Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
Lương công nhân ở công ty được tính theo ngày, một ngày công làm việc được
120.000 đồng, nhân với số ngày làm việc trong một tháng.
Ví dụ: Tiền lương của chi Nguyễn Thanh Hoài sẽ được tính lương ngày 120.000 đồng.
Số ngày làm việc 24 ngày
Lương của chị Hoài = 120.000 X 24 =2.880.000 đồng Tương tự cho các công nhân khác ở xí nghiệp cây xanh.
Sau đó bộ phận kế toán tiền lương sẽ tính lương và lập Bảng thanh toán lương cho bộ phận trực tiếp.
Bảng 2.7: Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân trong tháng 11 năm 2015
Công ty Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Mẫu số 02-LĐTL Bộ phận sản xuất ( bộ phận trực tiếp) QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ế
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Đại học Kinh tế
Hu
Tháng 11 năm 2015
Họ và tên | Chức Vụ | HS | Lương một ngày | Số ngày làm việc | P/C trách nhiệm | P/C tổ trưởng | Tổng lương | Các khoản phải nộp | Thực nhận | Kí nhận | ||||
BHXH (8%) | BHYT (1.5%) | BHTN (1%) | Tổng cộng | |||||||||||
1 | Hoàng Thị Tơ | GĐXN | 3.71 | 26 | 345.000 | 4.611.500 | 368.920 | 69.173 | 46.115 | 484.208 | 4.127.293 | |||
2 | Nguyễn Thanh Hoài | CN | 120.000 | 24 | 2.880.000 | 230.400 | 43.200 | 28.800 | 302.400 | 2.577.600 | ||||
3 | Đặng Huy Hoàng | CN | 120.000 | 24 | 2.880.000 | 230.400 | 43.200 | 28.800 | 302.400 | 2.577.600 | ||||
4 | Hoàng Thị Nam | CN | 120.000 | 24 | 2.880.000 | 230.400 | 43.200 | 28.800 | 302.400 | 2.577.600 | ||||
5 | Trần Thị Hương | CN | 120.000 | 24 | 2.880.000 | 230.400 | 43.200 | 28.800 | 302.400 | 2.577.600 | ||||
6 | Trần Thị Phú | CN | 120.000 | 22 | 2.640.000 | 211.200 | 39.600 | 26.400 | 277.200 | 2.362.800 | ||||
7 | Nguyễn Đình Thắng | CN | 120.000 | 24 | 2.880.000 | 230.400 | 43.200 | 28.800 | 302.200 | 2.577.600 | ||||
8 | Nguyễn Văn Thịnh | CN | 120.000 | 24 | 140.000 | 3.020.000 | 230.400 | 43.200 | 28.800 | 302.400 | 2.717.600 | |||
9 | Trần Thị Thu | CN | 120.000 | 24 | 2.880.000 | 230.400 | 43.200 | 28.800 | 302.400 | 2.577.600 | ||||
TỔNG CỘNG | 1.080.000 | 216 | 345.000 | 140.000 | 27.791.500 | 2.192.920 | 411.173 | 274.115 | 2.867.183 | 24.927.317 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bộ Máy Tổ Chức Công Ty Ghi Chú: Quan Hệ Trực Tuyến
- Thực Trạng Thực Hiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương, Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Môi Trường Đô Thị Và Dịch Vụ Du Lịch Cửa Lò.
- Hình Thức Tiền Lương Áp Dụng Tại Công Ty Cp Môi Trường Đô Thị Và Dịch Vụ Du Lịch Cửa Lò
- Bảng Tổng Hợp Các Khoản Trích Theo Lương Tháng 11
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò - 11
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò - 12
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Bằng Chữ: Hai mươi bốn triệu, chín trăm hai mươi bảy nghìn, ba trăm mười bảy đồng
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯƠNG NGƯỜI LẬP
ế
Biểu 1. Sổ chi tiết tài khoản 334
Mẫu số S02 -DN BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC |
Hu
SỔ CHI TIẾT TK 334
Đại học Kinh tế
Tháng 11 năm 2015
Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | Số dư | ||||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
1. Số dư đầu tháng | 6.092.118 | ||||||
2. Số phát sinh trong tháng | |||||||
101 | 30/11 | Tiền lương phải trả công nhân | 622 | 27.791.500 | |||
101 | 30/11 | Tiền lương phải trả NV văn phòng | 642 | 44.080.840 | |||
Khấu trừ thuế TNCN | |||||||
102 | 30/11 | Các khoản khấu trừ lương | 338 | 7.452.008 | |||
102 | 30/11 | Thanh toán CNV | 111 | 64.423.332 | |||
Cộng phát sinh | 71.875.340 | 82.672.340 | |||||
Số dư cuối kỳ |
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( đã ký) ( đã ký) ( đã ký)
Biểu 2 – Chứng từ ghi sổ 101
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 101
Kèm 01 chứng từ gốc Kế toán trưởng
(đã ký)
Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập biểu
(đã ký)
Căn cứ vào các chứng từ gốc về tiền lương thực tế xảy ra, kế toán tiến hành lập bảng kê chứng từ. Sau đó số liệu được nhập vào các chứng từ ghi sổ cho việc tính lương của công nhân viên.
Mẫu số S02a-DN BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC |
Số hiệu TK | Số tiền | ||
Nợ | Có | ||
Tiền lương phải trả cho nhân viên văn phòng | 642 | 334 | 44.080.840 |
Tiền lương phải trả cho bộ phận sản xuất | 622 | 334 | 27.791.500 |
Tổng cộng | 71.872.340 |
i sổ 102 Mẫu số S02a-DN BHT QĐ số 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC K 334 m 2015 Số tiền 63.204.788 63.204.788 Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập biểu (đã ký) |
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ,sổ chi tiết liên quan tớiTK 334, kế toán lập sổ cái TK 334
Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương
ế
Hu
Biểu 4: Sổ cái tài khoản 334
Mẫu sổ S02c1-DN | |
Đường Sào Nam, Thị Xã Cửa Lò,Nghệ An | BHT QĐ 15/2006 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC |
SỔ CÁI TK 334 Tháng 11 năm 2015 |
Chứng từ ghi sổ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | |||
SH | NT | Nợ | Có | |||
1) Số dư đầu tháng 11 | 6.092.118 | |||||
2) Số phát sinh trong tháng | ||||||
30/11 | 101 | 30/11 | Tiền lương trả cho nhân viên SX | 622 | 27.791.500 | |
30/11 | 101 | 30/11 | Nhân viên văn phòng | 642 | 44.080.840 | |
30/11 | 102 | 30/11 | Thanh toán tiên lương cho CNV | 111 | 63.204.788 | |
30/11 | 102 | 30/11 | Các khoản khấu trừ lương | 338 | 7.452.008 | |
30/11 | 103 | 30/11 | BHXH trả thay lương | 3383 | 207.633 | |
Cộng phát sinh | 70.656.796 | 78.172.091 | ||||
Số dư cuối tháng | 7.307.662 |
Đại học Kinh tế
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Kế toán trưởng Thủ quỹ Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký
2.2.5. Kế toán các khoản trích theo lương tại công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò.
2.2.5.1. Đặc điểm của kế toán các khoản trích theo lương tại công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò.
Các khoản trích theo lương trong công ty gồm có Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn. Tỷ lệ trích lập của các khoản này có sự thay đổi qua các năm.
Theo Điều 5 Quyết định số 1111/QĐ-BHXH, Từ Ngày 01 tháng 01 năm 2014 đã ban hành một số thay đổi như sau:
Đối với Bảo hiểm xã hội:
Công ty áp dụng theo quy định mới: Từ ngày 1/1/2012 đến 31/12/2013, mức trích lập BHXH là 24% trên quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội, trong đó người lao động đóng góp 7% và công ty đóng góp 17%. Từ 1/1/2014 đến nay mức đóng là 26%, trong đó người lao động đóng 8%, doanh nghiệp đóng 18%.
Quỹ tiền lương đóng BHXH này do cơ quan BHXH tính toán dựa trên danh sách công ty đăng ký lao động với Phòng Lao động thương binh xã hội, hàng quý cơ quan BHXH sẽ thông báo tới công ty. Dựa vào thông báo của cơ quan BHXH công ty thực hiện đóng BHXH cho cơ quan bảo hiểm và đối chiếu với số tính toán của công ty.
Bảo hiểm y tế
Hiện nay, mức trích lập BHYT bằng 4,5% mức tiền lương, tiền công hàng tháng của người lao động, trong đó công ty đóng góp 3% và người lao động đóng góp 1,5%. Hàng tháng khi có thông báo thì công ty tiến hành nộp tiền cho cơ quan bảo hiểm.
Kinh phí công đoàn
Hiện nay công ty trích lập KPCĐ là 2% trên tổng quỹ lương đóng bảo hiểm xã hội và toàn bộ khoản này sẽ được tính vào chi phí của doanh nghiệp. Quỹ KPCĐ được nộp một phần cho cơ quan công đoàn, một phần công ty giữ lại để chi tiêu.
Bảo hiểm thất nghiệp
Công ty trích khoản BHTN theo đúng nghĩa vụ. Tỷ lệ trích lập BHTN của công ty là 2%, trong đó người lao động chịu 1%, công ty chịu 1% tính vào chi phí, Ngân
sách Nhà Nước hỗ trợ bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng BHTN của những người lao động tham gia quỹ BHTN.
Chú ý: Theo quy định tại NĐ191/2013/NĐCP ban hành ngày 10/11/2013 và chính thức có hiệu lực vào ngày 10/01/2014 thì không phân biệt doanh nghiệp có hay không có tổ chức công đoàn đều phải thực hiện nộp kinh phí công đoàn 2%.
a, Đối với bộ phận gián tiếp
Đối với KPCĐ
KPCĐ = Lương thực tế nhận x 2%. Trong đó:
Đối với các khoản BHXH, BHYT,BHTN:
BHXH =(Lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm nếu có) x 8% BHYT =(Lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm nếu có) x 1,5% BHTN= (Lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm nếu có) x 1%
b, Đối với bộ phận sản xuất trực tiếp
Đối với KPCĐ
KPCĐ = Lương khoán x 2% Trong đó:
= | Mức lương quy định cho từng công việc | x | Khối lương công việc hoàn thành |
Đối với các khoản BHXH, BHYT, BHTN:
+BHXH = Lương khoán x 8%
+BHYT = Lương khoán x 1.5%
+BHTN = Lương khoán x 1%
2.2.5.2. Chứng từ sử dụng
Bảng tổng hợp các khoản theo lương (Mẫu số 10- LĐTL): Là chứng từ để xác định số tiền trích từ lương người lao động và các khoản trích do doanh nghiệp phải ghi nhận là chi phí.