Chứng từ kế toán
Sổ chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
+ Sổ cái tổng hợp là cách đặt tên của Sổ cái theo hình thức chứng từ ghi sổ. Sổ này dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cũng như tình hình hoạt động Chi nhánh ở dạng tổng quát.
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ cái tổng hợp
Nguồn: Phòng kế toán chi nhánh xăng dầu Hậu Giang
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm trả
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm ghi sổ. Căn cứ vào Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại để ghi vào Sổ Cái tổng hợp. Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi vào sổ chứng từ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng. Căn cứ vào Sổ Cái tổng hợp lập Bảng Cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái tổng hợp và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực
Chính sách kế toán:
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
- Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: việc trích lập dự phòng được thực hiện theo quy định tại thông tư 228/2009/TT - BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính.
Chế độ kế toán: Hệ thống kế toán Việt Nam và Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Thực hiện các quy định kế toán theo Luật kế toán và chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT - BTC, Chuẩn mực kế toán: Tuân theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán
Tổ chức kiểm tra kế toán của công ty được diễn ra thường kỳ.
- Kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ, nội dung chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trước khi ghi sổ các chứng từ.
- Kiểm tra tình hình chấp hành các nguyên tắc, chế độ, thủ tục kế toán trên sổ sách và trên các báo cáo kế toán như: Kiểm tra việc vận dụng hệ thống tài khoản, hình thức ghi sổ sách kế toán,…
- Kiểm tra bộ máy kế toán: Kiểm tra việc phân công công việc cũng như chức vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán từ đó kịp thời giúp Kế toán
trưởng thay đổi những yếu tố hạn trong bộ máy kế toán để đảm bảo được chất lượng công việc mà nhà quản lý đề ra.
3.2. Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH MTV xăng dầu Tây Nam Bộ-CN xăng dầu Hậu Giang
3.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
3.2.1.1. Kế toán tiền mặt
Sổ chứng từ kế toán TK 111
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái tổng hợp TK 111
a) Quy trình ghi sổ
Chứng từ kế toán: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, biên bảng kiểm kê quỹ, hóa đơn GTGT,…
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hình 3.5: Hình thức ghi sổ TK 111
b) Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
c) Tài khoản sử dụng
TK 111 – Tiền mặt
+ TK 1111000000 - Tiền mặt VND
d) Nghiệp vụ điển hình
Nghiệp vụ: Ngày 02/08/2016 thu 12.100.000đ tiền bán hàng từ cửa hàng số 14 (phiếu thu số 0000001061).
Căn cứ vào phiếu thu số 0000001061(Phụ lục 1), kế toán định khoản: Nợ TK 1111000000 12.100.000
Có TK 1312000000 12.100.000
Nghiệp vụ: Ngày 14/082016 Thanh toán tiền cước viễn thông tháng 7/2016 cho Viễn Thông Hậu Giang (phiếu chi số: 0000001112).
Căn cứ phiếu chi số :0000001112 (Phụ lục 1), kế toán định khoản:
800.000 | |
Nợ TK 1331100000 | 80.000 |
Có TK 1111000000 | 880.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tài Khoản Sử Dụng Tk 112 “Tiền Gửi Ngân Hàng” Kết Cấu Tài Khoản 112
- Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Kế Toán Vốn Bằng Tiền , Các Khoản Phải Thu.
- Thực Trạng Tình Hình Kế Toán Vốn Bằng Tiền, Các Khoản Phải Thu Tại Công Ty Tnhh Mtv Xăng Dầu Tây Nam Bộ - Cn Xăng Dầu Hậu Giang Và Kết Quả Nghiên
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 8
- Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Công Tác Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
- Đánh Giá Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.
Nghiệp vụ: Ngày 21/08/2016 Thay bàn phím ATC tại cửa hàng số 19 (phiếu chi số: 0000001126).
Căn cứ vào phiếu chi số: 0000001126 (Phụ lục 1), kế toán định khoản: Nợ TK 6411051800 700.000
Nợ TK 1331100000 70.000
Có TK 1111000000 770.000
e) Sổ kế toán tổng hợp
- Sổ cái tổng hợp tài khoản 1111000000(Phụ lục 1) Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, chi), tiến hành phân loại, tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, cùng nội kinh tế lập bảng tổng hợp chứng từ gốc.
* Bảng tổng hợp chứng từ gốc tài khoản 1111000000 gồm các chỉ tiêu:
+ Chứng từ: Mã chứng từ (do kế toán quy định), số hiệu (lấy từ chứng từ gốc), ngày tháng chứng từ (ngày tháng trên chứng từ gốc).
+ Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc)
+ Ghi Nợ tài khoản 1111000000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Có tác tài khoản khác (ví dụ: 1312000000, 1121073006,…)
+ Ghi Có tài khoản 1111000000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Nợ tài khoản khác (ví dụ: 6411051800, 1331100000,...)
- Từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại tài khoản 1111000000 ghi vào sổ cái tổng hợp tài khoản 1111000000.
* Sổ cái tổng hợp tài khoản 1111000000 gồm các chỉ tiêu sau:
+ Phát sinh Nợ: Lấy dòng tổng cộng số tiền (chính là tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 1111000000 được lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1111000000).
+ Phát sinh Có: Lấy dòng cộng tổng số tiền (chính là tổng số phát sinh Có của tài khoản 1111000000 được lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1111000000).
+ Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1111000000 dựa trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
-Sổ cái tổng hợp sẽ được đối chiếu, kiểm tra với số liệu của bảng chi tiết từ đó lập Báo cáo tài chính
Cuối năm, sổ cái sẽ được in ra giấy, đóng thành cuốn và lưu tại phòng kế
toán.
f) Sổ kế toán chi tiết
- Sổ chứng từ kế toán 1111000000 (Phụ lục 1) Trình tự ghi sổ
- Hằng ngày, chứng từ gốc sau khi theo dòi số cái tổng sẽ làm căn cứ ghi vào sổ chứng từ kế toán của tài khoản 1111000000.
Sổ chứng từ kế toán 1111000000 bao gồm các chỉ tiêu sau:
+ Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số thể hiện trên chứng từ gôc) và Ngày (ngày, tháng lập trên chứng từ gốc).
+ Cột Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc).
+ Cột Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1111000000 dựa vào chứng từ gốc.
+ Cột số tiền bên Nợ: được lấy từ số tiền trên chứng từ.
+ Cột số tiền bên Có: được lấy từ số tiền trên chứng từ.
- Tổng số phát sinh
+ Cột Nợ (là số phát sinh Nợ TK 1111000000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền.
+ Cột Có (là số phát sinh Có TK 1111000000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền.
- Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu sổ chứng từ kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu kiểm tra sổ cái tổng hợp. Nếu số liệu khớp đúng thì từ sổ cái tổng hợp tiến hành lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính.
Sổ chứng từ kế toán được in thành quyển và lưu tại phòng kế toán.
3.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
TRÂN 38
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái tổng hợp TK 112
a) Qui trình ghi sổ
Chứng từ kế toán: Giấy báo Nợ, giấy báo Có, bảng sao kê ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu,…)
Sổ chứng từ kế toán TK 112
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH | |
GVHD: THÁI THỊ BÍCH | SVTH: NGUYỄN NGỌC THẢO NHƯ |
Hình 3.6: Hình thức ghi sổ TK 112
b) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Bảng sao kê ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu,...)
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- Tài khoản: 1121073006 – Tiền gửi Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Việt Nam CN Hậu Giang.
- Tài khoản: 1121073007 - Tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam CN Hậu Giang.
- Tài khoản: 1121073008 - Tiền gửi Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Xăng dầu Petrolimex (Tài khoản thanh toán).
- Tài khoản: 1121073009 - Tiền gửi Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Xăng dầu Petrolimex (Tài khoản thẻ).
d) Một số nghiệp vụ điển hình
Nghiệp vụ: Ngày 01/08/2016 Công An Thành Phố Vị Thanh chuyển khoản 30.000.000 đồng trả tiền hàng ngày 27/07/2016.
Căn cứ vào Giấy báo Có số 0002006448 (Phụ lục 2) kế toán định khoản: Nợ TK 1121073006 30.000.000
Có TK 1311100000 30.000.000
Nghiệp vụ: Ngày 03/08/2016 Cty TNHH Hồng Phát chuyển khoản
5.000.000 đồng trả tiền hàng ngày 26/07/2016.
Căn cứ vào giấy báo có số 0002006451 (Phụ lục 2), kế toán định khoản: Nợ TK 1311000000 5.000.000
Có TK 1121073006 5.000.000
Nghiệp vụ: Ngày 29/08/2016 Số tiền 145.000.000 đồng từ phải thu khác được chuyển vào Ngân hàng TMCP xăng dầu Petrolimex để bổ sung lương 02/9/2016.
Căn cứ vào giấy nộp tiền 0002007433 (Phụ lục 2), kế toán định khoản: Nợ TK 1121073008 145.000.000
Có TK 1388800000 145.000.000
e) Sổ sách kế toán tổng hợp
- Sổ cái tổng hợp 1121073006(phụ lục 2)
- Sổ cái tổng hợp 1121073008(phụ lục 2) Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (giấy báo Nợ, Có,..), tiến hành phân loại, tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, cùng nội kinh tế lập bảng tổng hợp chứng từ gốc.
* Bảng tổng hợp chứng từ gốc tài khoản 1121073006, 1121073008 gồm các chỉ tiêu:
+ Chứng từ: Mã chứng từ (do kế toán quy định), số hiệu (lấy từ chứng từ gốc), ngày tháng chứng từ (ngày tháng trên chứng từ gốc).
+ Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc)
+ Ghi Nợ tài khoản 1121073006, 1121073008: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Có tác tài khoản khác (ví dụ: 1311100000, 1388800000,…)
+ Ghi Có tài khoản 1121073006, 1121073008: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Nợ tài khoản khác (ví dụ: 1311000000, 3338100000,...)
- Từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại tài khoản 1121073006, 1121073008 ghi vào sổ cái tổng hợp tài khoản1121073006, 1121073008.
* Sổ cái tổng hợp tài khoản 1121073006, 1121073008 gồm các chỉ tiêu sau:
+ Phát sinh Nợ: Lấy dòng tổng cộng số tiền (chính là tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 1121073006, 1121073008 được lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1121073006, 1121073008).
+ Phát sinh Có: Lấy dòng cộng tổng số tiền (chính là tổng số phát sinh Có của tài khoản 1121073006, 1121073008 được lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1121073006, 1121073008).
+ Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1121073006, 1121073008 dựa trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
* Sổ cái tổng hợp sẽ được đối chiếu, kiểm tra và lập Báo cáo tài chính.