+ Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm)
+ Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
+ Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112 TK 3334 TK 8211 TK 911
(2)
(1) (4)
(3)
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Giải thích sơ đồ
(1) Chi phí nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
(2) Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp
(3) Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm nộp trong năm lớn hơn số phải nộp cuối năm
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Theo Điều 96 về tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh trong thông tư 200/2014/TT- BTC
- Kết cấu tài khoản
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển lãi
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán
(8)
TK 632 TK 911 TK 511
(1)
TK 635
(2)
TK 641 TK 515
(3) (9)
TK 642 (4)
TK 811 TK 711
(5) (10)
TK 821
(6)
TK 421
TK 421 (7) (11)
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Giải thích sơ đồ
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(2) Kết chuyển chi phí tài chính
(3) Kết chuyển chi phí bán hàng
(4) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
(5) Kết chuyển chi phí khác
(6) Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(7) Kết chuyển lãi
(8) Kết chuyển doanh thu thuần
(9) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
(10) Kết chuyển thu nhập khác
(11) Kết chuyển lỗ
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG
2.1. Tình hình cơ bản của Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh du lịch với hệ thống kinh doanh gồm 16 đơn vị: khách sạn Hương Giang 4 sao, khách sạn Saigon Morin 4 sao, khách sạn Kinh Thành 5 sao, khu du lịch Lăng Cô…
Tiền thân là một doanh nghiệp Nhà nước được lập theo Quyết định Số 1500/QĐUB ngày 03/10/1994 của UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế. Được khởi công xây dựng từ năm 1960, đầu tiên công trình dùng làm trụ sở của Hội liên hội Phụ Nữ miền Trung. Năm 1963, chỉ là một Câu lạc bộ sĩ quan của chế độ cũ. Sau năm 1975, đất nước hoàn toàn thống nhất Khách sạn được tiếp quản và giao cho Sở Thương Mại Bình Trị Thiên cũ quản lý và đổi tên thành Khách sạn Hương Giang. Lúc đầu Khách sạn chỉ thực hiện chức năng như một nhà khách của Tỉnh. Từ sau Đại hội VI của Đảng cùng với sự phát triển chung của đất nước năm 1990 Khách sạn chính thức được công nhận là một đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ chức năng kinh doanh các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ khác và trực thuộc Công ty du lịch Huế.
Ngày 02/11/1996 UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế ra Quyết định Số 3243/QĐ- UBND cho phép đổi tên Khách sạn Hương Giang thành Công ty Du lịch Hương Giang. Trong thời gian qua, được sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh, Tổng Cục Du lịch, Đảng ủy các cấp, sự hợp tác giúp đỡ của các Công ty bạn ở trong và ngoài nước, Công ty du lịch Hương Giang đã phát huy tinh thần lao động cần cù sáng tạo và truyền thống của đơn vị Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới, không ngừng nỗ lực phấn đấu, đoàn kết thống nhất, vượt qua mọi khó khăn thử thách để phát triển lớn mạnh, khẳng định được vị thế và uy tín vững chắc trên thị trường du lịch trong và ngoài nước.
Với những thành tích đạt được, trong các năm qua công ty đã được Chủ tịch Nước tặng thưởng: Danh hiệu Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới cho Công ty
và đồng chí Tổng Giám Đốc Công ty, tặng 01 Huân chương Lao động hạng Nhất, Thủ Tướng Chính phủ tặng thưởng: 04 Cờ thi đua đơn vị dẫn đầu ngành du lịch, liên tục trong 7 năm từ 1999 đến năm 2005 Khách sạn Hương Giang đã được Tổng Cục Du lịch Việt Nam bình chọn và trao tặng cúp Topten, Công ty được tặng cúp Sao Vàng Bắc Trung Bộ và cúp Sao Vàng Đất Việt,....
Kể từ ngày 01/01/2008 Công ty Du lịch Hương Giang được chuyển sang mô hình công ty cổ phần với tên gọi là Công ty Cổ Phần Du lịch Hương Giang
Số vốn điều lệ là: 200 tỷ đồng
Tên giao dịch quốc tế: Huong Giang Tourist Joint Stock Company Tên viết tắt: Huong Giang Tourist
Trụ sở Công ty: 02 Nguyễn Công Trứ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ
Chức năng
Công ty CP Du lịch Hương Giang hoạt động trong những lĩnh vực sau: kinh doanh khách sạn; kinh doanh nhà hàng, thực phẩm, ăn uống; kinh doanh lưu trú; lữ hành quốc tế và nội địa; vận chuyển khách du lịch theo hợp đồng và tuyến cố định; đại lý bán vé máy bay quốc tế và nội địa....
Nhiệm vụ
- Kinh doanh theo giấy phép đăng kí kinh doanh, hoạt động trong khuôn khổ hành lang pháp lý do nhà nước quy định
- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn của công ty, tài nguyên, đất đai của Nhà
nước
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao
động, đảm bảo người lao động tham gia quản lý Công ty
- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản đóng góp khác cho NSNN
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và tổ chức quản lí
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
CT TNHH
SÀI GÒN MORIN HUẾ
CT LD KHÁCH SẠN KINH THÀNH
CT TNHH
DU LỊCH LĂNG CÔ
CT LIÊN DOANH VIỆT PHÁP SERVICE
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
P. KẾ HOẠCH KINH DOANH & ĐẦU TƯ
KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG
CT TNHH LỮ HÀNH HƯƠNG GIANG HÀ NỘI
TTDVDL HƯƠNG GIANG
CT TNHH LH HƯƠNG GIANG SÀI GÒN
TT VĂN HÓA HUYỀN TRÂN
CT CỔ PHẦN
DU LỊCH THIÊN PHÚC
CT TNHH LH HƯƠNG GIANG
CT TNHH
DU LỊCH VIỆT - HÀN
CT CỔ PHẦN DU LỊCH MỸ AN
CTLD DVDL VÀ NHÀ HÀNG VIỆT NHẬT
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lí
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
2.1.3.2. Nhiệm vụ của từng chức năng, bộ phận
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình của Công ty cổ phần.
Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một lần và phải họp thường niên trong thời hạn bốn tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết định bằng văn bản các vấn đề như: thông qua Báo cáo tài chính năm; theo đề nghị của Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông xem xét và quyết định mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần, số lượng thành viên quả hội đồng quản trị…
Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sơ các mục tiêu chiến lược được Hội đồng cổ đông thông qua; quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty; đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và số liệu cổ phiếu có thể phát hành từng loại…
Ban kiểm soát có quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định tại điều 123 của Luật Doanh nghiệp và điều lệ hoạt động của Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang.
Ban điều hành của Công ty gồm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng kiêm Giám đốc Tài chính Công ty. Tổng giám đốc Công ty do HĐQT bổ nhiệm, là người chịu trách nhiệm chính và duy nhất trước HĐQT về tất cả các hoạt động kinh doanh của Công ty. Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính do HĐQT bổ nhiệm.
Phòng Tài chính - Kế toán: tham mưu cho giám đốc việc tổ chức lập kế hoạch và thực hiện tài chính kế toán theo đúng pháp luật nhà nước ban hành; kiểm tra, đối chiếu, ghi chép và thực hiện hạch toán kế toán; thực hiện các chế độ báo cáo kế toán; tư vấn giúp Ban giám đốc bảo toàn và phát triển hiệu quả nguồn vốn của công ty.
Phòng Tổ chức - Hành chính: nắm bắt tình hình nhân sự trong công ty; tổng hợp những số liệu cần thiết liên quan đến số ngày công, tình hình hoạt động kinh doanh; tham mưu và thực hiện các quyết định của giám đốc về công tác văn thư, thủ
tục hành chính trong kinh doanh, lao động tiền lương; lập kế hoạch tuyển chọn, sắp xếp nhân viên cũng như đào tạo phát triển nhân viên công ty; thực hiện chức năng thư ký của HĐQT.
Phòng Kế hoạch, đầu tư và Kinh doanh: tham mưu về lĩnh vực kế hoạch sản xuất kinh doanh và chiến lược đầu tư xây dựng cơ bản trong toàn công ty. Hoạch định chiến lược về sản xuất, giá cả nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty. Tham mưu trong công tác quản lý kỹ thuật, máy móc thiết bị và TSCĐ. Nghiên cứu tính khả thi và quy mô của từng dự án. Đề xuất các hình thức đầu tư, định hướng dự án đầu tư, lập hồ sơ các dự án đầu tư.
2.1.4. Tình hình nguồn lực
2.1.4.1. Tình hình nhân lực công ty qua 3 năm 2013 – 2015
Bảng 2.1. Tình hình nhân lực công ty qua 3 năm 2013 – 2015
ĐVT: Người
Năm | So sánh | |||||||||
2013 | 2014 | 2015 | 2014/2013 | 2015/2014 | ||||||
SL | % | SL | % | SL | % | +/- | % | +/- | % | |
Tồng số lao động | 351 | 100,00 | 331 | 100,00 | 325 | 100,00 | -20 | -5,69 | -6 | -1,81 |
Phân theo tính chất công việc | ||||||||||
-Trực tiếp | 288 | 82,05 | 281 | 84,89 | 279 | 84,13 | -07 | -2,43 | -2 | -0,71 |
-Gián tiếp | 63 | 17,95 | 50 | 15,11 | 46 | 15,87 | -13 | -20,63 | -4 | -8,00 |
Phân theo trình độ | ||||||||||
-Trên đại học | 01 | 0,28 | 01 | 0,31 | 03 | 1,03 | 0 | 0 | 02 | 200,00 |
-Đại học | 151 | 43,02 | 95 | 28,70 | 103 | 35,52 | -56 | -37,08 | 08 | 8,42 |
-Cao đẳng | 05 | 1,43 | 06 | 1,81 | 06 | 2,07 | 01 | 20,00 | 0 | 0 |
-Trung cấp | 51 | 14,53 | 49 | 14,80 | 45 | 15,86 | -02 | -3,92 | -04 | -8,16 |
-Khác | 143 | 40,74 | 180 | 54,38 | 168 | 45,52 | 37 | 25,87 | -12 | -6,67 |
Có thể bạn quan tâm!
- Vai Trò, Nhiệm Vụ Của Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
- Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Giải Thích Sơ Đồ
- Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Tài Chính
- Tình Hình Tài Sản, Nguồn Vốn Công Ty Qua 3 Năm 2013 – 2015
- Giao Diện Nhập Doanh Thu Tổng Hợp Theo Thời Kỳ
- Giao Diện Nhập Liệu Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính)