3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
Trình tự | Sơ đồ | Yêu cầu kỹ thuật | ||
Bước 1: | Chọn vị trí gá | |||
Gá phôi | đặt giá đỡ cho | |||
lên hai | phù hợp để có | |||
mũi tâm, | thể gia công | |||
lắp giá đỡ. | được hơn nửa | |||
1 | chiều dài chi tiết | |||
Kiểm tra độ | ||||
khít của các | ||||
chấu tỳ, bôi mỡ | ||||
vào các đầu | ||||
trấu. | ||||
Bước 2: | Tiện đạt kích | |||
Tiện thô | thước Ø21, lưu | |||
mặt trụ | ý kiểm tra độ | |||
ngoài đầu | côn của chi tiết | |||
2 | thứ nhất. | S1 | ||
n = 400÷600 v/ph; S = 0.15÷0.3 mm/vg; | ||||
t = 0.5mm | ||||
Kiểm tra | Kiểm tra đạt độ | |||
trung gian | côn cho phép | |||
mới kết thúc | ||||
3 | tiện thô | |||
4 | Bước 4: Trở đầu tiện thô đầu thứ 2. | S1 n = 400÷600 v/ph; S = 0.15÷0.3 mm/vg; | t = | Tiện đạt kích thước Ø21 và hết phần còn lại của chi tiết |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực hành tiện nâng cao - 1
- Thực hành tiện nâng cao - 2
- Khái Niệm Và Các Yếu Tố Của Ren Nhiều Đầu Mối
- Các Dạng Sai Hỏng, Nguyên Nhân Và Cách Phòng Ngừa
- Các Dạng Sai Hỏng, Nguyên Nhân Và Cách Phòng Ngừa
Xem toàn bộ 150 trang tài liệu này.
0.5mm | |||||
4 | Bước Tiện đầu nhất. | 4: tinh thứ | S1 n = 600÷900 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg; t = 0.5mm | Tiện đạt kích thước và đảm bảo độ côn theo yêu cầu bản vẽ | |
5 | Bước Tiện đầu hai | 5: tinh thứ | S1 n = 600÷900 v/ph; S = 0.05÷0.1 mm/vg; t = 0.5mm | Tiện đạt kích thước và đảm bảo độ côn theo yêu cầu bản vẽ | |
6 | Bước 6: Tổng kiểm tra. |
|
| Đảm bảo cầu kỹ thuật | yêu |
4. Hướng dẫn tự học
a. Ưu, nhược điểm của tiện trục dài kém cứng vững khi sử dụng giá đỡ di động và giá đỡ cố định.
b. Khả năng công nghệ khi gia công chi tiết trục trên máy vạn năng với giá đỡ cố định.
BÀI 02
TIỆN REN TRÊN TRỤC KÉM CỨNG VỮNG
Thời gian thực hiện: 06 tiết
Tên bài học trước: Tiện trên trục kém cứng vững
Thực hiện từ ngày........ đến ngày ..........
A. Phương tiện và trang thiết bị dạy học
1. Phương tiện dạy: Giáo án, đề cương, phấn bảng, máy chiếu, bản vẽ, ...
2. Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu:
Tên và các thông số kỹ thuật của thiết bị, dụng cụ; nguyên, nhiên vật liệu tiêu hao | Đơn vị | SL | Ghi chú | Bổ sung | |
1 | Thiết bị, dụng cụ (cho 01 SV) | ||||
- Máy tiện vạn năng (Mâm cặp 3 chấu, chìa vặn) | Cái | 01 | |||
- Mũi tâm cố định hoặc quay | Cái | 01 | |||
- Máy mài dụng cụ cắt (dùng chung) | Cái | 01 | |||
- Dụng cụ đo: thước cặp 1/50, panme 0-25, thước lá | Bộ | 01 | |||
- Dụng cụ cắt: dao tiện ngoài (đầu cong, dao vai: T15K6 hoặc P18); dao tiện ren; mũi khoan tâm | Bộ | 01 | |||
- Giá đỡ cố định, giá đỡ theo. | Bộ | 01 | |||
2 | Nguyên nhiên, vật liệu tiêu hao (cho 01 SV) | ||||
- Thép CT45( 20x500 –phôi bài tập trước) | Cái | 01 | |||
- Dầu máy | Lít | ||||
- Dẻ lau | Kg | 0,2 | Hủy | ||
3 | Khác |
B. Thực hiện bài học
1. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, SV có khả năng:
Về kiến thức
- Xác định thông số hình học của dao hợp lý để tiện ren trên trục dài kém cứng vững, có sử dụng giá đỡ.
Về kỹ năng
- Gia công được chi tiết ren trên trục dài kém cứng vững đạt yêu cầu kỹ thuật:
Về thái độ
- Thực hiện đúng thao động tác, nghiêm túc, tự giác trong quá trình học tập, rèn luyện tác phong sản xuất công nghiệp. Đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
2. Nội dung bài học
2.1. Chọn dao
- Do độ cứng vững của phôi kém, nên chọn dao tiện trụ trơn ngoài có góc nghiêng chính bằng 90 độ, khi cắt lực cắt sẽ giảm do chiều dài lưỡi cắt tham gia cắt ngắn nhất. Các thông số khác chọn tương tự như khi tiện ngoài.
- Dao tiện ren mài đúng góc độ theo yêu cầu của từng loại ren (ren tam giác, ren vuông hoặc ren thang).
2.2. Chọn chế độ cắt
Thực hiện tương tự như tiện mặt trụ ngoài và tiện ren. Tuy nhiên, do phôi có độ cứng vững kém, nên chọn chế độ cắt chiều sâu cắt (t), lượng chạy dao (S) và tốc độ cắt
(v) nhỏ hơn so với tiện trụ ngoài.
2.3. Định vị và kẹp chặt phôi
- Phôi được định vị và kẹp chặt một đầu trên mâm cặp và một đầu chống tâm hoặc định vị trên hai lỗ tâm và sử dụng tốc kẹp, giá đỡ.
- Khi tiện ren tam giác có chiều dài nhỏ thường dùng giá đỡ cố định để tăng cứng vững cho chi tiết, khi tiện ren truyền động có chiều dài ren lớn thường dùng giá đỡ di động để đảm bảo độ cứng vững cho chi tiết.
Hình 2.1 Định vị và kẹp chặt phôi khi tiện ren trên trục dài
2.4. Trình tự thực hiện
2.4.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị phôi: kiểm tra độ thẳng, độ tròn, kích thước và loại vật liệu;
- Chuẩn bị máy tiện: kiểm tra sự hoạt động của máy, đảm bảo độ an toàn;
- Chuẩn bị trang thiết bị theo máy: giá đỡ di động, chìa vặn mâm cặp, ổ dao, căn đệm;
- Chuẩn bị dụng cụ cắt: dao tiện ngoài, dao tiện ren ngoài (ren tam giác, ren vuông hoặc ren thang);
- Chuẩn bị dụng cụ đo: thước cặp, pan me;
- Chuẩn bị đồ gá giá đỡ
- Chuẩn bị dụng cụ phục vụ vệ sinh công nghiệp: giẻ lau, dầu máy, dung dịch trơn nguội...
2.4.2. Gá phôi, gá dao và giá đỡ
- Khi gia công ren trên trục kém cứng vững có sử dụng giá đỡ di động
+ Định vị và kẹp chặt phôi một đầu bằng mâm cặp (hạn chế 2 hoặc 3 bậc tự do), đầu còn lại định vị bằng lỗ tâm trên mũi tâm của ụ sau.
+ Hoặc định vị phôi bằng 2 lỗ tâm (hạn chế 5 bậc tự do), sử dụng tốc kẹp để truyền chuyển động quay cho phôi.
- Gá dao cao ngang tâm máy và có trục dao vuông góc với đường tâm phôi
- Giá đỡ di động được gá trên bàn xe dao ngang bằng 2 bu lông.
2.4.3. Điều chỉnh và vận hành máy tiện
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo tốc độ đã được xác định để tiện trơn.
- Điều chỉnh các tay gạt trên hộp tốc độ trục chính và hộp tốc độ chạy dao theo tốc độ đã được xác định để tiện ren.
- Vận hành máy: Kiểm tra sự an toàn của máy trước khi cho máy chạy khi có đồ gá (giá đỡ di động), dao chưa tham gia cắt gọt.
2.4.4. Trình tự các bước gia công
Bước 1: So dao, lấy chiều sâu cắt
Bước 2: Tiện thô (một đoạn, khi chấu tỳ của giá đỡ nằm trong khoảng chiều dài đã tiện mặt trụ ngoài).
Bước 3: Dừng máy, điều chỉnh cho chấu tỳ của giá đỡ vừa chạm vào mặt trụ của phôi vừa tiện mặt ngoài.
Bước 4: Thực hiện tiện hết chiều dài mặt trụ ngoài (thường xuyên tra mỡ, hoặc dầu vào vị trí chấu tỳ với bề mặt ngoài phôi, để giảm ma sát) đến khi hết lượng dư gia công.
Bước 5: Tiện tinh (khi tiện tinh nên điều chỉnh để dao cắt ở vị trí phía sau chấu tỳ, để chấu tỳ của giá đỡ không tỳ vào bề mặt trụ đã tiện tinh.
Bước 6: Gá lắp dao, điều chỉnh máy tiến hành tiện ren.
Bước 7: Kiểm tra kết thúc: Thực hiện kiểm tra tổng thể sản phẩm trước khi tháo ra khỏi máy.
2.5. Thao tác mẫu
Thực hiện thao tác mẫu và yêu cầu sinh viên thực hiện lại.
2.6. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách phòng ngừa
Dạng sai hỏng | Nguyên nhân | Cách phòng ngừa | |
1 | Nhiều ren cạn | - Ra dao không đều tay - Đảo chiều quay không kịp thời. | - Ra dao đều tay - Đảo chiều quay đúng thời điểm |
2 | Bề mặt ren bị côn | - Do không chỉnh côn khi tiện trơn - Dao tiện ren bị đẩy trong quá trình tiện | - Chỉnh côn trong quá trình tiện trơn - Khử độ dơ của dao |
3 | Ren bị đổ (nghiêng) | - Mài dao chưa đúng góc độ - Gá dao chưa chính xác. | - Mài dao đúng góc độ - Gá dao theo dưỡng |
4 | Độ nhám ren không đạt. | - Dao mòn - Chế độ cắt chưa đúng - Hệ thống công nghệ rung động. | - Mài sửa dao - Chọn chế độ cắt hợp lý - Điều chỉnh chấu tỳ, ụ sau hợp lý . |
3. Tổ chức luyện tập kỹ năng
3.1. Yêu cầu luyện tập
a. Bản vẽ trục ren 01
b. Yêu cầu
Mỗi SV thực hiện 01 bài tập tiện ren trên trục yếu theo bản vẽ trục ren 01 từ phôi của bài tập trước đảm bảo các yêu cầu của bản vẽ
3.2. Trình tự thực hiện các bước gia công
TT Trình tự Sơ đồ Yêu cầu KT
Bước 1: Gá dao,
1 gá phôi, giá đỡ
Bước 2:
Tiện thô
trụ ngoài
2
S1
Gá giá đỡ sao cho có thể tiện được chiều dài L=120
Tiện đạt kích thước để có lượng dư cho bước tiện tinh
Bước 3:
Tiện đạt đường
3 kính đỉnh ren
n= 600 ÷900 vg/ph; t=0.5 mm; S=0.1 mm/vg
S
Tiện đạt kích thước đường kính ngoài của ren
Bước 4:
Tiện thô ren M18
4
n= 600 ÷900 vg/ph; t=0.5 mm; S=0.05 mm/vg
Hiệu chỉnh lại giá đỡ cố định và điều chỉnh máy để tiện ren
Bước 5:
Tiện tinh ren M18
5
n= 200 ÷300 vg/ph; t=0.5 mm; S=2 mm/vg
n= 300 ÷600 vg/ph; t=0.25 mm; S=2 mm/vg
Cần đảm bảo độ bóng của sườn ren
bằng cách tăng tốc độ cắt
Bước 6: | Đảm bảo yêu | ||
Kiểm tra | cầu kỹ thuật | ||
và nộp sản | theo bản vẽ. | ||
6 | phẩm |
4. Hướng dẫn tự học
a. Phân tích các thành phần lực tác động lên chi tiết khi tiện trục dài kém cứng vững, khi tiện có sử dụng giá đỡ di động.
b. Các dạng sai hỏng khi tiện ren nhiều đầu mối