Hình Thức Tiền Lương Áp Dụng Tại Công Ty Cp Môi Trường Đô Thị Và Dịch Vụ Du Lịch Cửa Lò


Số ngày công thực tế: Số ngày công thực tế người lao động đi làm trong tháng, hàng ngày sẽ có người phụ trách chấm công, cuối tháng tính ra được số ngày làm việc thực tế của từng người.

Tiền thưởng: Hàng tháng công ty sẽ trích ra từ một phần lợi nhuận để thưởng cho CNV ở bộ phận văn phòng, mức thưởng được chia theo cấp bậc của từng người.

+ Trường hợp CNV có ốm đau, thai sản,...thì dựa theo số ngày nghỉ ốm, tai nạn, thai sản… được cơ quan y tế, bệnh viện xác nhận.

+ Tiền lương hưởng BHXH được quy định tính toán như sau:

- Lương ốm = 75% tiền lương căn cứ đóng BHXH

- Lương thai sản, tai nạn lao động = 100% tiền lương căn cứ đóng BHXH.

- Trường hợp CNV nghỉ phép thì công nhân nghỉ phép được hưởng 100% lương cơ bản do nhà nước quy định.

- Tiền lương nghỉ phép được tính theo công thức như sau:


Lương nghỉ lễ, phép

=

Lương thỏa thuận

26 ngày

x

Số ngày nghỉ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò - 8


2.2.3. Hình thức tiền lương áp dụng tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò

Hiện tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò áp dụng 2 hình thức trả lương:

- Hình thức trả lương theo thời gian (theo tháng)

Cách tính lương theo tháng được thường được áp dụng cho nhân viên làm công tác quản lí hành chính,quản lí kinh tế, Xí nghiệp kinh doanh và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất, công việc này được tiến hành mỗi tháng một lần vào ngày cuối cùng của tháng.

Cụ thể như sau:


Tổng cộng tiền lương công nhân viên Mức tiền lương thời gian Tiền thưởng 1


Tổng cộng tiền lương công nhân

viên


=

Mức tiền lương thời

gian


+

Tiền thưởng


+

Tiền lương BHXH


+

Tiền phụ cấp

- Hình thức trả lương khoán

Hình thức trả lương khoán được áp dụng chủ yếu cho bộ phận sản xuất trực tiếp gồm xí nghiệp môi trường và xí nghiệp cây xanh. Công ty áp dụng hình thức lương khoán theo công việc.

Tiền lương khoán

công việc

=

Mức lương quy định cho

từng công việc

x

Khối lương công việc

hoàn thành

Như đã trình bày ở phần cơ sở lý luận, hình thức trả lương khoán theo công việc được thực hiện như sau:

Kế toán lương căn cứ vào biên bản nghiệm thu hợp đồng giao khoán và Bảng chấm công do Giám đốc xí nghiệp môi trường gửi lên cho bộ phận kế toán tiền lương để tính tiền lương cho từng công nhân bộ phận sản xuất trực tiếp.

2.2.4. Kế toán tiền lương tại công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò


2.2.4.1. Chứng từ sử dụng

Để theo dõi và đánh giá một cách chính xác, có hiệu quả thời gian lao động cũng như là kết quả lao động của nhân viên thì việc thu thập, theo dõi và kiểm tra chững từ đầu vào về tiền lương là hết sức quan trọng. Các chứng từ được sử dụng trong công tác kế toán tiền lương là:

Bảng chấm công: (Mẫu số 01a – LĐTL): Dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH…của công nhân viên và là căn cứ để tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng công nhân viên trong công ty.

Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02 – LĐTL): Là chứng từ căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, đồng thời để kiểm tra việc thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.Mục đích là để theo dõi tình hình thanh toán lương và các khoản phụ cấp cho người lao động, qua đó làm căn cứ để kiểm tra, thống kê về lao động tiền lương

Bảng thanh toán tiền thưởng (Mẫu số 05 – LĐTL): Căn cứ vào bảng này để có thể biết được số cán bộ công nhân viên làm việc như thế nào trong tháng để có hình thức khen thưởng.


2.2.4.2. Tài khoản sử dụng

Tuân theo quy định của Bộ Tài chính thì Công ty môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò sử dụng các tài khoản TK theo quyết định 15/2006 QĐ-BTC:

- TK 334 – Phải trả CNV khi hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương

- TK 622- Chi phí công nhân sản xuất trực tiếp

- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

- TK 112,111 – Được sử dụng trong trường hợp thanh toán tiền lương cho người lao động.

2.2.4.3. Quy trình luân chuyển chứng từ

Quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty như sau:

Tại công ty kế toán tiền lương thông qua Bảng chấm công của từng bộ phận. Bảng này được lập riêng tại mỗi bộ phận, do người phụ trách căn cứ vào tình hình thực tế của phòng mình để chấm công riêng cho từng thành viên theo ngày. Bảng chấm công được chấm công khai và giám sát. Sau đó người phụ trách gửi lên phòng kế toán vào ngày cuối tháng. Trên bảng chấm công được theo giõi cho từng đối tượng (số ngày lao động, số ngày nghỉ,…), trên cơ sở đó tính ra lương cơ bản và các khoản khấu từ cho từng đối tượng. Sau đó, kế toán sẽ lập các sổ chi tiết liên quan đến TK 334.

2.2.4.4. Ví dụ minh họa

a, Đối với bộ phận văn phòng


Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương


Bảng 2.4: Trích Bảng chấm công bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 11 năm 2015

Công Ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò BẢNG CHẤM CÔNG Mẫu số 01a-LĐTL

Bộ phận: Văn Phòng Công Ty QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày

ế

Hu

20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


tt

Họ và tên


Chức vụ


Tổng cộng

Số ngày nghĩ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

1

Nguyễn Văn Dũng

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


H

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26


2

Hồ Công Nguyên

PGĐ

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


H

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26


3

Võ Văn Tuấn

KTT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


H

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26


5

Đinh Văn Tường

TP KH-HC QT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


H

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26


6

Phan Thị Báu

KT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26


7

Lê Văn Hà

VT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26


8

Phan Công Hải

TQ

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26


9

Đào Thị Hoàng Hạnh

KT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26


10

Nguyễn Thị Tố Duyên

KT

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26



11


Nguyễn Tuấn Nhâm


NV


x


x


x


x


x


x


x


x


x


x


x



x


x


x


x


x


x




x


x


x


x


x



x


x


x


x


x


26



Đại học Kinh tế

Ngày 30 tháng 11 năm 2015

NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NGƯỜI LẬP

(ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên )


Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương


Ví dụ: Trong tháng 11/2015 ông NguyễnVăn Dũng giám đốc công ty có: Hệ số lương: 6,78

Ngày công thực tế: 26 ngày

Hệ số phụ cấp trách nhiệm: 0,3 x 1.150.000 = 345.000 đ Lương tối thiểu chung là: 1.150.000đ

Vạy tại tháng 11 năm 2015 lương của ông Dũng là

Lương theo thời gian: =(6,78 x 1.150.000)/26 x 26= 7.797.000 đ Tổng lương = lương thời gian + phụ cấp trách nhiệm

=7.797.000 + 345.000 = 8.142.000 đ

Đối với các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng và giám đốc xí nghiệp“ kinh doanh “tiền lương và các khoản trích theo lương” được tính tương tự.

Vậy ta có bảng thanh toán tiền lương của bộ phận văn phòng tháng 11 năm 2015:

Đối với khối văn phòng thì bảng chấm công chỉ để căn cứ xếp loại lao động chứ không căn cứ để tính lương theo công thức trả lương theo thời gian.



Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Bảng 2.5: Trích bảng thanh toán tiền lương công ty

Công ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Mẫu số 02-LĐTL

ế

Hu

Bộ phận văn phòng (gián tiếp) Tháng 11 năm 2015 Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


TT


HỌ VÀ TÊN


HSL


NC


TIỀN


P/C T.NHIỆM

PHỤ CẤP 8% TỪ

HSL 2.34

XUỐNG


TỔNG CỘNG

CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ


T.LĨNH


KÝ NHẬN

BHXH (8%)

BHYT (1.5%)

BHYT (1%)

TỔNG CỘNG

1

Nguyễn Văn Dũng

6.73

26

7.797.000

345.000


8.142.000

651.360

122.130

81.420

854.910

7.287.090


2

Hồ Công Nguyên

4.99

26

5.738.500



5.738.500

459.080

86.078

57.385

602.543

5.135.958


3

Võ Văn Tuấn

4.33

26

4.979.500

345.000


5.342.500

427.400

80.138

53.425

559.073

4.765.428


4

Đinh Văn Tưởng

4.51

26

5.186.500

345.000


5.531.500

442.520

82.973

55.315

580.808

4.950.693


5

Phan Thị Báu

3.89

26

4.473.500



4.473.500

357.880

67.103

44.735

469.718

4.003.738


6

Lê Văn Hà

3.13

26

3.599.500



3.599.500

287.960

53.993

35.995

377.948

3.221.553


7

Phan Công Hải

3.05

26

3.507.500



3.507.500

280.600

52.613

35.075

368.288

3.139.213


8

Đào Thị Hoàng Hạnh

2.18

26

2.507.000


200.506

2.707.560

200.560

37.605

25.070

263.235

2.444.325


9

Nguyễn Thị Tố Duyên

2.34

26

2.691.000


215.280

2.906.280

215.280

40.365

26.910

282.555

2.623.725


10

Nguyễn Tuấn Nhâm

2.150.000

26

2.150.000



2.150.000

172.000

32.250

21.500

225.750

1.924.250



Cộng



42.630.000

1.035.000

415.840

44.080.840

3.493.204

654.976

436.651

4.584.825

39.496.015


Đại học Kinh tế

Bằng chữ: Bốn bốn triệu không trăm tám mươi nghìn tám trăm đồng.



GIÁM ĐỐC


KẾ TOÁN TRƯỞNG

Ngày 30 tháng 11 năm 2015

NGƯỜI LẬP


Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương


Nếu cán bộ công nhân viên phải làm vào những ngày nghỉ, làm thêm giờ thì cách tính như sau:


Lương

thêm giờ

=

Hệ số lương x lương cơ bản x số giờ làm thêm x hệ số thêm giờ

Số giờ làm việc chuẩn

Số giờ làm việc chuẩn: 8 x 26 = 208 giờ

Hệ số làm thêm giờ: theo quy định của công ty

- Mức 150% đối với giờ làm thêm vào ngày thường

- Mức 200% đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần

- Mức 300% áp dụng với làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định cua Bộ Luật lao động

b, Đối với bộ phận sản xuất trực tiếp

Cuối tháng Giám đốc xí nghiệp môi trường sẽ chuyển bảng chấm công cho bộ phận kế toán tiền lương để tính lương cho từng công nhân xí nghiệp

Ta có Bảng chấm công sau:



Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

Bảng 2.6: Trích bảng chấm công bộ phận sản xuất trực tiếp tháng 11 năm 2015

Công ty CP Môi Trường Đô Thị và DVDL Cửa Lò Mẫu số 01a-LĐTL Bộ phận sản xuất (trực tiếp) QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Đại học Kinh tế

ế

Hu


tt


Họ và tên


Chức vụ


Tổng

cộng

Số ngày

nghĩ

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31



1

Hoàng Thị Tơ

GDXN

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


x

x

x

x

x




x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

26


2

Nguyễn Thanh Hoài

CN

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


x

x



x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

24


3

Đặng Huy Hoàng

CN

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


x

x



x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

24


4

Hoàng Thị Nam

CN

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


x

x



x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

24


5

Trần Thị Hương

CN

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


x

x



x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

24


6

Trần Thị Phú

CN

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


x

x



P

P



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

22

2

7

Nguyễn Đình Thắng

CN

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


x

x



x

x



x

x

x

x

x


x

x

x

x

x

24


8

Nguyễn Văn Thịnh

CN

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


x

x



x

x



x

x

x

x



x

x

x

x

x

24


9

Trần Thị Thu

CN

x

x

x

x


x

x

x

x

x

x


x

x



x

x



x

x

x

x



x

x

x

x

x

24


BẢNG CHẤM CÔNG ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Tháng 11 năm 2015



Ngày 30 tháng 11 năm 2015


NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NGƯỜI LẬP

(ký, họ tên ) (ký, họ tên ) (ký, họ tên )


Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 06/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí