Tình Hình Tài Sản, Nguồn Vốn Công Ty Qua 3 Năm 2013 – 2015


Tổng số lao động của công ty từ năm 2013 đến năm 2015 có chiều hướng giảm. Tổng số lao động năm 2014 so với năm 2013 giảm 20 người, tức là giảm 5,69%. Năm 2015, tổng số lao động so với năm 2014 giảm 6 người, tức là giảm 1,81%. Nguyên nhân là do người lao động có xu hướng đi tìm việc ở bên ngoài. Trong khi đó công ty không có nhu cầu sử dụng thêm lao động vì số lượng lao động như vậy đã đủ đáp ứng yêu cầu công việc, công ty cắt giảm một phần nguồn nhân lực để giúp công ty giảm bớt một phần chi phí và hoạt động hiệu quả hơn nhưng vẫn đảm bảo cho sự hoạt động bình thường của công ty.

Xét theo tính chất lao động: Từ năm 2013 đến năm 2015 lao động trực tiếp và lao động gián tiếp đều giảm nhưng không đáng kể. Cụ thể là năm 2014 so với năm 2013, lao động trực tiếp giảm 7 người tức là giảm 2,43% còn lao động gián tiếp giảm 13 người tức là giảm 20,63%. Năm 2015 so với năm 2014, lao động trực tiếp giảm 2 người tức là giảm 0,71% còn lao động gián tiếp giảm 4 người tức là giảm 8%. Nhìn chung số lao động trực tiếp luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn số lao động gián tiếp, điều này phù hợp với một công ty kinh doanh du lịch, số lượng lao động tập trung chủ yếu ở các bộ phận nghiệp vụ.

Xét theo trình độ chuyên môn: Qua bảng trên ta có thể thấy lao động có trình độ trên đại học năm 2014 so với năm 2013 không có gì thay đổi, đến năm 2015 tăng lên 2 người tương ứng tăng 200% so với 2014. Lao động có trình độ đại học năm 2014 so với năm 2013 giảm 56 người tương ứng giảm 37,08% nhưng đến năm 2015 tăng 8 người tương ứng tăng 8,42%. Lao động có trình độ cao đẳng từ năm 2013 đến năm 2015 thay đổi không đáng kể. Lao động có trình độ trung cấp năm 2014 so với năm 2013 giảm 2 người tức là giảm 3,92%, đến năm 2015 tiếp tục giảm 4 người tức là giảm 8,16%. Các trình độ khác năm 2013 đến năm 2014 tăng 37 người tương ứng tăng 25,87% nhưng đến năm 2015 thì giảm 12 người tức là giảm 6,67% so với 2014. Công ty đã cắt giảm lao động ưu tiên những người có trình độ. Điều này chứng tỏ công ty luôn quan tâm đến việc khuyến khích, đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động.


2.1.4.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn công ty qua 3 năm 2013 – 2015

Bảng 2.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn công ty qua 3 năm 2013 – 2015

ĐVT: Triệu Đồng


Chỉ tiêu

Năm

So sánh

2013

2014

2015

2014/2013

2015/2014

GT

%

GT

%

GT

%

+/-

%

+/-

%

Tài sản

270.518

100

265.762

100

247.494

100

-4.756

-1,76

-18.268

-6,87

Tài sản ngắn hạn

58.522

21,63

44.707

16,82

48.138

19,45

-13.815

-23,61

3.431

7,67

Tài sản dài hạn

211.996

78,37

221.055

83,18

199.356

80,55

9.059

4,27

-21.699

-9,82

Nguồn vốn

270.518

100

265.762

100

247.494

100

-4.756

-1,76

-18.268

-6,87

Nợ phải trả

14.465

5,35

15.730

5,92

11.675

4,72

1.265

8,75

-4.055

-

25,78

Vốn chủ sở hữu

256.053

94,65

250.032

94,08

235.819

95,28

-6.021

-2,35

-14.213

-5,68

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang - 7

(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)


Nhận xét: Qua bảng phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2013 – 2015 ta thấy sự biến động của tài sản và nguồn vốn có xu hướng giảm xuống. Tổng tài sản và nguồn vốn năm 2013 là 270.518 triệu đồng, năm 2014 giảm 4.756 triệu đồng (tương ứng giảm 1,76%), sang năm 2015 tiếp tục giảm 18.268 triệu đồng (tương ứng giảm 6,87%). Từ đó cho thấy quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng thu hẹp.

Về tài sản


- Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng tài sản của công ty (dưới 25%) và biến động tăng giảm qua 3 năm. Năm 2013 TSNH là 58.522 triệu đồng, năm 2014 TSNH giảm 13.815 triệu đồng (tương ứng giảm 23,61%) so với năm 2013. Qua năm 2015, TSNH tăng 3.431 triệu đồng (tương ứng tăng 7.67%) so với năm 2014.

- Tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản (trên 75%) và có biến động qua 3 năm. TSDH năm 2013 là 211.996 triệu đồng, năm 2014 TSDH tăng 9.059 triệu đồng (tương ứng tăng 4,27%) so với năm 2013. Sang năm 2015, TSDH giảm 21.699 triệu đồng (tương ứng giảm 9,82%) so với năm 2014.


Về nguồn vốn

- Nợ phải trả: Năm 2014, nợ phải trả của công ty tăng nhẹ 1.265 triệu đồng (tương ứng tăng 8,74%) so với năm 2013 nhưng sang năm 2015 thì giảm mạnh 4.055 triệu đồng (tương ứng giảm 25,78%) so với năm 2014. Nhìn chung nợ phải trả qua 3 năm vẫn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn.

- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của công ty qua 3 năm có xu hướng giảm. Năm 2013 vốn chủ sở hữu của công ty là 256.053 triệu đồng, năm 2014 giảm 6.021 triệu đồng (tương ứng giảm 2,35%) so với năm 2013. Sang năm 2015 tiếp tục giảm

14.213 triệu đồng (tương ứng giảm 5,68%) so với năm 2014. Ta thấy rằng tỉ trọng của vốn chủ sở hữu chiếm tỉ trọng lớn và tỉ trọng của nợ phải trả chiếm tỉ trọng thấp hơn nhiều, điều này chứng tỏ công ty có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của công ty đối với các chủ nợ là cao.

2.1.5. Tình hình kết quả kinh doanh công ty qua 3 năm

Bảng 2.3. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013 – 2015

ĐVT:Triệu Đồng



Chỉ tiêu

Năm

Chênh lệch

2013

2014

2015

2014/2013

2015/2014

+/-

%

+/-

%

Doanh thu BH & CCDV

54.586

59.683

63.261

5.097

9,34

3.578

6,00

Các khoản giảm trừ doanh thu








Doanh thu thuần

54.586

59.683

63.261

5.097

9,34

3.578

6,00

Giá vốn hàng bán

46.161

51.498

60.793

5.337

11,56

9.295

18,05

Lợi nhuận gộp

8.425

8.185

2.468

-240

-2,85

-5.717

-69,85

Doanh thu hoạt động tài chính

9.433

12.428

9.884

2.995

31,75

-2.554

-20,47

Chi phí tài chính

2

6.898

2.328

6.896

344.800

-4.570

-66,25

Chi phí bán hàng








Chi phí quản lý doanh nghiệp

10.843

12.552

22.317

1.709

15,76

9.765

77,80

Lợi nhuận thuần từ HĐKD

7.013

1.163

-12.293

-5.850

-83,42

-13.456

-1157,01

Thu nhập khác

594

1.201

1.488

607

102,19

287

23,90

Chi phí khác

1.104

3.023

3.408

1.919

173,82

385

12,74

Lợi nhuận khác

-510

-1.822

-1.920

-1.312

257,25

-97

5,38

Tổng lợi nhuận trước thuế

6.503

-659

-14.213

-7.162

-110,13

-13.554

2056,75

Chi phí thuế TNDN








Lợi nhuận sau thuế

6.503

-659

-14.213

-7.162

-110,13

-13.554

2056,75

(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính)


Nhận xét: Qua bảng Tình hình kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2013 - 2015, ta thấy tình hình kết quả kinh doanh của công ty có những biến động đáng kể, cụ thể:

Doanh thu thuần của công ty từ năm 2013 – 2015 có xu hướng tăng. Cụ thể, năm 2014 doanh thu thuần tăng 5.097 triệu đồng (tương đương tăng 9,34%) so với năm 2013, năm 2015 doanh thu thuần tăng 3.578 đồng (tương đương tăng 6%) so với năm 2014. Điều này cho thấy công ty càng ngày thu hút được nhiều khách hàng, chất lượng dịch vụ ngày càng được nâng cao và công ty đã nổ lực trong việc tăng doanh thu.

Giá vốn hàng bán : Việc tăng (giảm) doanh thu cũng ảnh hưởng đến giá vốn, cụ thể năm 2014 giá vốn tăng 5.337 triệu đồng (tương ứng tăng 11,56%) so với năm 2013 và năm 2015 tăng 9.295 triệu đồng (tương ứng tăng 18,05%) so với năm 2014.

Lợi nhuận gộp của công ty qua 3 năm có xu hướng giảm. Cụ thể năm 2014 lợi nhuận gộp giảm 240 triệu đồng (tương ứng giảm 2,85%) so với năm 2013 và năm 2015 giảm mạnh 5.717 triệu đồng (tương ứng giảm 69,85%). Lợi nhuận gộp giảm trong khi doanh thu lại tăng chứng tỏ công ty chưa tiết kiệm được chi phí và việc quản lý chi phí chưa hiệu quả.

Doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 tăng 2.995 triệu đồng (tương ứng tăng 31,75%) so với năm 2013 nhưng sang năm 2015 lại giảm 2.554 triệu đồng (tương ứng giảm 20,47%). Nhìn chung qua 3 năm doanh thu hoạt động tài chính không có nhiều biến động.

Chi phí tài chính của công ty qua 3 năm có nhiều biến động, tăng mạnh vào năm 2014 và giảm vào năm 2015. Năm 2014 chi phí tài chính tăng 6.896 triệu đồng (tương ứng tăng 344.800%) so với năm 2013 nhưng sang 2015 lại giảm 4.570 triệu đồng (tương ứng giảm 66,25%). Chi phí tài chính năm 2014 tăng mạnh là do công ty trích lập dự phòng đầu tư tài chính. Điều này ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận của công ty.

Chi phí quản lý doanh nghiệp qua 3 năm đều tăng. Năm 2014 chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 1.709 triệu đồng (tương ứng tăng 15,76%) so với năm 2013 và năm 2015 tăng đáng kể là 9.765 triệu đồng (tương ứng tăng 77,80%) so với năm 2014, điều này làm giảm cho lợi nhuận của công ty.

Thu nhập khác và chi phí khác: Qua 3 năm thu nhập khác và chi phí khác của công ty đều có xu hướng tăng. Năm 2014 thu nhập khác tăng 607 triệu đồng (tương


ứng tăng 102,19%) so với năm 2013, qua năm 2015 tiếp tục tăng 287 triệu đồng (tương ứng tăng 23,90%) so với năm 2014. Còn về chi phí khác thì vào năm 2014 tăng mạnh 1.919 triệu đồng (tương ứng tăng 173,82%), sang năm 2015 tiếp tục tăng nhẹ 385 triệu đồng (tương ứng tăng 12,74%). Hai yếu tố này đều làm lợi nhuận khác biến đổi qua 3 năm.

Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty biến động mạnh qua 3 năm. Năm 2014 tổng lợi nhuận trước thuế giảm mạnh 7.162 triệu đồng (tương ứng giảm 110,13%) so với năm 2013, qua năm 2015 lợi nhuận kế toán trước thuế tiếp tục giảm mạnh là

13.554 triệu đồng (tương ứng tăng 2056,75%) so với năm 2014. Nguyên nhân chủ yếu làm tổng lợi nhuận giảm đột biến qua 3 năm là do các khoản chi phí của công ty tăng mạnh qua 3 năm.

Tóm lại, qua tình hình kết qủa kinh doanh của công ty qua 3 năm ta thấy lợi nhuận công ty có xu hướng giảm mạnh. Tuy công ty đã nổ lực để tăng doanh thu nhưng vẫn chưa hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí trong doanh nghiệp dẫn đến lợi nhuận giảm.

2.1.6. Tổ chức công tác kế toán

KT TỔNG HỢP

KT

Thanh toán

KT

thực phẩm

KT NVL- CCDC

KT

công nợ

KT

doanh thu

KẾ TOÁN TRƯỞNG

2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán


Thủ quỹ

Thu ngân

Thủ kho

Vật tư- Tiếp phẩm


Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang


Chức năng nhiệm vụ của bộ phận

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức khoa học và hiệu quả. Mỗi kế toán chịu trách nhiệm một phần hành riêng, đặt trong sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Đồng thời việc kết hợp với các bộ phận thu ngân, thủ kho, vật tư tiếp phẩm đã tạo nên mạng lưới thu nhận thông tin chặt chẽ, chính xác và nhanh chóng.

Kế toán trưởng: có trách nhiệm tổ chức công tác kế toán trong công ty, bố trị công việc cho từng nhân viên trong phòng. Là người chịu trách nhiệm xây dựng, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán, tài chính trong công ty, cung cấp thông tin kế toán cho Ban giám đốc đưa ra các chiến lược kinh doanh cho công ty.

Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tổng hợp các số liệu lấy từ kế toán công nợ, kế toán thanh toán, kế toán NVL - CCDC, kế toán thực phẩm và kế toán doanh thu. Cuối tháng lập chứng từ ghi sổ và lên các sổ sách kế toán.

Kế toán thanh toán: theo dõi việc thu chi tiền mặt khi có chứng từ hóa đơn thanh toán hợp lý. Theo dõi quỹ tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, ngân phiếu và các loại vốn bằng tiền khác tại công ty.

Kế toán NVL - CCDC: có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra tình hình tăng giảm NVL - CCDC, TSCĐ; phân bổ chi phí NVL-CCDV; chi phí khấu hao cho từng kỳ kế toán.

Kế toán thực phẩm: theo dõi và kiểm tra tình hình xuất, nhập thực phẩm hàng ngày. Cuối tháng tổng hợp rồi chuyển số liệu lên cho kế toán tổng hợp.

Kế toán doanh thu: có nhiệm vụ theo dõi doanh thu của công ty, tập hợp tất cả các chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty.

2.1.6.2. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty

Hình thức kế toán áp dụng

Để đáp ứng yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán thuận lợi, công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán SMILE.

- Đặc điểm phần mềm kế toán đang áp dụng tại công ty:

Phần mềm kế toán SMILE được công ty thiết kế cùng với sự hỗ trợ của chuyên viên phần mềm. Do đó đặc điểm sử dụng phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công


ty. Đây là phần mềm tự động hóa toàn bộ quá trình hạch toán kế toán nên có khả năng hạch toán và xử lý tự động các bước của quá trình hạch toán kế toán. Kế toán làm việc trực tiếp trên máy tính với phần mềm SMILE giúp cho việc tính toán số liệu tương đối chính xác. Cung cấp thông tin cho ban giám đốc kịp thời, đầy đủ.

1

Chứng từ kế toán

4

Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị

- Trình tự ghi sổ kế toán:


1

2

1

3

PHẦN MỀM KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

Chứng từ ghi sổ Sổ tổng hợp Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại


Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính

Chú thích: Nhập số liệu hàng ngày In sổ báo cáo cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra


Giải thích sơ đồ:

(1) Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào các bảng biểu trên phần mềm kế toán.

(2) Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào chứng từ ghi sổ, sổ cái và các sổ, thẻ kế toán liên quan.

(3) Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động. Thực hiện các thao tác để in BCTC theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế


toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

(4) Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu kế toán với BCTC đã in ra giấy

Chính sách và chế độ kế toán áp dụng

Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND)

Chế độ kế toán áp dụng

Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Các BCTC được lập và trình bày theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.

Phương pháp khấu hao: Phương pháp đường thẳng Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền

Hệ thống tài khoản

Công ty CP Du Lịch Hương Giang đang vận dụng hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính. Ngoài ra, công ty còn mở thêm các tài khoản chi tiết phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.

2.2. Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang năm 2015

2.2.1. Kế toán doanh thu

Doanh thu tại văn phòng công ty bao gồm doanh thu bán vé tham quan tại Trung tâm văn hóa Huyền Trân, doanh thu mặt bằng và doanh thu dịch vụ khác.

- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng, báo cáo tổng hợp doanh thu.

- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết tài khoản, chứng từ ghi sổ, sổ cái.

- Tài khoản sừ dụng:

Tại văn phòng công ty, tài khoản 511 sử dụng chủ yếu các tài khoản chi tiết sau:

Xem tất cả 107 trang.

Ngày đăng: 26/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí