Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 8


Cuối năm, sổ cái sẽ được in ra giấy, đóng thành cuốn và lưu tại phòng kế toán.

f) Sổ kế toán chi tiết

- Sổ chứng từ kế toán 1121073006 (Phụ lục 2)

- Sổ chứng từ kế toán 1121073008 (Phụ lục 2) Trình tự ghi sổ

- Hằng ngày, chứng từ gốc sau khi theo dòi số cái tổng sẽ làm căn cứ ghi vào sổ chứng từ kế toán của tài khoản 1121073006, 1121073008.

Sổ chứng từ kế toán 1121073006, 1121073008 bao gồm các chỉ tiêu sau:


+ Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số thể hiện trên chứng từ gôc) và Ngày (ngày, tháng lập trên chứng từ gốc).

+ Cột Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc).

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.

+ Cột Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1121073006, 1121073008 dựa vào chứng từ.

+ Cột số tiền bên Nợ: được lấy từ số tiền trên chứng từ.

Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 8

+ Cột số tiền bên Có: được lấy từ số tiền trên chứng từ.

- Tổng số phát sinh

+ Cột Nợ (là số phát sinh Nợ TK 1121073006, 1121073008,…): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền.

+ Cột Có (là số phát sinh Có TK 1121073006, 1121073008,…): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền.

- Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu sổ chứng từ kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu kiểm tra sổ cái tổng hợp. Nếu số liệu khớp đúng thì từ sổ cái tổng hợp tiến hành lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính.

Sổ chứng từ kế toán được in thành cuốn và lưu lại tại phòng Kế toán.

3.2.2. Kế toán các khoản phải thu

3.2.2.1. Kế toán tạm ứng


Sổ chứng từ kế toán TK 141

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ cái tổng hợp TK 141

a) Quy trình ghi sổ


Chứng từ kế toán: Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi,…



Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Hình 3.7: Hình thức ghi sổ TK 141

b) Chứng từ sử dụng


- Phiếu chi

- Phiếu thu

c) Tài khoản sử dụng

Tài khoản 1411200000 “Tạm ứng”

d) Một số nghiệp vụ điển hình

Nghiệp vụ: Ngày 02/08/2016 Tạm ứng 12.000.000 đ cho tài xế Nguyễn Văn Tâm thay vỏ xe ôtô bảng số 65N-2598.

Căn cứ vào phiếu chi số 0000001062 (Phụ lục 3), kế toán định khoản: Nợ TK 1411200000 12.000.000

Có TK 1111000000 12.000.000

Nghiệp vụ: Ngày 12/08/2016 Chi 3.000.000 đ tiền mặt thanh toán tạm ứng cho nhân viên bộ phận bán hàng của Chi nhánh đi tập huấn Phòng cháy chửa cháy.

Căn cứ vào phiếu chi số: 0000001099 (Phụ lục 3), kế toán định khoản: Nợ TK 1411200000 3.000.000

Có TK 1111000000 3.000.000

Nghiệp vụ: Ngày 29/08/2016 Thu hồi số tiền tạm ứng thay vò xe còn dư của Nguyễn Văn Tâm còn dư số tiền 3.000.000đ.

Căn cứ vào phiếu thu 0000001142 (Phụ lục 3), kế toán định khoản: Nợ TK 1111000000 3.000.000

Có TK 1411200000 3.000.000

e) Sổ sách tổng hợp

- Sổ cái tổng hợp 1411200000 (phụ lục 3) Trình tự ghi sổ:

- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, chi,..), tiến hành phân loại, tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, cùng nội kinh tế lập bảng tổng hợp chứng từ gôc.

* Bảng tổng hợp chứng từ gốc tài khoản 1411200000 gồm các chỉ tiêu:

+ Chứng từ: Mã chứng từ (do kế toán quy định), số hiệu (lấy từ chứng từ gốc), ngày tháng chứng từ (ngày tháng trên chứng từ gôc).

+ Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc)


+ Ghi Nợ tài khoản 1411200000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Có tác tài khoản khác (ví dụ: 1111000000)

+ Ghi Có tài khoản 1411200000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Nợ tài khoản khác (ví dụ: 1111000000,...)

- Từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại tài khoản 1411200000 ghi vào sổ cái tổng hợp tài khoản 1411200000.

* Sổ cái tổng hợp tài khoản 1411200000 gồm các chỉ tiêu sau:

+ Phát sinh Nợ: Lấy dòng tổng cộng số tiền (chính là tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 1411200000 được lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1411200000).

+ Phát sinh Có: Lấy dòng cộng tổng số tiền (chính là tổng số phát sinh Có của tài khoản 1411200000 được lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản1411200000).

+ Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1411200000 dựa trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.

-Sổ cái tổng hợp sẽ được đối chiếu, kiểm tra với số liệu của bảng chi tiết từ đó lập Báo cáo tài chính

Cuối năm, sổ cái sẽ được in ra giấy, đóng thành cuốn và lưu tại phòng kế toán.

f) Sổ kế toán chi tiết

- Sổ chứng từ kế toán 1411200000 (Phụ lục 3) Trình tự ghi sổ

- Hằng ngày, chứng từ gốc sau khi theo dòi số cái tổng sẽ làm căn cứ ghi vào sổ chứng từ kế toán của tài khoản 1411200000.

Sổ chứng từ kế toán 1411200000 bao gồm các chỉ tiêu sau:

+ Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số thể hiện trên chứng từ gốc) và Ngày (ngày, tháng lập trên chứng từ gốc).

+ Cột Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc).

+ Cột Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1411200000 dựa vào chứng từ.

+ Cột số tiền bên Nợ: được lấy từ số tiền trên chứng từ.

+ Cột số tiền bên Có: được lấy từ số tiền trên chứng từ.

- Tổng số phát sinh


+ Cột Nợ (là số phát sinh Nợ TK 1411200000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền.

+ Cột Có (là số phát sinh Có TK 1411200000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền.

- Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu sổ chứng từ kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu kiểm tra sổ cái tổng hợp. Nếu số liệu khớp đúng thì từ sổ cái tổng hợp tiến hành lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính.

Sổ chứng từ kế toán được in thành cuốn và lưu lại tại phòng Kế toán.

3.2.2.2. Kế toán phải thu khách hàng

Sổ chứng từ kế toán TK 131

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

a) Quy trình ghi sổ


Chứng từ kế toán: Hợp đồng bán hàng, hợp đồng mua hàng, phiếu thu, biên bảng kiểm kế hàng,…



Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sổ cái tổng hợp TK 131

Bảng tổng hợp chi tiết

Hình 3.8: Hình thức ghi sổ TK 131

b) Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn bán hàng


- Hợp đồng mua bán

- Phiếu thu

- Biên bảng kiểm kê hàng

- Chứng từ có liên quan khác

c) Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 1311100000 - Phải thu khách hàng mua buôn/TN đầu mối

- Tài khoản: 1312000000 - Phải thu cửa hàng trực thuộc


d) Một số nghiệp vụ điển hình

Nghiệp vụ: Ngày 01/08/2016 Xuất 1.600 lít dầu DO 0.005S bán cho Công ty TNHH Huỳnh Sơn chưa thu tiền, đơn giá 14.440 đồng/lít. Thuế suất thuế GTGT là 10%.

Căn cứ vào hóa đơn số0043678 (Phụ lục 4), kế toán định khoản: Nợ TK 1311100000 25.414.400

Có TK 5111000000 23.104.000

Có TK 3331100000 2.310.400

Nghiệp vụ: Ngày 05/08/2016 Nhận giấy báo Có Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam do DNTN Hoàng Hôm trả tiền mua hàng, trị giá thanh toán 237.180.000đ mua ngày 27/07/2016.

Căn cứ vào vào Giấy báo Có 0002006525(Phụ lục 4), kế toán định khoản: Nợ TK 1121073007 237.180.000

Có TK 1311100000 237.180.000

Nghiệp vụ: Ngày 09/08/2016 Nhập quỹ 1.908.060 đ tiền mặt số tiền do Cửa hàng số 14 chuyển trả tiền hàng. (Phiếu thu số: 0000001073)

Căn cứ vào phiếu thu số: 0000001073 (Phụ lục 4), kế toán định khoản: Nợ TK 1111000000 1.906.080

Có TK 1312000000 1.906.080

e) Sổ sách kế toán tổng hợp

- Sổ cái tổng hợp 1311100000 (Phụ lục 4)

- Sổ cái tổng hợp 1312000000 (Phụ lục 4) Trình tự ghi sổ:

- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, chi,..), tiến hành phân loại, tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, cùng nội kinh tế lập bảng tổng hợp chứng từ gốcc.

* Bảng tổng hợp chứng từ gốc tài khoản 1311100000, 1312000000 gồm các chỉ tiêu:

+ Chứng từ: Mã chứng từ (do kế toán quy định), số hiệu (lấy từ chứng từ gốc), ngày tháng chứng từ (ngày tháng trên chứng từ gốc).

+ Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc)

+ Ghi Nợ tài khoản 1311100000, 1312000000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Có tác tài khoản khác (ví dụ: 5111000000, 3331100000,..)

+ Ghi Có tài khoản 1311100000, 1312000000: trong đó ghi tổng số tiền và ghi Nợ tài khoản khác (ví dụ: 1111000000, 1121073007,...)

- Từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại tài khoản 1311100000, 1312000000 ghi vào sổ cái tổng hợp tài khoản 1311100000, 1312000000.

* Sổ cái tổng hợp tài khoản 1311100000, 1312000000 gồm các chỉ tiêu sau:

+ Phát sinh Nợ: Lấy dòng tổng cộng số tiền (chính là tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 1311100000, 1312000000 được lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1311100000, 1312000000).

+ Phát sinh Có: Lấy dòng cộng tổng số tiền (chính là tổng số phát sinh Có của tài khoản 1311100000, 1312000000 được lấy từ bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại của tài khoản 1311100000, 1312000000).

+ Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1311100000, 1312000000 dựa trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.

-Sổ cái tổng hợp sẽ được đối chiếu, kiểm tra với số liệu của bảng chi tiết từ đó lập Báo cáo tài chính

Cuối năm, sổ cái sẽ được in ra giấy, đóng thành cuốn và lưu tại phòng kế toán.

f) Sổ kế toán chi tiết

- Sổ chứng từ kế toán 1311100000 (Phụ lục 4)

- Sổ chứng từ kế toán 1312000000 (Phụ lục 4) Trình tự ghi sổ

- Hằng ngày, chứng từ gốc sau khi theo dòi số cái tổng sẽ làm căn cứ ghi vào sổ chứng từ kế toán của tài khoản 1311100000, 1312000000.


Sổ chứng từ kế toán 1311100000, 1312000000 bao gồm các chỉ tiêu sau:

+ Cột Chứng từ: Mã (do kế toán qui định), Số hiệu (số thể hiện trên chứng từ gôc) và Ngày (ngày, tháng lập trên chứng từ gốc).

+ Cột Diễn giải: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (chứng từ gốc).

+ Cột Tài khoản đối ứng: là tài khoản đối ứng với Nợ, Có của tài khoản 1311100000, 1312000000 dựa vào chứng từ.

+ Cột số tiền bên Nợ: được lấy từ số tiền trên chứng từ.

+ Cột số tiền bên Có: được lấy từ số tiền trên chứng từ.

- Tổng số phát sinh

+ Cột Nợ (là số phát sinh Nợ TK 1311100000, 1312000000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền.

+ Cột Có (là số phát sinh Có TK 1311100000, 1312000000): Do phần mềm kế toán dựa trên cột số tiền.

- Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu sổ chứng từ kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết rồi đối chiếu kiểm tra sổ cái tổng hợp. Nếu số liệu khớp đúng thì từ sổ cái tổng hợp tiến hành lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo tài chính.

Sổ chứng từ kế toán được in thành cuốn và lưu lại tại phòng Kế toán.

3.2.3. Báo cáo tài chính

3.2.3.1. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Số tiền 37.287.537.424 được lấy từ bút toán Nợ TK 11110000000, 1121073006, 112073007, 1121073008, 1121073009 đối ứng Có TK

1311100000, 1312000000 đưa lênh mã số 01- Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.

- Số tiền (796.579.806) được lấy từ bút toán Nợ TK 3318000000 đối ứng với Có TK 11110000000, 1121073006, 112073007, 1121073008, 1121073009

đưa lên mã số 02 – Tiền chi trả chi người cung cấp hàng hóa và dịch vụ.

- Số tiền (486.609.751) được lấy từ bút toán Nợ TK 3341100000, 3342000000 đối ứng với Có TK 1111000000, 1121073008 đưa lên mã số 03 – Tiền chi cho người lao động.

Xem tất cả 142 trang.

Ngày đăng: 13/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí