Bảng Tổng Hợp Các Khoản Trích Theo Lương Tháng 11


+ Mục đích: Bảng tổng hợp thanh toán lương có tác dụng theo dõi chi tiết số tiền lương được hưởng sau khi đã trừ hết các khoản khấu trừ của từng bộ phận.

+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lương của bộ phận.

+ Phương pháp ghi: Lấy các dòng tổng cộng của bảng thang toán lương của các bộ phận văn phòng và bộ phân công nhân sản xuất để tổng hợp thành bảng tổng hợp các khoản trích lương.

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (Mẫu số 11– LĐTL ): Là chứng từ xác định tiền lương của các bộ phận và các khoản trích lương theo từng khoản mục như chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất chung... của toàn doanh nghiệp.

+ Mục đích: bảng này dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả gồm: lương chính, phụ cấp, các khoản khác như: BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích nộp trong tháng cho các đối tượng sử dụng lao động. Ghi có vào TK334, TK335, TK338.

+ Phương pháp và trách nhiệm ghi: Căn cứ vào các bảng thanh toán lương, ...Kế toán tập hợp, phân lại chứng từ theo từng đối tượng sử dụng lao động. Tính toán số tiền để ghi vào các dòng phù hợp với bảng. Cột ghi TK 334 hoặc Tk 335.

+ Cơ sở lập: Căn cứ vào tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ và tổng số tiền lương phải trả (theo quy định hiện hành) theo từng đối tượng sử dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, BHYT, KPCĐ để ghi vào các dòng cho phù hợp.

Cột ghi có TK338, số liệu bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để ghi vào các bảng kê, nhật ký chứng từ và các ô kế toán có liên quan. Đồng thời sử dụng để tính thực tế giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành.

Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty: Chứng từ này do doanh nghiệp lập để tổng hợp số tiền lương phải cho nhân của các bộ phận trong doanh nghiệp

Phiếu chi

+ Mục đích: dùng để phản ánh các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.


+ Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu chi phải được đóng dấu thành quyển ghi sổ từng quyển dùng trong một năm. Trong mỗi phiếu chi phải ghi rõ số quyển, số phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tôc trong một kỳ kế toán. từng phiếu chi phải được ghi rõ, đầy đủ nội dung và phải được kế toán trưởng, thủ trưởng xem xét ký duyệt trước khi xuất quỹ.

Phiếu chi được lập thành 2 liên đặt giấy than viết một lần.

- Liên 1: Lưu nơi lập biểu

- Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với các chứng từ gốc để kế toán ghi vào sổ kế toán.

2.2.5.3. Tài khoản sử dụng

- TK 334 – Phải trả CNV khi hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương

- TK 622- Chi phí công nhân sản xuất trực tiếp

- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

- TK3382, TK 3383, TK 3384, TK 3389: Các khoản BHXH, BHYT, BTTN ,KPCĐ

phải nộp

2.2.5.4. Quy trình luân chuyển chứng từ

Sau khi kế toán tiền lương tính ra lương cơ bản của từng CNV ở các bộ phận, kế toán tiền lương tiếp tục tính các khoản khấu trừ vào lương và trích vào chi phí của công ty bằng cách lập Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương và Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả ra từng khoản như: lương chính, phụ cấp, các khoản khác ... phải trích nộp trong tháng 11.Sau khi tổng hợp và phân bổ xong , kế toán tiền lương lập Bảng thanh toán lương cho toàn công ty trong tháng để tổng hợp tiền lương của toàn doanh nghiệp.Tất cả các chứng từ kế toán trưởng sẽ đối chiếu, kiểm tra tính chính xác rồi ký xác nhận lên bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận. Cuối cùng, bộ chứng từ này được chuyển đến phòng giám đốc để xét duyệt lần cuối. Sau đó chuyển về lại cho phòng kế toán để thực hiện công tác chi trả lương cho người lao động. bằng phiếu chi.Từ các chứng từ đã được kiểm tra và ký xét duyệt kế toán lập các sổ chi tiết liên quan TK 338.


2.2.5.4. Ví dụ minh họa

a, Đối với bộ phận gián tiếp

Ví dụ: Dựa vào số liệu tính toán ở trên: Ông Nguyễn Văn Dũng giám đốc công ty trong tháng 11/2015 có tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN thì các khoản trừ vào lương được tính như sau:

Tổng lương của ông Nguyễn Văn Dũng là 8.142.000 đ

+ BHXH = 8.142.000 x 8% = 651.360 đ

+ BHYT = 8.142.000 x 1,5% = 122.130 đ

+ BHTN = 8.142.000 x 1% = 81.420 đ

Lương thực nhận = tổng lương – các khoản trích theo lương

=8.142.000– (651.360+ 122.130 + 81.420 ) = 7.287.090 đồng

b, Đối với bộ phận trực tiếp

Ví dụ Tiền lương của chi Nguyễn Thanh Hoài sẽ được tính lương ngày 120.000 đồng.

Lương khoán của chị Hoài = 120.000 X 24 =2.880.000 đồng Trong đó:

+ BHXH = 2.880.000 x 8%= 230.000 đồng

+BHYT= 2.880.000 x 1,5% = 43.200 đồng

+BHTN=2.880.000 x1%= 28.800 đồng

Lương thực nhận = tổng lương – các khoản trích theo lương

= 2.880.000– (230.000+ 43.200 + 28.800 ) = 2.577.600 đồng

Trích BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ tính vào chi phí của công ty như sau:

Tổng tiền lương để tính và trích các khoản theo lương:

- Bộ phận văn phòng đồng: 42.630.000 đồng

- Bộ phận sản xuất trưc tiếp: 27.306.500 đồng

Mức trích KPCĐ = (42.630.000 + 27.306.500) x 2% = 1.398.730 đồng

BHXH = (42.630.000 + 27.306.500) x 18% = 12.588.570 đồng

BHYT = (42.630.000 + 27.306.500) x 3% = 2.098.095 đồng

BHTN = (42.630.000 + 27.306.500) x 1% = 699.365 đồng

Ta có Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương:


Bảng 2.8: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương tháng 11

ế

Công ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam,Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An

Hu

BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Đại học Kinh tế

Tháng 11 năm 2015



Tt


Bộ phận


Tổng quỹ lương cơ bản

BHXH

BHYT

BHTN

KPCĐ

trích vào CP 2%

lương TT


Tổng cộng


Trích vào CP (18%)

Khấu trừ vào lương

(8%)


Tổng cộng

Trích vào CP (3%)

Khấu trừ vào lương

(1,5%)


Tổng cộng

Trích vào CP

(1%)

Khấu trừ vào lương

(1%)


Tổng cộng

1

Văn

phòng

42.630.000

7.673.400

3.410.400

11.083.800

1.278.900

639.450

1.918.350

426.300

426.300

852.600

852.600

27.922.650

2

Môi

trường

27.306.500

4.915.170

2.184.520

7.099.690

819.195

409.598

1.228.793

273.065

273.065

546.130

546.130

17.885.757

Tổng cộng

69.936.500

12.588.570

5.594.920

18.183.490

2.098.095

1.049.048

3.147.143

699.365

699.365

1.398.730

1.398.730

45.808.407

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò - 10



GIÁM ĐỐC


KẾ TOÁN TRƯỞNG

Ngày

30 tháng 11 năm 2015

NGƯỜI LẬP

(ký, họ tên)

(ký , họ tên )


(ký , họ tên)

Bảng 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương

ế

Công Ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Mẫu số 11-LĐTL Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20/03/2006 Bộ

Hu

trưởng BTC


BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Đại học Kinh tế

Tháng 11 năm 2015




Tt

Bộ phận ghi Nợ TK

TK 334- phải trả người lao động

Tk 338- phải trả khác

Cộng Có TK 335


Tổng cộng


Lương

Các khoản

khác

Cộng Có TK334


BHXH


BHYT


BHTN


KPCĐ

Cộng Có TK338

1

TK 642-

CPQLDN

42.630.000

1.450.840

44.080.840

7.673.400

1.278.900

426.300

852.600

10.231.200

0

54.312.040

2

TK 622-

CPNCTT

27.306.500

485.000

27.791.500

4.915.170

819.195

273.065

546.130

6.553.560

0

34.345.060

3

Nợ TK 334 –

NVNLĐ




5.594.920

1.049.048

699.365


7.343.333


5.594.920

Tổng

cộng


69.936.500


71.872.340

18.183.490

3.147.143

1.398.730

1.398.730

24.128.093

0

94.252.020



GIÁM ĐỐC


KẾ TOÁN TRƯỞNG

Ngày 30 tháng 11 năm 2015

NGƯỜI LẬP

(ký, họ tên)

(ký , họ tên )

(ký , họ tên)

Ta có bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của toàn công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò


Đại học Kinh tế

ế

Hu


Tt


Bộ phận

Tiền lương và thu nhận nhận được

Các khoản phải nộp


Thuế TNCN


Tổng nhận


Lương thực tế

Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp 8% từ

HSL 2.34


Phụ cấp tổ trưởng


BHXH(8%)


BHYT(1,5%)


BHTN(1%)


Tổng cộng

1

Văn phòng

42.630.000

1.450.840


3.493.200

654.975

436.650

4.584.825


39.496.015

2

XN môi

trường

27.306.500

345.000

140.000

2.212.120

414.773

276.515

2.867.183


24.927.317


Tổng cộng


69.936.500


1.795.840


140.000


5.705.320


1.069.748


713.165


7.452.008



64.423,332

Bảng 2.10: Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty tháng 11 năm 2015 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY


GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN LƯƠNG

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN

NGƯỜI LẬP

(ký, họ tên )

(ký, họ tên )

(ký, họ tên )

(ký, họ tên )



sau:

- Căn cứ vào bảng tổng hợp các khoản trích theo lương, kế toán định khoản như


Phần trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí SXKD trong kỳ:

+ Bộ phận văn phòng

Nợ TK 642: 27.922.650

Có TK 3382: 7.673.400

Có TK 3383: 1.278.900

Có TK 3384: 426.300

Có TK 3389: 852.600

+ Bộ phận sản xuất

Nợ TK 622: 17.885.757

Có TK 3382: 4.915.170

Có TK 3383: 819.195

Có TK 3384: 273.065

Có TK 3389: 546.130

- Dựa vào bảng tổng hợp tiền lương cuối tháng 11, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 622: 27.791.500

Nợ TK 642: 44.080.840

Có TK 334: 71.872.340

- Phần trừ vào lương của CNV:

Nợ TK 334: 7.343.333

Có TK 3383: 5.594.920

Có TK 3384: 1.049.048

Có TK 3389: 699.365

- Chuyển khoản nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN cho cơ quan quản lý địa phương: Nợ TK 338: 24.128.093

Có TK 112: 24.128.093

- Phần BHXH trả thay lương, kế toán định khoản: Nợ TK 338: 10.800.000

Có TK 334: 10.800.000


- Thanh toán tiền BHXH trả thay lương Nợ TK 334:10.800.000

Có TK 111: 10.800.000

Căn cứ vào Bảng thanh toán lương và bảng tổng hợp tiền lương, ngày 30 tháng 11 năm 2015 chi tiền lương và trích các khoản phụ cấp cho công nhân viên là:

PHIẾU CHI


Số 190

Ngày 30 tháng 11năm 2015

Nợ TK334: 44.080.840

Có TK111: 44.080.840

Họ, tên người nhận tiền: Phan Công Hải

Địa chỉ: Thủ quỹ- Bộ phận văn phòng

Lý do chi: Chi lương VPCT tháng 11/2015

Sô tiền: 44.080.840 đồng

Bằng chữ: Bốn bốn triệu, không trăm tám mươi nghìn tám trăm đồng)

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

Ngày 30 tháng 11 năm

2015

Giám đốc Người nhận tiền (đã ký)

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập phiếu

( đã ký)

(đã ký)

(đã ký)

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ): Bốn bốn triệu, không trăm tám mươi nghìn tám trăm đồng

71.872.340 do Thủ quỹ nhận ta lập phiếu chi lương cho 2 bộ phận.



Công ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam,Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An

Mẫu số 02-TT

Ban hành QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Bộ trưởng BTC

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 06/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí