thuế (nếu có), tiền phúc lợi cho lao động hợp đồng, cán bộ biên chế của Học viện làm việc 100% tại Bệnh viện (cán bộ cơ hữu).

+ Tự trang trải tiền thuê cơ sở vật chất theo hợp đồng (nếu có) nếu sử dụng

cơ sở vật chất của Học viện.

+ Bệnh viện có trách nhiệm tổ chức hạch toán kế toán, thực hiện báo cáo quyết toán tài chính hàng năm với Học viện theo đúng quy định của Luật kế toán và luật Ngân sách. Bệnh viện phải thực hiện công khai tài chính theo quy định hiện hành.

- Học viện có trách nhiệm kiểm tra định kǶ, đột xuất công tác quản lý tài chính, tài sản của Bệnh viện; kiểm tra, thẩm tra dự toán, quyết toán ngân sách hàng năm của Bệnh viện.

- Học viện có trách nhiệm tổng hợp báo cáo dự toán thu chi ngân sách, quyết toán trình Bộ Y tế phê duyệt.


CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÁC TRUNG TÂM,

ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Thực hiện theo đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.


CHƯƠNG VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 35. Quy định về tổ chức thực hiện.


1. Phòng TCKT có nhiệm vụ thực hiện việc thu, chi và thanh quyết toán các nội dung của bản quy chế này, đồng thời hướng dẫn các đơn vị, cá nhân trong Học viện tổ chức thực hiện Quy chế.

2. Phòng Tổ chức cán bộ có nhiệm vụ cung cấp các số liệu cho phòng Tài chính kế toán về tổ chức nhân sự, các chế độ chính sách đối với cán bộ công chức viên chức và các công việc khác có liên quan đến thực hiện Quy chế.

3. Ngoài các đơn vị trên, tất cả các đơn vị, cá nhân khác trong Học viện phối hợp cung cấp các số liệu có liên quan cho Phòng TCKT khi có yêu cầu để tổ chức thực hiện Quy chế.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, phát sinh yêu cầu bổ sung, sửa đổi, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản để lãnh đạo Học viện xem xét giải quyết.

5. Các nội dung khác chưa được quy định trong quy chế được thực hiện trên

cơ sở được Ban Giám đốc phê duyệt.

6. Khi các chính sách, chế độ của Nhà nước thay đổi thì áp dụng theo chính sách, chế độ mới của Nhà nước.

5. Tất cả cán bộ, công chức viên chức trong Học viện phải tuân thủ nghiêm

túc các quy định trong Quy chế này kể từ ngày ký ./.


Giám đốc


Đậu Xuân Cảnh


(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán)


PHỤ LỤC 01

DANH MỤC ĐỊNH MỨC NGUỒN THU

(Kèm theo Quyết định số 533/QĐ-HVYDHCTVN ngày 28 tháng 5 năm 2019

của Giám đốc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam)


TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Định mức


A

CÁC KHOẢN THU HỌC PHÍ THEO QUY

ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC VÀ CỦA HỌC VIỆN



I

Thu tiền tuyển sinh, xét tuyển.



1

Tuyển sinh đại học



-

Thu tiền xét tuyển

Hồ sơ

30.000


2

Thi tuyển BS chuyên khoa I, Chuyên khoa II,

cao học



-

Thu tiền đăng ký dự thi

Hồ sơ

60.000

-

Thu tiền dự thi

Đồng/môn dự

thi

120.000

-

Tiền ôn tập, cơ sở vật chất và chi khác

Đồng/môn

900.000

3

Nghiên cứu sinh



-

Thu tiền dự tuyển

Hồ sơ

200.000

-

Chi phí hội đồng thông qua đề cương

Thí sinh

2.000.000

4

Tuyển sinh đại học hệ BS liên thông chính quy



-

Thu tiền dự thi

Đồng/môn

35.000

-

Tiền ôn tập, cơ sở vật chất và chi khác

Đồng/môn

900.000


II

Thu học phí và kinh phí đào tạo( theo nghi định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và Quyết định

của Giám đốc Học viện)



Quyết định cho từng năm học


-

Đối với các học viên cao học, BSNT, CKII: bảo vệ luận văn quá hạn:

(Mức thu học phí quá hạn = Số tháng quá hạn *

học phí/tháng).



-

Đối với nghiên cứu sinh quá hạn theo quy định:



+

Bảo vệ luận án cấp bộ môn (cơ sở)

Đồng/lần

5.500.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 200 trang tài liệu này.

Kiểm soát nội bộ hoạt động thu chi tại Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam - 23


+

Phản biện độc lập lần 1 (2 người)

Đồng/lần

2.400.000

+

Phản biện độc lập lần 2

Đồng/lần

1.200.000

+

Gửi lại phản biện độc lập

Đồng/lần

500.000

+

Bảo vệ luận án cấp trường

Đồng/lần

6.700.000


-

Học viên NCS kéo dài thời gian nghiên cứu (trong hạn theo quy định hiện hành) sẽ phải nộp 100% mức thu học phí ra hạn trong thời gian nghiên cứu (căn cứ quyết định kéo dài) áp dụng trong năm

học đó.



III

Thu tiền hỗ trợ thi học phần chuyên môn tổng

hợp, bảo vệ luận văn, luận án sau đại học



1

Hỗ trợ thi học phần chuyên môn tổng hợp



-

Hệ đại học

Đồng/SV

500.000

-

BS nội trú, CKI, CKII

Đồng/HV

700.000

2

Hỗ trợ bảo vệ luận văn



-

Bác sỹ nội trú

Học viên

1.000.000

-

Cao học

Học viên

1.000.000

-

Chuyên khoa II

Học viên

1.500.000

-

Nghiên cứu sinh

Học viên

2.000.000

*

Các học viên bảo vệ muộn so với kế hoạch( quá hạn theo quy định), Học viện sẽ tổ chức bảo vệ với điều kiện học viên phải nộp gấp 2,5 lần mức thu trên (trừ NCS đã có mức thu bảo vệ muộn quy

định ở trên).



3

Thu tiền hỗ trợ làm bằng, lễ phục và tổ chức phát

bằng tốt nghiệp



-

Hệ đại học, cao đẳng

Đồng/SV

100.000

-

BS nội trú, CKI

Đồng/HV

200.000

-

NCS, cao học, CKII

Đồng/HV

300.000

IV

Thu tiền học lại, thi lại



1

Thu tiền học lại, học cải thiện điểm



-

Hệ đại học liên thông chính quy

Đồng/Tín chỉ

295.000


-

Hệ đại học dược 5 năm

Đồng/Tín chỉ

360.000

-

Hệ đại học BSYHCT 6 năm (năm thứ 4,5,6)

Đồng/Tín chỉ

290.000

- Hệ đại học BS đa khoa, Bác sỹ YHCT 6 năm Đồng/Tín chỉ 360.000

(năm thứ 1,2,3)

-

Hệ đại học liên kết Thiên Tân-TQ

Đồng/Tín chỉ

500.000

-

Hệ cao học

Đồng/Tín chỉ

540.000

-

Hệ chuyên khoa I

Đồng/Tín chỉ

540.000

-

Chuyên khoa II

Đồng/Tín chỉ

1.740.000

-

Tiến sỹ

Đồng/Tín chỉ

4.200.000

2

Thi lại



-

Môn học, học phần của hệ ĐH

Môn

100.000

-

Thi lại học phần chuyên môn tổng hợp của ĐH

Môn

500.000

-

Môn học, học phần của sau đại học

Môn

300.000

-

Thi lại tốt nghiệp sau đại học

Môn

700.000

3

Thu tiền phúc khảo



-

Hệ cao đẳng, đại học

Môn

100.000

-

Sau đại học

Môn

300.000

4

Bảo vệ lại đề cương, chuyên đề



-

Cao học, BSNT

Đồng/đề cương

1.000.000

-

CKII

Đồng/đề cương

1.500.000

-

Nghiên cứu sinh

Đồng/đề cương

1.500.000

5

Bảo vệ lại chuyên đề, tiểu luận tổng quan TS, CKII



V

CÁC KHOẢN THU KHÁC



1

Thu tiền khám sức khỏe SV nhập học đầu khóa

Đồng/SV

150.000

2

Thu tiền lao động kỷ niệm trường trước khi ra

trường của SV

Đồng/

SV/khóa

100.000

-

HV, NCS

Đồng/HV

/khóa

200.000

3

Tiền lao động công ích hàng năm của SV

Đồng/HV, SV/khóa

100.000

-

Tiền lao động công ích hàng năm của HV, NCS

Đồng/HV

/khóa

200.000


4

Thu tiền làm thẻ thư viện

Đồng/thẻ

70.000

5

Thu tiền làm lại thẻ thư viện

Đồng/thẻ

-Lần 1:100.000

-Lần 2:

140.000


VI

Thu tiền tuyển dụng viên chức (Thông tư số

228/TT/BTC ngày 11/11/2016).



- Dưới 100 thí sinh

đồng/thí

sinh/lần

500.000

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh

đồng/thí

sinh/lần

400.000

- Từ 500 thí sinh trở lên .

đồng/thí

sinh/lần

300.000

-

Thu tiền phúc khảo

Đồng/bài

150.000

B

CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ



1

Thu tiền căng tin

Đồng/tháng

2.000.000

Ghi chú: Các nguồn thu phát sinh thực hiện theo Quyết định của Giám đốc

Xem tất cả 200 trang.

Ngày đăng: 13/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí