Thực Trạng Thực Hiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương, Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Cp Môi Trường Đô Thị Và Dịch Vụ Du Lịch Cửa Lò.


Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

2.1.7.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò

Bảng 2.1: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn

Đại học Kinh tế

ế

Hu

Đơn vị tính: VNĐ



Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2013

2014

2015

2014/2013

2015/2014

+/-

%

+/-

%

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

2.651.515.594

4.732.688.135

5.908.543.167

2.081.172.541

78,49

1.732.855.032

24,85

Tiền và các khoản tương đương tiền

1.675.154.958

3.173.793.752

4.200.695.478

1.498.638.794

89,46

1.026.901.726

32,36

Các khoản phải thu ngắn hạn

503.166.132

1.433.112.157

1.542.893.432

929.946.025

184,82

109.781.275

7,66

Hàng tồn kho

127.475.919

102.512.226

127.635.688

-24.963.693

-19,58

25.123.462

24,50

Tài sản ngắn hạn khác

345.718.585

23.270.000

37.318.569

-322.448.585

-93,27

14.048.569

60,37

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

10.145.636.306

10.319.436.528

10.476.499.379

173.800.222

1,71

157.062.851

1,52

Tài sản cố định

10.145.636.306

10.319.436.528

10.476.499.379

173.800.222

1,71

157.062.851

1,52

TỔNG TÀI SẢN

12.797.151.900

15.052.124.663

16.385.042.546

2.254.972.763

17,62

1.332.917.883

8,86

A.NỢ PHẢI TRẢ

1.859.870.032

2.412.733.109

3.122.570.306

552.863.077

29,73

709.837.197

29,44

Nợ phải trả

1.859.870.032

2.412.733.109

3.122.570.306

552.863.077

29,73

709.837.197

29,44

B.VỐN CHỦ SỞ HỮU

10.937.281.868

12.639.391.554

13.262.472.240

1.702.109.686

15,56

623.080.686

4,93

Vốn chủ sở hữu

9.879.223.478

10.943.114.316

11.066.439.761

1.063.890.838

10,77

123.325.445

1,13

Nguồn kinh phí và quỹ khác

1.469.657.359

2.194.170.542

2.196.032.479

724.513.183

49,30

1.861.937

0,09

TỔNG NGUỒN VỐN

12.797.151.900

15.052.124.663

16.385.042.546

2.254.972.763

17,62

1,332,917,883

8,86

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò - 7



Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương


Từ bảng sổ liệu trên ta thấy:

Tổng tài sản năm 2014 so với năm 2013 tăng gần 2,3 tỷ đồng, tương ứng với tăng 17,62% .Năm 2015 so với năm 2014 tăng gần 1,3 tỷ đồng tương ứng với tăng 8,86%. Nguyên nhân là do sự biến động của TSNH và TSDH, trong đó:

- Tài sản ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng mạnh tới 2,1 tỷ đồng tương ứng tăng 78,49% .Năm 2015 so với năm 2014 tăng gần 1.7 tỷ đồng tương ứng với tăng 24,85%. Khoản tăng này chủ yếu là do lương tiền và các khoản phải thu ngắn hạn trong công ty tăng lên hàng năm. Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty ngày càng được cải thiện, công tác kinh doanh thuận lợi. Tuy nhiên công ty cũng cần xem xét về việc sử dụng tiền mặt hợp lý để đảm bảo tối ưu hóa lợi ích kinh tế.

- Tài sản dài hạn năm 2014 so với năm 2013 tăng gần 173 triệu đồng tương ứng với tăng 1,71% năm 2015 so với năm 2014 tăng gần 157 triệu đồng tương ứng với tăng 1,52%. Điều này cho thấy công ty đã chú trọng đến việc tăng sản lượng, năng suất, quy mô, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nguồn vốn kinh doanh:

Qua 3 năm, nguồn vốn của công ty có xu hướng tăng lên, biến động này là do sự thay đổi của hai khoản mục sau:

- Nợ phải trả năm 2014 so với năm 2013 tăng gần 553 triệu đồng tương ứng với tăng 29,73% ,năm 2015 so với năm 2014 tăng gần là 710 triệu đồng tương ứng với tăng 29,44 %. Vốn chủ sở hữu năm 2014 so với năm 2013 tăng mạnh gần 1,7 tỷ đồng tương ứng với tăng 15,56%, năm 2015 so với năm 2014 tăng gần 623 triệu đồng tương ứng với tăng 4,93%. Do nợ phải trả tăng, tổng tài sản tăng nhưng tốc độ tăng của tổng tài sản chậm hơn so với tốc độ tăng của nợ phải trả nên khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm. Điều này chứng tỏ công ty gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn.




Khóa luận tốt nghiệp đại học GVHD: ThS. Đỗ Sông Hương

2.1.7.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013-2015.

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Đại học Kinh tế

ế

Hu

Đơn vị tính: VNĐ



CHỈ TIÊU

M Ã


2013


2014


2015

SO SÁNH

2014/2013

2015/2014


%


%

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

9.625.013.696

9.350.611.706

9.556.909.156

-274.401.990

-2.85

206.297.450

2.21

Các khoản giảm trừ doanh thu

02

-

-

-

-

-

-

-

Doanh thu thuần

10

9.625.013.696

9.350.611.706

9.556.909.156

-274.401.990

-2.85

206.297.450

2.21

Gia vốn hàng bán

11

7.336.422.065

7.553.637.381

7.478.025.367

217.215.216

2.96

-75.612.014

-1.00

Lợi nhuận gộp

20

2.288.591.631

1.796.974.325

2.078.883.789

-491.617.306

-21.48

281.909.464

15.69

Doanh thu hoạt động tài chính

21

3.937.300

3.625.605

3.806.332

- 311.695

- 7.92

180.727

4.985

Chi phí tài chính

22

-

-

-

-

-

-

-

Trong đó: chi phí lãi vay

23

-

-

-

-

-

-

-

Chi phí quản bán hàng

24

-

-

-

-

-

-

-

Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

1.393.653.021

1.172.215.259

1.190.356.708

-221.437.762

-15.89

18.141.449

1.55

Lợi nhuận thuần tư hoạt đông kinh doanh

30

898.875.910

628.384.671

892.333.413

-270.491.239

- 30.09

263.948.742

42.00

Thu nhập khác

31

203.450.717

919.210.785

521.117.369

715.760.068

351.8

-398.093.416

- 0.43

Chi phí khác

32

-

589.686.583

103.537.900

-

-

-486.148.683

-82.44

Lợi nhuận khác

40

203.450.717

329.524.202

417.579.469

120.073.485

61.97

88.055.367

26.72

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50

1.102.326.627

957.908.873

1.309.912.882

-144.417.754

-13.10

352.004.009

36.75

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

51

-

-

-

-

-

-

-

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

1.102.326.627

957.908.873

1.309.912.882

-144.417.754

-13.10

352.004.009

36.75

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

-

-

-

-

-

-

-



Kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện đầy đủ chất lượng kinh doanh của công ty, phản ánh trình độ quản lý tổ chức kinh doanh, quản lý chi phí là vấn đề ảnh hưởng trực đến sự sống còn của công ty. Từ kết quả kinh doanh chúng ta thấy rõ tình hình của công ty như thế nào, những thuận lợi và khó khăn công ty gặp phải để điều chỉnh cho phù hợp.

Từ bảng 2.2 theo những số liệu đã phân tích ta rút ra nhận xét sau: Giai đoạn 2013-2015 là giai đoạn khủng hoảng kinh tế xảy ra toàn cầu, nó ảnh hưởng đến tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam và Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò cũng không ngoại lệ.

- Doanh thu thuần

Cụ thể doanh thu thuần năm 2014 là giảm so với năm 2013 gần là 274 triệu đồng tương ứng với giảm 2,85%. Năm 2015 so với năm 2014, doanh thu thuần là tăng gần 206 triệu đồng tương ứng tăng 2,21%. Nhờ công tác quản lý đáp ứng tốt nhu cầu nên doanh thu thuần của công ty khá ổn định.

- Giá vốn hàng bán

Tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò, giá vốn hàng bán có xu hướng biến động ngược lại so với doanh thu thuần. Năm 2014, so với năm 2013 thì khối lượng hàng hóa dịch vụ tăng lên do đó giá vốn cũng tăng gần 217 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 2,96 %. Qua năm 2015, Giá vốn hàng tiếp tục giảm xuống gần so với năm 2014 là 76 triệu đồng tương ứng với giảm 1,001%

- Lợi nhuận gộp

Lợi nhuận gộp có xu hướng biến động giống với Doanh thu thuần, năm 2014 giảm so với năm 2013 gần là 492 triệu đồng tương ứng với giảm 21,48%.Năm 2015 so với năm 2014 có sự tăng lên gần là 282 triệu đồng tương ứng với tăng lên 15,69%.Điều này cho thấy do hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu tạo ra từ các hoạt động vệ sinh thu gom, bảo vệ môi trường và dịch vụ du lịch nên lợi nhuận gộp tăng hay giảm còn phụ thuộc vào yếu tố thời vụ, thời tiết.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của năm 2014 giảm gần 270 triệu đồng tương ứng với 30,09 % so với năm 2013. Năm 2015 so với năm 2014 tăng


gần 264 triệu đồng, tương ứng với tăng 42%. Nguyên nhân là do chi phí quản lý doanh nghiệp có tốc độ tăng giảm tương đối giống tốc độ tăng giảm của doanh thu

.Qua đây cho thấy doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả, chính sách quản lý chi phí thích hợp.

- Thu nhập khác

Năm 2014 so với năm 2013 tăng mạnh gần 716 triệu đồng tương ứng với tăng 351.81%, năm 2015 so với năm 2014 giảm xuống gần 398 triệu đồng tương ứng với giảm 0,43%.Sự biến động này là do các nguyên nhân khách quan về thời vụ và thời tiết.

- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2014 có giảm nhẹ so với năm 2013 là gần 144 triệu đồng với tốc độ giảm là 13.10%. Tuy nhiên đến năm 2015 khoản mục này tăng lên gần 352 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 36,75 % so với năm 2014.

Theo Bảng phân tích tình hình biến động kết quả kinh doanh ta thấy:

Hoạt động kinh doanh trong 3 năm của công ty không ổn định một phần do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu của 7 năm trước đó, tuy nhiên dưới sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty đã đứng vững với Lợi nhuận sau thuế đã tăng dần trở lại . Nhìn chung công ty đã cố gắng vượt qua những khó khăn và thu được những thành quả trên. Đây chính là bước tiến vững chắc cho hoạt động kinh doanh sau này của công ty, với kết quả kinh doanh đạt được đã tạo dựng được niềm tin đối với cán bộ công nhân viên trong toàn bộ công ty giúp họ làm việc một cách hăng say sáng tạo hơn trong công việc tạo ra được nhiều lợi nhuận hơn nữa cho công ty và làm cho cuộc sống của họ được nâng cao hơn nữa.

2.2. Thực trạng thực hiện công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò.

2.2.1. Đặc điểm chung về lao động, công tác quản lý lao động tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò.

2.2.1.1. Tình hình lao động tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò.

Đặc điểm kinh doanh của công ty là dịch vụ vệ sinh môi trường, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải và dịch vụ du lịch , nhưng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực


vệ sinh môi trường . Do vậy công ty không đòi hỏi tất cả mọi lao động đều phải có trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với Ban quản lý và những người làm trong phòng kế toán để đáp ứng được yêu cầu hoạt động kinh doanh.

Bảng 2.3: Tình hình lao động tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò.


Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2013

2014

2015

2014/2013

2015/2014

Số

lượng

%

Số

lượng

%

Số

lượng

%

Chênh

lệch

%

Chênh

lệch

%

Tổng số lao động

51

100

49

100

54

100

-2

-3,92

5

10,20

Theo giới tính











Nam

39

76,47

38

77,55

43

79,63

-1

-2,56

5

13,16

Nữ

12

23,53

11

22,45

11

20,37

-1

-8,33

0

0

Trình độ chuyên môn











Đại học, trên đại học

5

9,8

5

10,20

5

9,26

0

0

0

0

Cao đẳng, trung cấp

8

15,69

7

14,29

8

14,81

-1

-12,5

1

14,29

Lao động phổ thông

38

74,51

37

75,51

41

75,93

-1

-2,63

4

10,81

Theo tính chất công việc

Lao động trực tiếp

13

25,49

13

26,53

13

24,07

0

0

0

0

Lao động gián tiếp

38

74,51

36

73,47

41

75,93

-2

-5,26

5

13,89

Theo hợp đồng tuyển dụng

Lao động ngắn hạn

18

35,29

19

38,78

24

44,44

1

5,56

5

26,32

Lao động dài hạn

33

64,71

30

61,22

30

55,56

-3

-9,09

0

0

Qua bảng số liệu 2 ta thấy tổng số lao động tương đối ổn định qua ba năm. Năm 2014 giảm 2 người tương ứng 3,29% so với năm 2013. Đến năm 2015 so với năm 2014 số lao động tăng 5 người tương ứng 10,2%. Sở dĩ có sự thay đổi như vậy là do năm 2014 chịu sự khủng hoảng kinh tế chung toàn cầu, để cắt giảm chi phí, doanh nghiệp buộc phải cắt giảm bộ máy quản lý. Khi tình hình kinh doanh dần đi vào ổn định nên để đảm bảo tiến độ thi công công trình công ty đã có sự gia tăng về lao động phục vụ nhu cầu của công ty. Để hiểu rõ hơn tình hình lao động công ty ta cần phân tích các mặt sau:


+ Xét về giới tính: Do tính chất công việc nên tỉ lệ lao động nam luôn chiếm ưu thế qua các năm. Năm 2013 là 76.47%, năm 2014 là 77.55%, năm 2015 là 79.63%.

+ Xét về trình độ chuyên môn: Lao động phổ thông là chủ yếu, những người có bằng cấp chủ yếu là ở bộ phận quản lý công ty và quản lý thi công công trình. Trình độ đại học ít biến động, biến động chủ yếu là bộ phận trung cấp và cao đẳng, đặc biệt là lao động phổ thông. Năm 2013 giảm 1 người tương ứng với 2.63%, đến năm 2015 số lao động phổ thông tăng lên 4 người tương ứng với 10.81%.

+ Xét về tính chất công việc: Lao động gián tiếp qua các năm không thay đổi, thay đổi chủ yếu là lao động trực tiếp. Năm 2014 giảm 2 người tương ứng với 5.26%, đến năm 2015 tăng lên 5 người so với 2014 tương ứng với 13.89%.

+ Xét về hình thức tuyển dụng: Theo tính chất công việc là hợp đồng công trình nên đòi hỏi tiến độ đúng theo hợp đồng vì vậy công ty cần đảm bảo lượng lao động dài hạn. Lao động ngắn hạn năm 2015 so với năm 2014 tăng 5 người tương ứng tăng 26,32% trong khi đó lao động ngắn hạn lại giữ nguyên.

2.2.1.2. Công tác quản lý lao động tại Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò

Để đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra hiệu quả, công ty quản lý lao động thông qua theo dõi, ghi chép số lượng, thời gian và kết quả lao động của CNV, cụ thể như sau:

- Kế toán số lượng lao động

Chỉ tiêu số lượng lao động được phòng tổ chức quản lý lao động nhân sự theo dõi, ghi chép trên các sổ sách lao động. Mọi biến động về lao động đều được ghi chép vào sổ danh sách lao động để làm căn cứ tính lương và chế độ khác cho người lao động.

Hồ sơ làm việc của công nhân được bảo quản một cách khoa học, hợp lý theo từng phòng ban tại phòng kế toán, hồ sơ được phân theo cấp bậc, chức vụ theo thứ tự bảng chữ cái. Đồng thời, toàn bộ các thông tin của CNV còn được lưu trên phần mềm máy tính.

- Kế toán thời gian lao động

Việc kế toán thời gian lao động ở công ty thông qua bảng chấm công. Hằng ngày chán bộ công nhân viên đều làm việc và nghỉ việc theo quy định của công ty: Sáng từ 7h đến 11h, chiều từ 13h đến 17h.


Khi ra vào cổng CNV được đội ngũ bảo vệ theo dõi chặt chẽ. Công việc chấm công được thực hiện bởi nhân viên kế toán tiền lương. Bảng chấm công được công khai cho mọi người biết và người chấm công phải chịu trách nhiệm về sự chính xác của bảng đó.

- Kế toán kết quả lao động

Việc kế toán kết quả lao động được thực hiện dựa trên bảng chấm công. Còn đối với bộ phận khác thì áp dụng hình thức lương khoán nên dựa vào hợp đồng đã thỏa thuận.Chứng từ kết quả lao động do người lập ký và phải có sự kiểm tra xác nhận.

2.2.2. Những quy định về chế độ tiền lương của Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò

- Tiền lương công ty chỉ trả một lần vào cuối tháng, tiền lương của người lao động được công ty cam kết trả đúng thời gian, đúng với năng lực lao động của nhân viên.

Thành phần quỹ lương của công ty bao gồm các khoản chủ yếu sau:

- Tiền lương tính theo thời gian và tiền lương khoán

- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng hoạt động do nguyên nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ quy định,…

- Tiền ăn ca, các loại phụ cấp trách nhiệm, tăng ca, làm thêm giờ:

- Hiện nay Công ty CP môi trường đô thị và dịch vụ du lịch Cửa Lò đang dùng mức lương tối thiểu chung cho bộ phận văn phòng là 1.150.000 đ. Hệ số lương được quy định theo từng người ở từng bộ phận, phòng ban, chức năng khác nhau.

Các khoản phụ cấp:

+ Phụ cấp trách nhiệm giám đốc: 0.3 x 1.1150.000 = 345.000 đ.

+ Phụ cấp tiền xăng xe nếu có là 140.000/ người.

+ Phụ cấp ăn ca: 11.000/ ngày.

+ Phụ cấp tổ trưởng 110.000/tháng

Ngày công chuẩn: Công ty quy định số giờ làm việc là 8h/ngày, nghỉ chủ nhật.

Ngày công chuẩn là 26 ngày

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 06/01/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí