Có TK 111, 112, 331
Nhận báo có của ngân hàng tiền thanh toán của khách hàng Nợ TK 112: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 641: Lệ phí ngân hàng
Nợ TK 635: Chênh lệch lỗ về tỷ giá Có TK 131: Tỷ giá ghi sổ
Có TK 515: Chênh lệch lãi
Phương thức bán hàng xuất khẩu ủy thác
Khi bên nhận ủy thác hoàn thành việc xuất khẩu Nợ TK 131/ Có TK 511: theo giá FOB
Nợ TK 511/ Có TK 3333: thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 3333/ Có TK 3388: đơn vị ủy thác nộp hộ thuế xuất khẩu vào
NSNN
Nợ TK 641, 133/ Có TK 3388: số tiền phải trả cho bên nhận ủy thác về
các khoản chi hộ liên quan và phí ủy thác
Nhận thanh toán của bên ủy thác sau khi bù tr các khoản phải trả Nợ TK 112: Số tiền còn lại được nhận
Nợ TK 3388: Bù tr khoản phải trả, phải thu Có TK 131: Số tiền còn lại được nhận
1.1.2. Kế toán các khoản giảm tr doanh thu
Khái niệm: (Theo chuẩn mực số 14)
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Chứng t sử dụng
Chiết khấu thương mại: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT
Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn GTGT, Biên bản trả lại hàng, Phiếu nhập kho
Giảm giá hàng bán: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 –“Chiết khấu thương mại”
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản 511 –“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. | |
Tổng số phát sinh nợ | Tổng số phát sinh có |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ KSP - 1
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ KSP - 2
- Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
- Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Tm – Dv Ksp
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ KSP - 6
Xem toàn bộ 85 trang tài liệu này.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 531 –“Hàng bán bị trả lại”
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 –“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. | |
Tổng số phát sinh nợ | Tổng số phát sinh có |
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 532 –“Giảm giá hàng bán”
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 –“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” hoặc Tài khoản 512 –“Doanh thu bán hàng nội bộ” | |
Tổng số phát sinh nợ | Tổng số phát sinh có |
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
Sổ sách kế toán
Sổ chi tiết chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán dùng để theo dòi các khoản giảm tr doanh thu của mỗi mặt hàng bán. Căn cứ ghi sổ là các hóa đơn giá trị gia tăng.
Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 521, 531, 532.
Trình tự hạch toán
Chiết khấu thương mại
Doanh nghiệp bán hàng có chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn thì giá bán trên hóa đơn là giá đã tr chiết khấu thương mại. Vì thế, khoản chiết khấu tính tr cho khách hàng không được ghi vào tài khoản “Chiết khấu thương mại”.
Nếu khách hàng mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu được ghi giảm tr vào giá trên hóa đơn GTGT.
(1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kì, ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT được khấu tr
Có TK 111, 112, 131:Phải thu của khách hàng
(2) Cuối kì, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
Chỉ phản ánh vào tài khoản 531 trị giá bán của số hàng bị trả lại
Về thủ tục, chứng t : người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng nhưng sau đó người mới phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng, phải trả toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hoá đơn ghi rò hàng hóa trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT. Hóa đơn này là căn cứ để bên bán, bên mua điều chỉnh doanh số mua, bán, số thuế GTGT đã kê khai.
Các chi phí có liên quan đến hàng bị trả lại mà Doanh nghiệp phải chi được hạch toán vào tài khoản 641 –“Chi phí bán hàng”.
(1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại:
Nợ TK 531: Theo giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 111, 112, 131
(2) Phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng về thuế GTGT của hàng bị trả lại
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
(3) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 141
(4) Phản ánh trị giá hàng bán trả lại nhập kho:
Nợ TK 155 Theo giá đã thực tế xuất kho Có TK 632
(5) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản hàng bán bị trả lại đã phát sinh trong kì
Nợ TK 511
Có TK 531
Giảm giá hàng bán
Bút toán ghi nhận giảm giá hàng bán chỉ được thực hiện khi đã lập hóa đơn bán hàng, những trường hợp giảm giá trước khi lập hóa đơn kế toán không theoghi nhận vào tài khoản 532.
Việc lập thủ tục chứng t về giảm giá hàng bán phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của doanh thu giảm giá hàng bán.
(1) Căn cứ vào chứng t chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 532
Có TK 111, 112, 131
(2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kì Nợ TK 511
Có TK 532
1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Theo chuẩn mực số 14:
Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau:
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Chứng t sử dụng
Hợp đồng kinh tế, Phiếu thu, Giấy báo có, Tờ khai hải quan…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 –“Doanh thu hoạt động tài ch nh”
Nội dung phản ánh tài khoản 515 (theo phương pháp khấu tr thuế GTGT)
Bên có | |
- Kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”. | - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư và hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. |
Tổng số phát sinh nợ | Tổng số phát sinh có |
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Sổ sách kế toán
Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 515
Trình tự hạch toán
(1) Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ Nợ TK 111, 112/ Có TK 515
(2 Cuối kì, kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 Kết quả hoạt động kinh doanh
1.1.4. Kế toán các khoản thu nhập khác
Khái niệm
“Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.”
Chứng t sử dụng
Hóa dơn GTGT, Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế,…
Các chứng t thanh toán: Phiếu thu, giấy ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 –“Thu nhập khác”
Nội dung phản ảnh tài khoản 711
Bên có | |
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có theo phương pháp trực tiếp - Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” | - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. |
Tổng số phát sinh nợ | Tổng số phát sinh có |
TK 711 không có số dư cuối kỳ
Sổ sách kế toán
Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 711
Trình tự hạch toán
(1) Căn cứ vào chứng t kế toán ghi các khoản thu nhập khác phát sinh Nợ TK 111, 112: Thu nhập khác
Có TK 711: Thu nhập khác
(2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản thu nhập khác đã phát sinh trong kì sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Thu nhập khác
1.2. Kế toán tập h p chi ph
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho hàng hóa của số sản phẩm, hàng hóa đã bán dựa trên giá trị hàng nhập kho và chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ.Là cơ sở để xác định giá bán nhằm mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phương thức xác định giá vốn hàng bán
Phương pháp bình thực tế đích danh
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
Giá trị của t ng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của t ng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ, được mua vào hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể tính theo thời kỳ hoặc ngay sau khi nhập một lô hàng về.
Khi áp dụng phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn kế toán căn cứ vào đơn giá mua bình quân của t ng loại vật tư hàng hoá trong một thời kỳ để xác định giá trị thực tế của hàng xuất kho cũng như giá trị thực tế của hàng tồn kho.
Đơn giá bình quân = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Giá trị thực tế xuất kho = Đơn giá bình quân * Số lượng xuất
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Số lượng hàng tồn kho * Đơn giá bình quân
Cách phân bổ chi phí mua hàng trong DN Thương mại
TK sử dụng: TK 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa Kết cấu TK 1562
Bên có | |
Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan đến khối lượng hàng hóa mua vào, đã nhập kho. | Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ |
Tổng phát sinh nợ | Tổng phát sinh có |
Các cách phân bổ chi phí mua hàng
Phân bổ theo trị giá mua
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ = (Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ / (Gía mua hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng nhập trong kỳ * Trị giá mua hàng xuất bán trong kỳ
Phân bổ theo số lượng
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ = (Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ * Số lượng hàng xuất bán trong kỳ
Chứng t sử dụng
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn bán hàng, các chứng t liên quan đến hàng ký gửi, Hóa đơn hàng bán bị trả lại, …
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - “Gía vốn hàng bán”
Nội dung phản ánh
Bên có | |
- Trị giá vốn của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường. - Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi tr đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường . - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập trước chưa sử dụng hết. | - Giá vốn hàng đã bán bị trả lại - Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn năm trước - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì vào Tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”. |
Tổng số phát sinh nợ | Tổng số phát sinh có |
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Sổ sách kế toán
Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 632, Sổ chi tiết hàng hóa
Trình tự hạch toán
(1) Khi xuất bán hàng hóa, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng Có TK 154,155,1561 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
(2) Cuối tháng phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong kỳ Nợ TK 1562/Có TK 632
(3 Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển TK 632 “ Gía vốn hàng bán” sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
Có TK 632 Tổng giá vốn hàng bán được trong tháng
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm
Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ như tiền lương, các chi phí tính theo lương của nhân viên bán hàng tiếp thị, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, bảo chuyển, bảo quản,