- Về hệ thống tài khoản
+ Hệ thống tài khoản, biểu mẫu được mở một cách đầy đủ, khoa học, chặt chẽ phù hợp với các quy định hiện hành.
+ Chi nhánh có mở nhiều tài khoản tiền gửi tại nhiều ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán. Bên cạnh đó việc mở nhiều tài khoản tại nhiều ngân hàng giúp giảm nhiều rủi ro trong kinh doanh.
- Về hình thức kế toán
+ Với việc sử dụng hình thức hợp lý đã giúp Chi nhánh giảm bớt được khối lượng việc ghi chép hàng ngày. Các nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền và các khoản phải thu phát sinh nhiều nhưng vẫn được ghi chép một cách đầy đủ và chính xác.
- Đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm thực tế, làm việc nghiêm túc, năng động nhạy bén từ khâu đầu đến khâu lập báo cáo. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày đều được kế toán cập nhật nhờ sự hỗ trợ của phần kế toán, vì vậy công việc ít bị ùn tắc, đáp ứng kịp thời các báo cáo khi lãnh đạo công ty cũng như cơ quan khác yêu cầu.
4.1.2. Tồn tại
Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, Chi nhánh còn một số một hạn chế như sau:
- Việc thu hồi nợ của Chi nhánh khá tốt, nhưng vẫn còn một số khoản nợ của khách hàng đã quá hạn quy định Chi nhánh vẫn chưa thu hồi hết.
- Việc tập hợp các chứng từ từ các cửa hàng về Chi nhánh chưa được quán triệt chặt chẽ. Quy định cuối tháng các cửa hàng phải tập hợp tất cả các chứng từ về phòng kế toán Chi nhánh nhưng vẫn còn một số cửa hàng vẫn còn chậm trể dẫn đến việc ùn tắc trong việc nhập liệu, khóa sổ in báo cáo.
- Số dư tiền mặt tại quỹ trong Chi nhánh không nhiều nên đôi khi có những khoản chi tiền mặt không đáp ứng kịp thời.
- Bên cạnh sự tiện lợi trong việc nhập, lưu trữ và quản lý đối chiếu số liệu dễ dàng khi sử dụng phần mềm SAP ERS thì còn gặp phải khó khăn là gặp sự cố về điện khi nhập liệu có thể làm cho các dữ liệu vừa mới nhập có thể mất đi.
4.1.3. Giải pháp hoàn thiện
- Tích cực tìm biện pháp thu hồi các khoản nợ quá hạn của khách hàng.
- Đề ra quy định chặt chẽ về công tác tập hợp chứng từ kế toán cuối tháng để không làm chậm trể việc nhập liệu sổ sách và làm báo cáo tại Chi nhánh.
- Bổ sung thêm tiền mặt mặt tại quỹ để đáp ứng được nhu cầu chi khi cần thiết.
- Khi thực hiện nhập số liệu trên phần mềm các nhân viên kế toán nên thao tác lưu thường xuyên để tránh việc mất dữ liệu.
4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
4.2.1. Đánh giá
Kết quả mô hình hồi quy cho thấy tính hiệu quả công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu chịu sự tác động của 3 nhân tố: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, kiểm soát nội bộ và tính tỷ giá ngoại tệ. Do đó, các giả định H1, H2, H4 trong mô hình được chấp nhận. Trong đó, nhân tố tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa tác động mạnh nhất với hệ số Beta chuẩn hóa là 0.603, thứ hai là kiểm soát nội bộ với hệ số Beta chuẩn hóa là 0.320 và cuối cùng là tính tỷ giá ngoại tệ hệ số Beta chuẩn hóa là 0.265.
4.2.2. Đề xuất liên quan
- Kết quả mô hình nghiên cứu chỉ là số liệu mang tính chất tham khảo cho công ty có thể dựa vào để cải tiến lại bộ máy kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu của công ty có hiệu quả hơn.
- Kết quả nghiên cứu có thể làm số liệu cơ sở cho các mô hình nghiên cứu tiếp theo.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu là bộ phận quan trọng trong hạch toán công tác kế toán của mỗi Doanh nghiệp. Hạch toán đầy đủ, kịp thời, chính xác các tài khoản vốn bằng tiền, các khoản phải thu và tìm các nhân tố ảnh hưởng từ đó tiến hành phân tích, đề ra các biện pháp hoàn thiện. Đó là mục tiêu của mọi Doanh nghiệp điều hướng đến, là nhân tố giúp mọi doanh nghiệp tồn tại trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Vì vậy nghiên cứu kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và các nhân tố ảnh hưởng đến hiện quả công tác kế toán này là rất quan trọng.
Khóa luận này đã đề cập đến lý luận chung, nghiên cứu các nhân tố tác động và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang.
Về lý luận: Khóa luận này đã hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Về thực tiễn: Khóa luận phản ánh trung thực, khách quan thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và nghiên cứu tìm ra các nhân tố tác động đến hiệu quả của công tác
kế toán trên với số liệu 2016 minh chứng của Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang cung cấp và các mẫu khảo sát chuyên gia tại địa bàn TP Cần Thơ.
Sau khi đánh giá công tác tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý, tổ chức công tác kế toán, đặc biệt đi sâu đánh giá công tác kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và tìm hiểu các nhân tố tác động đến hiệu quả, khóa luận đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Chi nhánh xăng dầu Hậu Giang. Tuy nhiên dưới gốc độ là sinh viên thực tập, kinh nghiệm còn hạn chế nên trong khóa luận còn rất nhiều sai sót không tránh khỏi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và cơ quan thực tập.
5.2. Kiến nghị
- Chi nhánh cần tổ chức quản lý chặt chẽ vốn thanh toán, tích cực đôn đốc và thu hồi công nợ, trách công nợ dây dưa, nợ khó đòi, có những biện pháp cụ thể nhằm khuyến khích khách hàng trả tiền sớm như nếu khách hàng thanh toán sớm sẽ được chiết khấu.
- Chi nhánh nên lập dự phòng các khoản phải thu, vì nhiều nguyên nhân trong tương lai sẽ có những khoản phải thu khó đòi hoặc không đòi được. Vì vậy để tuân thủ nguyên tắc thận trọng, phù hợp kế toán nên ghi nhận trước những khoản nợ khó đòi và lập dự phòng cho những khoản đó.
- Ngoài việc kiểm tra quỹ, đối chiếu thường xuyên như hiện nay, Chi nhánh cần thực hiện kiểm tra quỹ đột xuất vì phần lớn khách hàng Chi nhánh là khách trong tỉnh, việc thu hòi nợ khách hàng bằng tiền mặt không phải là ít, nó giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh hơn và kiểm soát được tình hình chiếm dụng vốn làm thất thoát quỹ.
- Về tiền gửi ngân hàng: hằng ngày kế toán tiền gửi nên đi đến ngân hàng lấy chứng từ và cập nhật ngay báo cáo thu, chi tiền gửi để nắm bắt được lượng tiền gửi ngân hàng, tiền vay phải trả để Chi nhánh có phương án vay vốn, trả vốn kịp thời, tránh tình trạng lượng tiền gửi còn nhưng đơn vị lại đi vay. Như vậy sẽ góp phần tang nhanh vòng vay của vốn, giảm thiểu lãi vay phải trả ngân hàng, góp phần tang lợ nhuận cho Chi nhánh.
PHỤ LỤC 1
CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH TÀI KHOẢN 111
Diễn giải | Số tiền | Tài khoản Có | |
Thu tiền cửa hàng 14 | 12.100.000 | 1312000000 | |
Tổng cộng: 12.100.000 VND Bằng chữ: Mười hai triệu một trăm nghìn đồng. Kèm theo: chứng từ gốc Hậu Giang, ngày 02 tháng 08 năm 2016 Giám đốc Kế toán Người Người lập Thủ quỹ trưởng nộp phiếu tiền |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu Tại Công Ty Tnhh Mtv Xăng Dầu Tây Nam Bộ-Cn Xăng Dầu Hậu Giang
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 8
- Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Công Tác Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 11
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 12
- Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ CN Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 13
Xem toàn bộ 142 trang tài liệu này.
CÔNG TY TNHH MTV XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ CHI NHÁNH XĂNG DẦU HẬU GIANG
STT | Tên hàng hóa, dịch vụ | ĐVT | Số lượng | Giá bán | Thành tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4x5 |
1 | Gas Petrolimex | Bình | 50 | 220.000 | 11.000.000 |
Cộng tiền hàng | 11.000.000 | ||||
Tiền thuế GTGT (10%) | 1.100.00 | ||||
Tổng cộng thanh toán | 12.100.000 | ||||
Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Mười hai triệu một trăm nghìn II. THÔNG TIN BỔ SUNG Phương thức thanh toán: Tiền mặt Kho xuất: K01 Thời hạn thanh toán: Số phương tiện: Đơn vị cung cấp vận tải: Mã khách hàng: Mã tìm kiếm: 3002836983 Người vận tải: Khoảng cách tầm mức: Số niêm: Người muahàng Người bán hàng (Ký, ghi rò họ tên) (Ký, ghi rò họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) |
CÔNG TY TNHH XĂNG DẦU TÂY NAM BỘ CHI NHÁNH XĂNG DẦU HẬU GIANG
Diễn giải | Số tiền | Tài khoản Nợ | |
Thanh toán tiền cước viễn thông tháng 1 | 800.000 | 6411123000 | |
Thuế GTGT được khấu trừ vào HHDV | 80.000 | 1331100000 | |
Tổng cộng: 880.000 VND Bằng chữ: Tám trăm tám mươi nghìn đồng. Kèm theo: chứng từ gốc Hậu Giang, ngày 14 tháng 08 năm 2016 Giám đốc Kế toán Người Người lập Thủ quỹ trưởng nộp phiếu tiền |