Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Tài Chính


- Sơ đồ hạch toán

TK 911 TK 515 TK 138


(1)

(10) (2)

TK 121,221,222,228

TK 121,228,635

(3)


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.

TK 331

(4)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang - 5


TK 1112,1122 TK 1111,1121

(5)


TK 128,228,221,222

(6)


TK 152,156,221,

TK 111,112 627,642…

(7)



(8)


(9)


Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính

TK 3387


TK 413


Giải thích sơ đồ

(1) Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận

(2) Cổ tức, lợi nhuận được chia

(3) Hoán đổi cổ phiếu

(4) Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng

(5) Bán ngoại tệ

(6) Nhượng bán,thu hồi các khoản đầu tư tài chính

(7) Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ

(8) Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước

(9) Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

(10) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính


1.2.7. Kế toán chi phí tài chính


Theo Điều 90 về tài khoản 635- Chi phí tài chính trong thông tư 200/2014/TT- BTC:


- Khái niệm: Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính: chi phí vốn vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn…

- Kết cấu tài khoản


Tài khoản 635 – Chi phí tài chính


Bên Nợ:


+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính


+ Lỗ bán ngoại tệ


+ Chiết khấu thanh toán cho người mua


+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư


+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ


+ Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ


+ Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác


Bên Có:


+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết)

+ Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính


+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ


- Sơ đồ hạch toán


TK 121,228,221,222

(2)

TK 111,112

TK 911

(3)

TK 2291,2292

(11)

(4)

TK 111,112,331

(5)

TK 111,112,335,242…

(6)

TK 1112,1122

TK 1111,1121

(7)

(8)

TK 152,156,211,642

(9)

TK 331,336,341

TK 131,136,138

(10)

TK 1112,1122

TK 413 TK 635

(1)


Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính


Giải thích sơ đồ

(1) Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ

(2) Bán các khoản đầu tư tài chính

(3) Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết

(4) Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

(5) Chiết khấu thanh toán cho người mua

(6) Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp

(7) Bán ngoại tệ

(8) Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ

(9) Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ

(10) Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ

(11) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính

1.2.8. Kế toán thu nhập khác

Theo Điều 93 về tài khoản 711- Thu nhập khác trong thông tư 200/2014/TT- BTC

- Khái niệm: Thu nhập khác là khoản thu phát sinh không thường xuyên góp phần làm tăng VCSH từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật của tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.

- Kết cấu tài khoản

Tài khoản sử dụng 711 – Thu nhập khác

Bên Nợ:

+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.

+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Tài khoản 711 - "Thu nhập khác" không có số dư cuối kỳ


- Sơ đồ hạch toán

TK 711 TK 111,112

(1)

TK 911

TK 333

(4)

TK 1121,338

(2)

TK 111,131

(3)


Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

Giải thích sơ đồ

(1) Thu tiền nhượng bán, thanh lý TSCĐ

(2) Phân bổ doanh thu chưa thực hiện

(3) Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng

(4) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác

1.2.9. Kế toán chi phí khác

Theo Điều 94 về tài khoản 811- Chi phí khác trong thông tư 200/2014/TT- BTC

- Khái niệm: Chi phí khác là những chi phí (bao gồm khoản lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước, gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế…

- Kết cấu tài khoản

Tài khoản 811 – Chi phí khác

+ Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh

+ Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ


- Sơ đồ hạch toán

TK 111,112 TK 811 TK 911

(1)

(4)

TK 211

(2)

TK 214

TK 333

(3)


Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán chi phí khác

Giải thích sơ đồ


(1) Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ


(2) Nhượng bán, thanh lý TSCĐ


(3) Thuế bổ sung do truy thu


(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác


1.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


Theo Điều 95 về tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong thông tư 200/2014/TT- BTC

- Khái niệm: Thuế TNDN hay còn gọi là thuế thu nhập công ty là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập sau khi trừ các chi phí liên quan đến thu nhập trên cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

- Kết cấu tài khoản


Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


Bên Nợ:


+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm


+ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại

+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm)

+ Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm)

+ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”

Bên Có:


+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm

+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại

+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm)

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/12/2023