Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Công Tác Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu


- Số tiền 5.368.339 được lấy từ bút toán Nợ TK 1111000000, 1121073006, 112073007, 1121073008 đối ứng với Có TK 1331100000 đưa

lên mã số 06 – Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh.

3.2.3.2. Bảng cân đối kế toán

- Số tiền 5.543.696 dư nợ cuối kỳ của tài khoản 1111000000, 1121073006, 112073007, 1121073008, 1121073009 sẽ được đưa lên mã số

111.

- Số tiền 3.486.065.682 dư nợ cuối kỳ của tài khoản 1311100000, 1312000000 sẽ được đưa lên mã số 131.

- Số tiền 23.725.000 dư nợ cuối kỳ của tài khoản 1411200000 sẽ được đưa lên mã số 136.

3.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác vốn bằng tiền và các khoản phải thu

3.3.1. Quy trình thực hiện


Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu


Cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu, các giả thuyết liên quan và các thang đo cho trước


Nghiên cứu định tính và thang đo các yếu tố


Điều chỉnh mô hình và thang đo


Nghiên cứu định lượng


Xây dựng bảng câu hỏi, thu thập dữ liệu, thống kê mô tả dữ liệu


Phân tích dữ liệu (Thống kê mô tả, kiểm định, phân tích tương quan, phân tích hồi quy)


THỊ BÍCH TRÂN 49 SVTH: NGUYỄN

Kiểm định sự phù hợp của mô hình, kiểm định các giả thuyết

GVHD: THÁI NGỌC THẢO NHƯ


Hình 3.9: Các bước thực hiện nghiên cứu


3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát

Để tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu đề tài đã tiến hành khảo sát các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế trên địa bàn TP. Cần Thơ.

Thông tin được thu thập bao gồm những thông tin cá nhân của các chuyên gia như: tuổi, giới tính, nghề nghiệp.

Đối tượng khảo sát.

Trên cơ sở các nhân tố ảnh hưởng đã được tìm hiểu trong phần lược khảo tài liệu, bảng câu hỏi khảo sát định lượng được triển khai đến các đối tượng khảo sát đã được xác định dưới 2 hình thức: (1) Trực tiếp, (2) Gửi qua email. Trong đó tập trung vào 3 đối tượng là: kế toán, kiểm toán và thuế.

Quy mô mẫu khảo sát.

Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp chọn mẫu thuận tiễn.

Trên cơ sở tính chất của đối tượng khảo sát đã được xác định và đây là một bài khảo sát tương đối nhỏ nên em chỉ lấy số lượng mẫu vừa phải, với bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này là 3 câu nên kích thước mẫu dự kiến là n = 50 mẫu. Tổng số bảng câu hỏi phát ra là 50, tổng số bảng câu hỏi thu về là 50.

Bảng 3.1. Cỡ cấu cở mẫu theo giới tính của chuyên gia.



Giới tính

Số người

Tỷ lệ


Nam

30

60%

Nữ

20

40%



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.

Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 9


TỔNG

50

100%

- Dựa vào Bảng 3.1 Cỡ mẫu theo giới tính ta thấy có 30 Nam thực hiện khảo sát chiếm 60% và 20 Nữ chiếm 40%.

Bảng 3.2. Cỡ mẫu theo độ tuổi của chuyên gia.


Độ tuổi

Số người

Tỷ lệ

Từ 24 tuổi đến 30 tuổi

18

36%

Từ 31 tuổi đến 45 tuổi

11

22%

Từ 46 tuổi đến 55 tuổi

11

22%

Từ 56 tuổi đến 65 tuổi

10

20%

TỔNG

50

100%

- Dựa vào Bảng 3.2. Cỡ mẫu theo tuổi của chuyên gia ta thấy có 18 người ở độ tuổi từ 24 đến 30 chiếm 36%, có 11 người từ độ tuổi 31 đến 45

chiếm 22%, 11 người từ độ tuổi 46 đến 55 chiếm 22% và có 10 người từ độ

tuổi 56 đến 65 chiếm 20%.

Bảng 3.3. Cỡ mẫu theo nghề nghiệp của chuyên gia.


STT

Vị trí công tác

Số phiếu khảo sát

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Kế toán

25

50

2

Nhân viên thuế

7

14

3

Kiểm toán viên

11

22

4

Kế toán trưởng

7

14

TỔNG CỘNG

50

100

- Nhìn vào bảng 3.3 Cỡ mẫu theo nghề nghiệp chuyên gia cho thấy có 25 người đang làm kế toán chiếm 50%, 7 nhân viên thuế chiếm 14%, 11 kiểm toán viên chiếm 22%, 7 kế toán trưởng chiếm 14%.

3.3.3. Kết quả thống kê mô tả nghiên cứu

Kết quả thống kê mô tả các nhân tố tác động đến tính hiệu quả của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thuđược trình bày chi tiết ở Phụ lục 6.

a) Thống kê mô tả các nhân tố nằm trong một biến độc lập

Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa

Bảng 3.4. Thống kê Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp



STT

Xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp (TCCT_1)

Số phiếu khảo sát


Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Hoàn tàn không quan trọng

0

0




2

Không quan trọng

8

16

3

Trung lập

12

24

4

Quan trọng

22

44

5

Rất quan trọng

8

16

TỔNG CỘNG

50

100

- Kết quả khảo sát xây dựng chính sách kế toán áp dụng cho doanh nghiệp (TCCT_1): ở mức ý nghĩa không quan trọng có 8 người đồng ý chiếm 16%, mức trung lập có 12 người chiếm 24%, mức quan trọng có 22 người chiếm 44% và cuối cùng là 8 chiếm 16 %.


Bảng 3.5. Tổ chức bộ máy kế toán


STT

Tổ chức bộ máy kế toán (TCCT_2)

Số phiếu khảo sát

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Hoàn tàn không quan trọng

0

0

2

Không quan trọng

5

10

3

Trung lập

7

14

4

Quan trọng

20

40

5

Rất quan trọng

18

36

TỔNG CỘNG

50

100

- Kết quả khảo sát tổ chức bộ máy kế toán (TCCT_2): ở mức ý nghĩa không quan trọng có 5 người đồng ý chiếm 10%, mức trung lập có 7 người chiếm 24%, mức quan trọng có 20 người chiếm 40% và cuối cùng là 18 chiếm 36%.

Bảng 3.6. Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán


STT

Tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán (TCCT_2)

Số phiếu khảo sát

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Hoàn tàn không quan trọng

0

0

2

Không quan trọng

5

10

3

Trung lập

10

20

4

Quan trọng

21

42

5

Rất quan trọng

14

28

TỔNG CỘNG

50

100

- Kết quả khảo sát tổ chức lựa chọn trang thiết bị và phần mềm kế toán(TCCT_3): ở mức ý nghĩa không quan trọng có 5 người đồng ý chiếm


10%, mức trung lập có 10 người chiếm 20%, mức quan trọng có 21 người chiếm 42%, cuối cùng là 14 chiếm 28%.

b) Thống kê mô tả các biến nhân tố độc lập

Bảng 3.7. Kiểm soát nội bộ


STT

Kiểm soát nội bộ (KSNB)

Số phiếu khảo sát

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Hoàn tàn không quan trọng

1

2

2

Không quan trọng

3

6

3

Trung lập

11

22

4

Quan trọng

21

42

5

Rất quan trọng

14

28

TỔNG CỘNG

50

100

- Kết quả khảo sát kiểm soát nội bộ (KSNB): ở mức ý nghĩa hoàn toàn không quan trọng có 1 người đồng ý chiếm 2%, mức không quan trọng có 3 người đồng ý chiếm 6%, mức trung lập có 11 người chiếm 22%, mức quan trọng có 21 người chiếm 42% và cuối cùng là rất quan trọng có 14 chiếm 28%.

Bảng 3.8. Tổ chức đánh giá hệ thống


STT

Tổ chức đánh giá hệ thống (TCĐG)

Số phiếu khảo sát

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Hoàn tàn không quan trọng

0

0

2

Không quan trọng

3

6

3

Trung lập

8

16

4

Quan trọng

24

48

5

Rất quan trọng

15

30

TỔNG CỘNG

50

100

- Kết quả khảo sát tổ chức đánh giá hệ thống (TCĐG): ở mức ý nghĩa không quan trọng có 3 người đồng ý chiếm 6%, mức trung lập có 8 người chiếm 16%, mức quan trọng có 24 người chiếm 48% và cuối cùng là 15 chiếm 30%.

Bảng 3.9. Tính tỷ giá ngoại tệ


STT

Tính tỷ giá ngoại tệ (TTG)

Số phiếu khảo sát

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Hoàn tàn không quan trọng

0

0

2

Không quan trọng

3

6

3

Trung lập

8

16

4

Quan trọng

24

48

5

Rất quan trọng

15

30

TỔNG CỘNG

50

100


- Kết quả khảo sát tính tỷ giá ngoại tệ (TTG): ở mức ý nghĩa không quan trọng có 3 người đồng ý chiếm 6%, mức trung lập có 8 người chiếm 16%, mức quan trọng có 24 người chiếm 48% và cuối cùng là 15 chiếm 30%.

c) Thống kê mô tả tính hiệu quả

Bảng 3.10. Tính hiệu quả


STT

Tính hiệu quả (HG)

Số phiếu khảo sát

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Không tác động

10

20

2

Có tác động

40

80

TỔNG CỘNG

50

100

- Kết quả khảo sát tính hiệu quả (HQ): có 10 người cho rằng các biến độc lập không tác động đến kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu chiếm 20, 50 người bảo là có tác động chiếm 80%.


3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu

Kết quả kiểm định của nghiên cứu được trình bày chi tiết ở (Phụ lục 7)

3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa

Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 đạt yêu cầu. Các tương quan biến tổng của các nhân tố trong tổ chức công tác kế toán đạt tiêu tiêu chuẩn (>0.3). Do vậy các nhân tố trong cùng biến độc lập tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa được chấp nhận và tiếp tục thực hiện chạy các kết quả tiếp theo.

3.3.4.2. Kết quả kiểm định 4 biến độc lập

Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.6 đạt yêu cầu. Các tương quan biến tổng của tính hiệu quả với các biến độc lập đạt tiêu tiêu chuẩn (>0.3). Do vậy tất cả các biến độc lập được chấp nhận và tiếp tục thực hiện chạy các kết quả tiếp theo.

3.3.5. Kết quả phân tích tương quan

3.3.5.1. Tương quan giữa các biến độc lập trong cùng một nhân tố.

Qua phân tích tương quan giữa các biến độc lập trong cùng một nhân tố được trình bày ở (Phụ lục 8). Kiểm định Peanrson cho thấy tất cả các nhân tố


được đề xuất đều tương quan chặt chẽ với ý định sử dụng mức ý nghĩa 1% đến 5%. Đây là cơ sở để tiến hành các bước phân tích tiếp theo.

3.3.5.2.Tương quan giữa các biến độc lập trong nhóm

Phân tích tương quan giữa các biến độc lập trong nhóm nhân tố được trình bày ở (Phụ lục 8).

Dựa vào bảng Correlations ta thấy có liên giữa tính hiệu quả với 4 biến độc lập TCCT, KSNB, TCĐG, TTG do trị giá Sig đều nhỏ hơn 0.05. Tóm lại qua kết quả kiểm định tương quan biến cùng nhân tố và biến độc lập trong nhóm nhân tố đều có tương quan với biến phụ thuộc.

3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy

Dựa vào (Phụ lục 9)

Phân tích hồi quy được thực hiện 4 nhân tố, nhân tố tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa (ký hiệu TCCT), kiểm soát nội bộ (ký hiệu KSNB), tổ chức đánh giá hệ thống (TCĐG), tính tỷ giá ngoại tệ (ký hiệu TTG) và 1 biến phụ thuộc là biến Hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu (ký hiệu HQ). Bảng kết quả hồi quy Model Summaryb với mức ý nghĩa 1%. Hệ số R2 = 0.698 có ý nghĩa là các biến độc lập ảnh hưởng tới 69.8% sự thay đổi của biến phụ thuộc công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.

Với đại lượng Durbin-Watson cho trị số 1.579 bé hơn 2 có nghĩa là mô hình có hiện tượng tương quan

Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai ANOVA (Phụ lục

8) là phép kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình hồi quy. Trong bảng ANOVAa (Phụ lục 9) kết quả kiểm định ANOVA, cho thấy giá trị sig rất nhỏ (sig = 0.000) và F = 29.326 nên mô hình phù hợp và có thể sử dụng được.

Kết quả phân tích hồi quy được trình bày ở bảng kết quả hồi quy theo phương pháp Enter cho thấy hiện tượng đa cộng tuyến không có ảnh hưởng đến kết quả giải thích mô hình với các hệ số phóng đại phương sai FIV của mỗi biến lớn nhất bằng 1.730 (<10) nhưng do giả thuyết H3 được đặt ở đầu bài là giá trị dương nên giả thuyết H3 bị loại bỏ vì thế hệ số phóng đại phương sai sẽ lấy là 1.614. Quy tắc khi VIF vượt quá 10 thì đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến.

Từ kết quả hồi quy, nhân tố tác động đến tính hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu được biểu diễn qua công thức sau đây:


Y = - 0.865 + 0.603X1 + 0.320X2 + 0.265X4 t = 6.567 t = 3.272 t = 2.654

p = 0.000 p = 0.002 p = 0.011

Tóm lại kết quả mô hình hồi quy các nhân tổ tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, kiểm soát nội bộ và tính giá ngoại tệ tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu được chấp nhận, nhân tố tổ chức đánh giá hệ thống bị loại bỏ. Do đó giả thuyết H1, H2, H4 được chấp nhận, H0, H3 bị loại bỏ.


CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN

4.1 Đánh giá công tác kế toán vốn toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ-CN xăng dầu Hậu Giang.

4.1.1. Ưu điểm

Sau thời thực tập tại Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang được tìm hiểu và tiếp xúc thực tế với công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu nhìn chung Chi nhánh có những ưu điểm như sau:

- Về tổ chức bộ máy kế toán

Chi nhánh đã tổ chức bộ máy theo kiểu tập trung đảm bảo cho quá trình quản lý và chỉ đạo nhanh chóng, chính xác kịp thời khi có chỉ thị cấp trên. Với sự phân công công việc một cách khoa học, rò ràng giữa các thành viên trong bộ máy kế toán đảm bảo cho sự kiểm tra chính xác về số liệu cũng như ngăn chặn những sai soát có thể xảy ra trong quá trình hoạt động.

- Về chứng từ kế toán

Các chứng từ Chi nhánh sử dụng cho việc hạch toán điều phù hợp với yêu cầu của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cơ sở pháp lý và quy định. Ngoài ra Chi nhánh còn sử dụng thêm các chứng từ của tổng Công ty để thuận tiện cho việc theo dòi và quản lý của tổng Công ty.

Xem tất cả 142 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí