Trả lời | Mã hóa | |||||
P1 | Công việc của bạn có phải ngồi hoăc đúng một chỗ (với thời gian đi lại không quá 10 phút một lần)? | Có 1 Không 2 | Nếu có chuyển P3 | |||
P2 | Công việc của bạn có liên quan đến hoạt động nặng nhọc hoạc trung bình không( ít nhất 10 phút)? | Có 1 Không 2 | ||||
P2a | Trong một tuần, bạn có bao nhiê ngày làm việc nặng nhọc hoạc trung bình( ít nhất 10 pthút)? | ……..ngày | ||||
P2b | Trong một ngày, thời gian bạn làm nặng nhọc hoạc trung bình là bao lâu? | ……..giờ | ||||
P3 | Bạn có tập thể dục (đi bộ, chạy xe đạp…) liên tục từ 10 phút trong một ngày không? | Có 1 Không 2 | Nếu không chuyển phần H | |||
P3a | Trong một tuần, bạn tập thể dục liên tục (từ 10 phút trở lên) là bao nhiêu ngày? | ……..ngày | ||||
P3b | Trong một lần tập thể dục, bạn tập (từ 10 trở lên) là bao lâu? | ……..phút |
Có thể bạn quan tâm!
- Khảo sát tỷ lệ bệnh THA và yếu tố dịch tễ liên quan ở độ tuổi từ 30 trở lên tại một một phường và một xã của thành phố Cần thơ năm 2007 - 1
- Khảo sát tỷ lệ bệnh THA và yếu tố dịch tễ liên quan ở độ tuổi từ 30 trở lên tại một một phường và một xã của thành phố Cần thơ năm 2007 - 2
- Phân Tích Số Liệu: Các Số Liệu Nhập Và Xử Lý Bằng Phần Mềm Spss Phiên Bản 13.0. Sử Dụng Các Test Thống Kê Phân Tích Mối Liên Quan.
- Số Đo Vòng Eo, Whr Của Các Đối Tượng Nghiên Cứu
- Khảo sát tỷ lệ bệnh THA và yếu tố dịch tễ liên quan ở độ tuổi từ 30 trở lên tại một một phường và một xã của thành phố Cần thơ năm 2007 - 5
Xem toàn bộ 57 trang tài liệu này.
Trả lời | Chọn | Mã hóa | ||
H1 | Lần gần đây nhất, bạn được nhân viên y tế đo huyết áp là khi nào? | Có 1 Không 2 | ||
H2 | Trong vòng 12 tháng qua, có khi nào bạn được nhân viên chẩn đoán bạn bị Tăng huyết áp không? | Có 1 Không 2 | ||
H3 | Nếu có, bạn có được điều trị thuốc hạ huyết áp không? | Có 1 Không 2 | ||
H4 | Nếu có, bạn có điều trị liên tục hay không? (Ngày nào cũng dùng thuốc hạ huyết áp) | Có 1 Không 2 | ||
H5 | Trong vòng 2 tuần nay, bạn có đang sử dụng thuốc để điều trị Tăng huyết áp không? | Có 1 Không 2 | ||
H6 | Bạn có bao giờ nghe cán bộ y tế nói bạn mắc bệnh tim mạch không? (đau thắt ngực, nhồi máu não…) | Có 1 Không 2 | ||
H7 | Bạn có bao giờ nghe cán bộ y tế nói bạn mắc bệnh đái tháo đường không? | Có 1 Không 2 | ||
H8 | Trong gia đình (cha mẹ ruột, anh chị em ruột) bạn có ai bị Tăng huyết áp ( hoặc lên máu) ? | Có 1 Không 2 |
T1 | Bạn có thông tin Tăng huyết áp không? Bạn nhận được từ đâu? | 1.Không có 2.Báo, đài, tivi 3. Cán bộ y tế 4. Địa phương đoàn thể 5.Người thân, hàng xóm 6.Khác | ||
T2 | Bạn biết thông tin Tăng huyết áo từ bao lâu? | …………….năm | ||
T3 | Theo ý kiến của riêng bạn, Tăng huyết áp có thể phòng ngừa được không? | Có 1 Không 2 | ||
T4 | Bạn có định kỳ đi kiểm tra huyết áp của mình không? | Có 1 Không 2 | ||
T5 | Theo ý kiến của riêng bạn, Tăng huyết áp được điều trị có hết bệnh được không? | Có 1 Không 2 | ||
T6 | Bạn thích ăn mặn không? (nhiều nước mắm, nước tương, nước muối trong mỗi bữa ăn) | Có 1 Không 2 | ||
T7 | Bạn thích ăn nhiều mỡ động vật (mỡ heo, mỡ bò…) trong mỗi bữa ăn không? | Có 1 Không 2 | ||
T8 | Bạn thích ăn nhiều mỡ thực vật (dầu mè, dầu ăn…) trong mỗi bữa ăn không? | Có 1 Không 2 |
TRẢ LỜI | MÃ HÓA | |||
M1 | Chiều cao | …………cm | ||
M2 | Cân nặng | …………kg | ||
M3 | Bạn có đang mang thai không(Quan sát bên ngoài) | Có 1 Không 2 | Nếu có, không đo vòng eo và vòng mông sản phụ!!! | |
ĐO VÒNG EO | ||||
M4 | Vòng eo | …………cm | ||
M5 | Vòng mông | …………cm | ||
ĐO HUYẾT ÁP | ||||
M6a | Đo huyết áp tâm thu lần 1 (Nếu ≥140mmHg, chuyển M7a) | ………..mmHg | ||
M6b | Đo huyết áp tâm trương lần 1 (Nếu ≥90mmHg, chuyển M7b) | ………..mmHg | ||
M7a | Đo huyết áp tâm thu lần 2 | ………..mmHg | ||
M7b | Đo huyết áp tâm trương lần 2 | ………..mmHg |
PHỤ LỤC 3: CÁCH ĐO HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
ĐO HUYẾT ÁP
1. Chuẩn bị dụng cụ:
Huyết áp kế đồng hồ.
Ống nghe.
Phiếu ghi kết quả huyết áp đo được, viết.
2. Tiến hành:
Hướng dẫn đối tượng được đo những điều cần biết trước khi đo huyết áp: trước đo 01 giờ đối tượng không uống càfê, trước đo 15 phút đối tượng không hút thuốc lá, nghỉ ngơi từ 10-15 phút ( ít nhất 5phút ) trước khi được đo huyết áp.
Đối tượng ngồi hoặc nằm. Đối tượng nằm ngữa thẳng đầu, không gối, cánh tay để hơi dạng ra. Hoặc nếu đối tượng ngồi, cánh tay được đo đặt ngang ở mức tim.
Vén tay áo đối tượng lên đến nách, nếu tay áo quá chặt thì yêu cầu đối tượng cởi ra.
Đặt trung tâm túi hơi của băng quấn lên động mạch cánh tay đối tượng, mép dưới của băng quấn cách nếp gấp khuỷu tay 2,5 – 3 cm.
Quấn băng của huyết áp kế quanh tay đối tượng, áp băng quấn vừa khít, tránh gấp băng.
Đặt huyết áp kế ngay ngắn, vừa tầm mắt hoặc cài huyết áp kế đồng hồ phía trên của băng.
Kiểm tra các ống nối, huyết áp kế ở mức 0 trước khi bơm túi hơi.
Đeo ống nghe vào tai
Dùng tay sờ xác định vị trí động mạch cánh tay.
Đặt màng ống nghe vào động mạch tại nếp gấp khuỷu tay.
Kiếm tra ống nghe.
Khoá chặt van trên bóng của băng quấn.
Bơm hơi vào đến khi lên đến mức không nghe thấy tiếng đập rồi bơm thêm 30mmHg nữa ( theo dõi kim đồng hồ ).
Mở xả hơi từ từ 2 – 3 mm/s và chú ý lắng nghe. Trong khi nghe tránh chạm vào dây ống nghe và màng ống nghe vì có thể gây tiếng động sai.
Theo dõi trên kim đồng hồ, khi thấy tiếng đập đầu tiên đó là huyết áp tâm thu ( huyết áp tối đa ).
Tiếp tục xả hơi ra đến khi nghe tiếng đập cuối cùng đó là huyết áp tâm trương ( huyết áp tối thiểu ).
Xả hết hơi, tháo băng quấn, gấp gọn.
Ghi kết quả dưới dạng phân số vào phiếu ghi. ( thí dụ : 110/70 mmHg )
Đặt đối tượng ngồi hoặc nằm lại ngay ngắn khi nghi ngờ kết quả đo được, phải cho đối tượng đuợc đo lại huyết áp sau 30-60 giây.
3. Những điếm cần lưu ý:
Nên dùng cùng huyết áp kế đồng hồ đã được chuẩn hoá.
Khi đo huyết áp phải chọn băng quấn lớn hơn 43 cm để có kết quả chính xác ( bề dài băng quấn bao kín 2/3 (80%) vòng cánh tay của đối tượng được đo ). Bề rộng bằng ít nhất 40% chu vi đoạn được đo huyết áp. Người lớn dùng bảng to bản.
Nên thường xuyên kiểm tra độ chính xác của huyết áp kế đồng hồ.
Bơm bao hơi:
o Không quá đột ngột, quá nhanh
o Vượt quá con số tâm thu ước tính khoảng 20mmHg(sự mất mạch quay khi bắt mạch đồng thời ở phía cẳng tay chứng tỏ động mạch cánh tay đã bị đè bịt tịt), làm như vậy để lỡ có lỗ hổng âm thanh - trougap auscultatoire - thì ta đã vượt lên cao hơn nó nhiều và không bị nó làm tưởng lầm HATT thấp hơn thực tế đến vài chục mmHg.
o Xả bao hơi: một cách chậm rãi, mỗi giây xuống 1-3mmHg.
Nếu nghe tiếng Korotkoff quá yếu: cho đối tượng giơ cao tay rồi nắm và xòe bàn tay 5-10 lần để đo lại sau 30 giây.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ
BỘ
GIÁO46
DỤC VÀ
PHỤ LỤC 4 : CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ KẾT QUẢ BẤT THƯỜNG
Chúng ta đặc biệt chú ý đến các đối tượng quá cân, tăng huyết áp.
1. Quá cân: Hướng dẫn và khuyên các đối tượng này giảm cân (chế độ ăn, luyện tập).
2. Tăng huyết áp:
- Khuyên đối tượng giảm muối trong thức ăn, giảm cân nếu quá cân.
- Đến bệnh viện điều trị.
- Cho uống thuốc hạ áp nếu huyết áp tâm thu trên 180 mmHg và hướng dẫn đối tượng đến bệnh viện điều trị ngay.