Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Giải Thích Sơ Đồ


+ Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán

Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá


hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ

- Sơ đồ hạch toán

TK 632 TK 155,156

(1)

TK 111,112,131 TK 521 TK 511

(2)

(3)

TK 3331


Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Giải thích sơ đồ

(1) Nhận lại số hàng bên mua trả lại, nhập vào kho


(2) Phản ánh số tiền chiết khấu thương mại dành cho bên mua phát sinh, thanh toán giá trị thành phẩm doanh nghiệp đã nhận lại cho bên mua theo giá thanh toán

(3) Kết chuyển giá trị chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm

1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán


Theo Điều 89 về tài khoản 632- Giá vốn hàng bán trong thông tư 200/2014/TT- BTC


- Khái niệm: là giá vốn thực tế xuất kho của số hàng hóa (gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng hóa đã bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại, hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, dịch vụ - đối với doanh nghiệp sản xuất) đã xác định là đã tiêu thụ, được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.

- Kết cấu tài khoản

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán


Bên Nợ:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành

+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết)

Bên Có:

+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh

+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)

+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho


+ Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ

+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ


- Sơ đồ hạch toán


(1)

(6)

TK 152,153,156,1381

TK 911

(2)

(7)

TK 627

TK 2294

(3)

(8)

TK 241

(4)

TK 2294

(5)

TK 154,155,156,157 TK 632 TK 155,156


Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán


Giải thích sơ đồ


(1) Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ

(2) Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra

(3) Chi phí SXC cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ

(4) Chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành

(5) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

(6) Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi đi bán cuối kỳ

(7) Kết chuyển giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ

(8) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng

Theo Điều 91 về tài khoản 641- Chi phí bán hàng trong thông tư 200/2014/TT- BTC

-Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí bỏ ra trong quá trình lưu thông và tiếp thị khi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ bao gồm: chi phí bảo quản, chi phí quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, hoa hồng…

-Kết cấu tài khoản

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Bên Có:

+ Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ

+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ


- Sơ đồ hạch toán


TK 111, 112, 141

TK 641


TK 352

(1)




TK 133

(8)


TK 334, 338




TK 111, 112

(2)




(9)


TK 152, 153,

242




TK 911


(3)


(10)


TK 214



(4)



TK 335, 352



(5)



TK 338


(6)


TK 133



TK 131


(7)


TK 133


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang - 4

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Giải thích sơ đồ

(1) Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng.

(2) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm


nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện...) cho nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.

(3) Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng

(4) Chi phí khấu hao tài sản cố định cho quá trình bán hàng.

(5) Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng.

(6) Số tiền phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu

(7) Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý

(8) Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa

(9) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

(10) Kết chuyển chi phí bán hàng

1.2.5. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp

Theo Điều 92 về tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp trong thông tư 200/2014/TT- BTC

- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí quản lý, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác như: chi phí lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, chi phí văn phòng…

- Kết cấu tài khoản

Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bên Nợ:

+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)

Bên Có:

+ Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)

+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ


- Sơ đồ hạch toán:


TK 152, 153,111, 112, 242, 331

TK 642


TK 352


(1)


(8)

TK 133




TK 334, 338





(2)




TK 335, 242



TK 111, 112


(3)


(9)

TK 214





(4)




TK 2293



TK 911


(5)


(10)

TK 352





(6)





TK 111, 112, 331, 335…




TK 2993


(7)


(11)

TK 113


Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp


Giải thích sơ đồ

(1) Chi phí công cụ dụng cụ

(2) Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ khác (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện...) của nhân viên quản lý doanh nghiệp.

(3) Chi phí phân bổ dần, và chi phí trích trước

(4) Chi phí khấu hao tài sản cố định

(5) Dự phòng phải thu khó đòi

(6) Trích lập dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng phải trả cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng)

(7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

(8) Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa

(9) Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

(10) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

(11) Dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch.

1.2.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Theo Điều 80 về tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính trong thông tư 200/2014/TT- BTC

- Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác.

- Kết cấu tài khoản

Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Bên Nợ:

+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”

Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

Xem tất cả 107 trang.

Ngày đăng: 26/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí