Bảng Thanh Toán Tiền Lương Cho Công Nhân Trong Tháng 11 Năm 2015

Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương


Lương công nhân ở công ty được tính theo ngày, một ngày công làm việc được

120.000 đồng, nhân với số ngày làm việc trong một tháng.

Ví dụ: Tiền lương của chi Nguyễn Thanh Hoài sẽ được tính lương ngày 120.000 đồng.

Số ngày làm việc 24 ngày

Lương của chị Hoài = 120.000 X 24 =2.880.000 đồng Tương tự cho các công nhân khác ở xí nghiệp cây xanh.

Sau đó bộ phận kế toán tiền lương sẽ tính lương và lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận trực tiếp.


Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân trong tháng 11 năm 2015

Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Mẫu số 02-LĐTL Bộ phận sản xuất ( bộ phận trực tiếp) QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

ế

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

Đại học Kinh tế

Hu

Tháng 11 năm 2015


TT


Họ và tên


Chức Vụ


HS


Lương một ngày

Số ngày làm việc

P/C trách nhiệm


P/C tổ trưởng


Tổng lương

Các khoản phải nộp


Thực nhận


Kí nhận

BHXH (8%)

BHYT (1.5%)

BHTN (1%)

Tổng cộng

1

Hoàng Thị Tơ

GĐXN

3.71


26

345.000


4.611.500

368.920

69.173

46.115

484.208

4.127.293


2

Nguyễn Thanh Hoài

CN


120.000

24



2.880.000

230.400

43.200

28.800

302.400

2.577.600


3

Đặng Huy Hoàng

CN


120.000

24



2.880.000

230.400

43.200

28.800

302.400

2.577.600


4

Hoàng Thị Nam

CN


120.000

24



2.880.000

230.400

43.200

28.800

302.400

2.577.600


5

Trần Thị Hương

CN


120.000

24



2.880.000

230.400

43.200

28.800

302.400

2.577.600


6

Trần Thị Phú

CN


120.000

22



2.640.000

211.200

39.600

26.400

277.200

2.362.800


7

Nguyễn Đình Thắng

CN


120.000

24



2.880.000

230.400

43.200

28.800

302.200

2.577.600


8

Nguyễn Văn Thịnh

CN


120.000

24


140.000

3.020.000

230.400

43.200

28.800

302.400

2.717.600


9

Trần Thị Thu

CN


120.000

24



2.880.000

230.400

43.200

28.800

302.400

2.577.600



TỔNG CỘNG



1.080.000

216

345.000

140.000

27.791.500

2.192.920

411.173

274.115

2.867.183

24.927.317


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò - 9

Bằng Chữ: Hai mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi bảy nghìn, ba trăm mười bảy đồng


Ngày 30 tháng 11 năm 2015


GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯƠNG NGƯỜI LẬP



ế

Biểu 1. Sổ chi tiết tài khoản 334


Công ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An

Mẫu số S02 -DN

BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


Hu

SỔ CHI TIẾT TK 334

Đại học Kinh tế

Tháng 11 năm 2015

Chứng từ


Diễn giải

TK

đối ứng

Số phát sinh

Số dư

Số hiệu

Ngày tháng

Nợ

Nợ



1. Số dư đầu tháng





6.092.118



2. Số phát sinh trong tháng






101

30/11

Tiền lương phải trả công nhân

622


27.791.500



101

30/11

Tiền lương phải trả NV văn phòng

642


44.080.840





Khấu trừ thuế TNCN














102

30/11

Các khoản khấu trừ lương

338

7.452.008




102

30/11

Thanh toán CNV

111

64.423.332






















Cộng phát sinh


71.875.340

82.672.340





Số dư cuối kỳ






Ngày 30 tháng 11 năm 2015

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)



Biểu 2 – Chứng từ ghi sổ 101

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số 101

Kèm 01 chứng từ gốc Kế toán trưởng

(đã ký)

Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập biểu

(đã ký)

Căn cứ vào các chứng từ gốc về tiền lương thực tế xảy ra, kế toán tiến hành lập bảng kê chứng từ. Sau đó số liệu được nhập vào các chứng từ ghi sổ cho việc tính lương của công nhân viên.


Công Ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam,Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An

Mẫu số S02a-DN

BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC

Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC



Trích yếu

Số hiệu TK

Số tiền

Nợ

Tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng


642


334


44.080.840

Tiền lương phải trả cho bộ phận sản xuất


622


334


27.791.500

Tổng cộng



71.872.340



Biểu 3: Chứng từ gh


Công Ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Đường Sào Nam,Thị Xã Cửa Lò, Nghệ An


SỔ CHI TIẾT T

Ngày 30 tháng 11 nă

Trích yếu Số hiệu TK Nợ Có

Thanh toán lương

cho CNV 334 111

Tổng cộng


Kèm 01 chứng từ gốc Kế toán trưởng

(đã ký)


i sổ 102


Mẫu số S02a-DN

BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC

Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC


K 334

m 2015

Số tiền


63.204.788

63.204.788


Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập biểu

(đã ký)


Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ,sổ chi tiết liên quan tớiTK 334, kế toán lập sổ cái TK 334


Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương


ế

Hu

Biểu 4: Sổ cái tài khoản 334


Công Ty CP Môi Trường và DVDL Cửa Lò

Mẫu sổ S02c1-DN

Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An

BHT QĐ 15/2006 QĐ/BTC

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

SỔ CÁI TK 334

Tháng 11 năm 2015



Ngày tháng ghi

sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

TK đối ứng

Số tiền

SH

NT

Nợ




1) Số dư đầu tháng 11



6.092.118




2) Số phát sinh trong tháng




30/11

101

30/11

Tiền lương trả cho nhân viên SX

622


27.791.500

30/11

101

30/11

Nhân viên văn phòng

642



44.080.840

30/11

102

30/11

Thanh toán tiên lương cho CNV

111

63.204.788


30/11

102

30/11

Các khoản khấu trừ lương

338

7.452.008


30/11

103

30/11

BHXH trả thay lương

3383


207.633




Cộng phát sinh


70.656.796

78.172.091




Số dư cuối tháng



7.307.662

Đại học Kinh tế

Ngày 30 tháng 11 năm 2015

Kế toán trưởng Thủ quỹ Giám đốc

(đã ký) (đã ký) (đã ký



2.2.5. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò.

2.2.5.1. Đặc điểm của kế toán các khoản trích theo lương tại công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò.

Các khoản trích theo lương trong công ty gồm có Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn. Tỷ lệ trích lập của các khoản này có sự thay đổi qua các năm.

Theo Điều 5 Quyết định số 1111/QĐ-BHXH, Từ Ngày 01 tháng 01 năm 2014 đã ban hành một số thay đổi như sau:

Đối với Bảo hiểm xã hội:

Công ty áp dụng theo quy định mới: Từ ngày 1/1/2012 đến 31/12/2013, mức trích lập BHXH là 24% trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội, trong đó người lao động đóng góp 7% và công ty đóng góp 17%. Từ 1/1/2014 đến nay mức đóng là 26%, trong đó người lao động đóng 8%, doanh nghiệp đóng 18%.

Quỹ tiền lương đóng BHXH này do cơ quan BHXH tính toán dựa trên danh sách công ty đăng ký lao động với Phòng Lao động thương binh xã hội, hàng quý cơ quan BHXH sẽ thông báo tới công ty. Dựa vào thông báo của cơ quan BHXH công ty thực hiện đóng BHXH cho cơ quan bảo hiểm và đối chiếu với số tính toán của công ty.

Bảo hiểm y tế

Hiện nay, mức trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công hàng tháng của người lao động, trong đó công ty đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%. Hàng tháng khi có thông báo thì công ty tiến hành nộp tiền cho cơ quan bảo hiểm.

Kinh phí công đoàn

Hiện nay công ty trích lập KPCĐ là 2% trên tổng quỹ lương đóng bảo hiểm xã hội và toàn bộ khoản này sẽ được tính vào chi phí của doanh nghiệp. Quỹ KPCĐ được nộp một phần cho cơ quan công đoàn, một phần công ty giữ lại để chi tiêu.

Bảo hiểm thất nghiệp

Công ty trích khoản BHTN theo đúng nghĩa vụ. Tỷ lệ trích lập BHTN của công ty là 2%, trong đó người lao động chịu 1%, công ty chịu 1% tính vào chi phí, Ngân


sách Nhà Nước hỗ trợ bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHTN của những người lao động tham gia quỹ BHTN.

Chú ý: Theo quy định tại NĐ191/2013/NĐCP ban hành ngày 10/11/2013 và chính thức có hiệu lực vào ngày 10/01/2014 thì không phân biệt doanh nghiệp có hay không có tổ chức công đoàn đều phải thực hiện nộp kinh phí công đoàn 2%.

a, Đối với bộ phận gián tiếp

Đối với KPCĐ

KPCĐ = Lương thực tế nhận x 2%. Trong đó:

Đối với các khoản BHXH BHYT BHTN Đại học Kinh tế Huế BHXH Lương thời gian 1

Đối với các khoản BHXH, BHYT,BHTN:

BHXH =(Lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm nếu có) x 8% BHYT =(Lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm nếu có) x 1,5% BHTN= (Lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm nếu có) x 1%

b, Đối với bộ phận sản xuất trực tiếp

Đối với KPCĐ

KPCĐ = Lương khoán x 2% Trong đó:

Tiền lương khoán

công việc

=

Mức lương quy định cho

từng công việc

x

Khối lương công việc

hoàn thành

Đối với các khoản BHXH, BHYT, BHTN:

+BHXH = Lương khoán x 8%

+BHYT = Lương khoán x 1.5%

+BHTN = Lương khoán x 1%

2.2.5.2. Chứng từ sử dụng

Bảng tổng hợp các khoản theo lương (Mẫu số 10- LĐTL): Là chứng từ để xác định số tiền trích từ lương người lao động và các khoản trích do doanh nghiệp phải ghi nhận là chi phí.

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 06/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí