Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh 23608


khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, chi phí bao bì, vật liệu, dụng cụ bán hàng, hoa hồng bán hàng, bảo hành sản phẩm

Chứng t sử dụng

Bảng khấu hao TSCĐ, Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ phục vụ cho việc bán hàng,…

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” Nội dung phản ánh

Bên nợ

Bên có

- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp.

- Các khoản làm giảm chi phí bán hàng.

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 85 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ KSP - 4

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6411 –“Chi phí nhân viên”

- Tài khoản 6412 –“Chi phí vật liệu bao bì”

- Tài khoản 6413 –“Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

- Tài khoản 6414 –“Khấu hao tài sản cố định”

- Tài khoản 6415 –“Chi phí bảo hành”

- Tài khoản 6417 –“Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- Tài khoản 6418 –“Chi phí khác”

Sổ sách kế toán

Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”

Trình tự hạch toán

(1) Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

Có TK 334: Lương phải trả cho công nhân viên bán hàng Có TK 111,112: Chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Có TK 214: Trích khấu hao

(2 Cuối kì kết chuyển sang 911để xác định kết quả kinh doanh Nợ 911/ Có 641

1.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp như:


tiền lương và các khoản trích theo lương của Ban giám đốc, nhân viên quản lý các phòng ban, chi phí vật liệu đồ dùng văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho công ty, các khoản thuế, phí, lệ phí, các dịch vụ mua ngoài thuộc văn phòng…

Chứng t

Bảng khấu hao TSCĐ, Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu chi, Giấy báo nợ, Hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ phục vụ công tác quản lý.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Nội dung phản ánh

Bên nợ

Bên có

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải lập trả.

- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho những sản phẩm

chưa bán được lúc cuối kỳ.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6421 –“Chi phí nhân viên"

- Tài khoản 6422 –“Chi phí vật liệu quản lý”

- Tài khoản 6423 –“Chi phí đồ dùng văn phòng”

- Tài khoản 6424 –“Khấu hao TSCĐ”

- Tài khoản 6425 –“Thuế, phí, lệ phí”

- Tài khoản 6426 –“Chi phí dự phòng”

- Tài khoản 6427 –“Chi phí dịch vụ mua ngoài”

- Tài khoản 6428 –“Chi phí khác bằng tiền”

Sổ sách kế toán

Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

Trình tự hạch toán

(1) Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 111, 112: Các chi phí trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương.

Có TK 214: Trích khấu hao


(2 Cuối tháng, kế toán tiến hành kết chuyển TK 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp” sang TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”

Nợ TK 642/ Có TK 911

1.2.4. Kế toán chi phí tài chính

Khái niệm

Chi phí tài chính là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.

Chứng t sử dụng

Hợp đồng kinh tế, Hợp đồng vay vốn, Giấy báo Nợ, Tờ khai hải quan…

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 635 – “Chi phí tài chính” Nội dung phản ánh

Bên nợ

Bên có

- Các khoản chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm .

- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ.

- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.

- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

Sổ sách kế toán

Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 635

Trình tự hạch toán

(1) Khi bán sản phẩm, hàng hóa cho người mua được hưởng chiết khấu thanh toán Nợ TK 111, 112, 131

Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính Có TK 511

Có TK 3331

(2 Lỗ do chênh lệch giá ngoại tệ

Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính

Có TK 413 Chênh lệch tỉ giá hối đoái (3 Cuối kì kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 Chi phí hoạt động tài chính


1.2.5. Kế toán các khoản chi phí khác

Khái niệm


Là khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, gồm: chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ, các khoản bị phạt do hợp đồng kinh tế, bị phạt truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót ghi sổ kế toán…

Chứng t sử dụng

Hợp đồng kinh tế, Biên bản thanh lý, Hóa đơn, Phiếu chi

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 – “Chi phí khác” Nội dung phản ánh

Bên nợ

Bên có

- Các khoản chi phí khác phát sinh.

- Kết chuyển toàn bộ chi phí khác vào tài

khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Sổ sách kế toán


Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 811 “Chi phí khác”

Trình tự hạch toán

(1) Căn cứ vào chứng t kế toán ghi:

Nợ TK 811: Chi phí khác

Có TK 111,112: Chi phí khác

(2) Cuối kì, kết chuyển toàn bộ khoản chi phí khác đã phát sinh trong kì sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Nợ TK 911: Thu nhập khác

Có TK 811: Thu nhập khác


1.2.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Khái niệm

Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi xác định lợi nhuận hay lãi một kỳ.

Chi phí Thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.

Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.

Tài khoản sử dụng


Tài khoản 3334 – “Thuế thu nhập doanh nghiệp” Nội dung phản ánh

Bên nợ

Bên có

-Số thuế TNDN đã nộp

-Số thuế TNDN phải nộp của các năm trước đã ghi nhận lớn hơn số phải nộp của các năm đó do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành năm hiện tại

-Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xác định khi kết thúc năm tài

chính

-Số thuế TNDN phải nộp

-Thuế TNDN các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trướcđược ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


Tài khoản 347 – “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” Nội dung phản ánh

Bên nợ

Bên có

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm

(được hoàn nhập) trong kỳ

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

được ghi nhận trong kỳ

Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có


Tài khoản 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành”



Bên nợ

Bên có

Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.

Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.

Kết chuyển chênh lệch bên có > bên

nợ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN đã tạm nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm.

Số thuế TNDN được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước, được ghi giảm chi phí thuế TNDN năm hiện tại.

Kết chuyển chi phí thuế TNDN

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có



Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Nội dung phản ánh

Bên nợ

Bên có

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm

Kết chuyển vào tài khoản 911 nếu số

phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm

Kết chuyển vào tài khoản 911 nếu số

phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


Trình tự hạch toán

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (1 Hàng quý khi tạm nộp thuế TNDN, kế toán ghi

- Số thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 8211/ Có TK 3334

- Khi nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334/ Có TK 111, 112

(2 Cuối năm căn cứ số thuế TNDN thực tế phải nộp, sẽ ghi:

- Số thuế TNDN phải nộp bổ sung: Nợ TK 8211/ Có TK 3334

- Khi nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334/ Có TK 111, 112

- Số thuế TNDN phải nộp trong năm nhỏ hơn số đã tạm nộp trong năm , sẽ ghi:

Nợ TK 3334/ Có TK 8211

(3 Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế TNDN phải nộp, doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí thuế TNDN hiện hành

- Nếu phải nộp bổ sung:

+ Số phải nộp:

Nợ TK 8211/Có TK 3334

+ Khi nộp:

Nợ TK 3334/ Có TK 111, 112

- Nếu được ghi giảm chi phí thuế TNDN: Nợ TK 3334/ Có TK 8211


(4 Khi kết chuyển chênh lệch giữa bên Nợ và bên Có TK 821 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:

- Nếu bên Nợ TK 821> bên Có TK 821 Nợ TK 911/ Có TK 821

- Nếu bên Nợ TK 821

(5 Sau khi kết chuyển chi phí thuế TNDN, kế toán sẽ xác định lợi nhuận sau thuế TNDN để kết chuyển:

- Nếu lãi sẽ ghi:

Nợ TK 911/ Có TK 421

- Nếu lỗ sẽ ghi:

Nợ TK 421/ Có TK 911

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

(1) Kế toán ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập hoãn lại phải trả (số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số được hoàn nhập trong năm)

Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại Có TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

(2) Hoặc kế toán ghi giảm (hoàn nhập) số thuế thu nhập hoãn lại phải trả (số chênh lệch giữa số thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số được hoàn nhập trong năm)

Nợ TK 347: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại

(3) Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hoãn lại ghi: Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch ghi

Nợ TK 911/ Có TK 8212

Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh có thì số chênh lệch ghi Nợ TK 8212/ Có TK 911

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Khái niệm

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911: “ Xác định kết quả kinh doanh”


Nội dung phản ánh


Bên nợ

Bên có

- Kết chuyển Giá vốn hàng bán

- Kết chuyển Chi phí bán hàng

- Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Kết chuyển Chi phí tài chính

- Kết chuyển Chi phí khác

- Kết chuyển Chi phí thuế TNDN

- Lãi về các hoạt động trong kỳ

- Doanh thu thuần về số hàng hóa tiêu thụ trong kỳ

- Doanh thu hoạt động tài chính

- Thu nhập khác

- Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN

- Lỗ về các hoạt động phát sinh trong kỳ

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


Tài khoản 421: “Lợi nhuận chưa phân phối”


Bên nợ

Bên có

Phân phối lợi nhuận

Lỗ của các hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh

Xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh

Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Sổ sách và báo cáo kế toán

Sổ nhật ký chung, Sổ cái 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Trình tự hạch toán

Kế toán kết chuyển doanh thu và thu nhập

Nợ TK 511/ Có TK 531, 532, 521: Kết chuyển các khoản giảm tr doanh thu Nợ TK 511, 512/ Có TK 911: Kết chuyển doanh thu thuần

Nợ TK 515/ Có TK 911: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711/ Có TK 911: Kết chuyển thu nhập khác

Kế toán kết chuyển chi phí hoạt động và chi phí khác

Cuối kỳ kinh doanh kế toán kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí QLDN, chi phí tài chính và chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 911/ Có TK 632, 641, 642, 635, 811

Kế toán kết chuyển thuế TNDN Nợ TK 911/ Có TK 821

Kết chuyển lãi/ lỗ hoạt động kinh doanh

Nợ TK 911/ Có TK 421: Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh Nợ TK 421/ Có TK 911: Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh

Xem tất cả 85 trang.

Ngày đăng: 30/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí