Nhận Xét Và Đánh Giá Công Tác Kế Toán Kết Quả Kinh Doanh


Bảng 2.23: Sổ nhật ký chung


Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN

(Ban hành theo QĐ số

Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM


SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm : 2013

15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


Đơn vị tính: đồng


Ngày tháng ghi sổ

Chứng t


Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái


STT

dòng

Số hiệu TK

đối ứng

Số phát sinh


Số hiệu


Ngày tháng


Nợ


A

B

C

D

E

G

H

1

2




Số trang trước chuyển sang







….


….



….


….


….


……


……


……

31/12/2013

TH31122013

31/12/2013

Thuế TNDN phải nộp

X

591

8211

90.357.139


31/12/2013

TH31122013

31/12/2013

Thuế TNDN phải nộp

X

592

3334


90.357.139




Số chuyển sang trang sau

X

X

X



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 85 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thương mại dịch vụ KSP - 8


Bảng 2.24: Sổ cái thuế TNDN



Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN

Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ CÁI

Năm 2013

Tên tài khoản : Thuế TNDN

Số hiệu: 8211 ĐVT: Đồng


Ngày ghi sổ

Chứng t


Diễn giải

STT

dòng

sổ NKC

Tk đối ứng

Số tiền

Số phiếu

Ngày lập

Nợ




Số dư đầu năm








Số phát sinh trong năm







31/12/2013

TH01122013

31/12/2013

Thuế TNDN phải nộp năm 2013

583

3334

90.357.139


...

...

...

...


...

...



31/12/2013

KC 09-0008


31/12/2013

Kết chuyển Thuế TNDN (8211 -

> Xác định kết quả kinh doanh (911)


600


911



90.357.139




Cộng phát sinh trong năm



90.357.139

90.357.139




Số dư cuối năm






2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Nội dung

Kế toán xác định hoạt động kinh doanh của công ty bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

Để lập được báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty, kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết, sổ cái, bảng cân đối phát sinh….

Tài khoản sử dụng: tài khoản 911 –“Xác định kết quả kinh doanh”

Sau khi tổng hợp tất cả chi phí, doanh thu trong tháng, Kế toán sẽ kết chuyển các tài khoản 632, 641, 642, 511,711, 811 sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. T Tài khoản 911 sẽ xác định lãi – lỗ rồi kết chuyển sang Tài khoản 421.

Sổ sách kế toán : Sổ nhật ký chung, Sổ cái 911, Bảng báo cáo kết quả kinh doanh

Trình tự hạch toán


Bảng 2.25: Sổ nhật ký chung

Đơn vị: Công ty TNHH TM-DV KSP Mẫu số: S03a-DN

(Ban hành theo QĐ số

Địa chỉ: 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q.Phú Nhuận, TPHCM


SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm : 2013

15/2006/QĐ-BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC


Đơn vị tính: đồng


Ngày tháng ghi sổ

Chứng t


Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái


STT

dòng

Số hiệu TK

đối ứng

Số phát sinh


Số hiệu


Ngày tháng


Nợ


A

B

C

D

E

G

H

1

2




Số trang trước chuyển

sang



511


13.467.675.787


31/12/2013

KC

09-0001

31/12/2013

Kết chuyển doanh thu

thuần


X


593

632



9.138.648.452

31/12/2013

KC

09-0002

31/12/2013

Kết chuyển giá vốn

hàng bán


X


594

641


2.083.475.487

31/12/2013

KC 09-0003

31/12/2013

Kết chuyển chi phí bán hàng


X


595

642



1.144.202.993

31/12/2013

KC

09-0004

31/12/2013

Kết chuyển chi phí

quản lý doanh nghiệp


X


596

515

5.676.564


31/12/2013

KC 09-0005

31/12/2013

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính


X


597

635


745.596.862

31/12/2013

KC09-0006

31/12/2013

Kết chuyển chi phí

hoạt động tài chính


X


598

421


361.428.557

31/12/2013

KC 09-0007

31/12/2013

Kết chuyển lợi nhuận trước thuế


X


599



13.473.352.351


13.473.352.351




Cộng phát sinh trong

năm


X


X


X




Bảng 2.26: Sổ cái 911


Đơn vị: Công ty TNHH TM DV KSP Mẫu số: S03 – DN

Địa chỉ : 109 Nguyễn Trọng Tuyển, P.15, Q. Phú Nhuận (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC MST: 0312018958 ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)


SỔ CÁI Năm 2013

Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh

Số hiệu: 911 ĐVT: Đồng



Ngày ghi sổ

Chứng t


Diễn giải

STT

dòng sổ NKC


Tk đối ứng

Số tiền


Số phiếu


Ngày lập


Nợ





Số dư đầu năm









Số phát sinh trong năm






31/12/2013


KC 09-0001


31/12/2013


Kết chuyển doanh thu thuần


593


511


13.467.675.787


31/12/2013

KC 09-0002

31/12/2013

Kết chuyển giá vốn hàng bán

594

632



9.138.648.452

31/12/2013

KC 09-0003

31/12/2013

Kết chuyển chi phí bán hàng

595

641



2.083.475.487

31/12/2013

KC 09-0004

31/12/2013

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

596

642



1.144.202.993

31/12/2013

KC 09-0005

31/12/2013

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

597

515

5.676.564


31/12/2013

KC09- 0006

31/12/2013

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

598

635


745.596.862

31/12/2013

KC 09-0007

31/12/2013

Kết chuyển lợi nhuận trước thuế

599

421


361.428.557




Cộng phát sinh trong năm




13.473.352.351


13.473.352.351




Số dư cuối năm






T số liệu phát sinh trên, kế toán lập Báo cáo Kết quả kinh doanh năm 2013

Bảng 2.27: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Từ ngày 01/01/13 đến ngày 31/12/13


ĐVT: Đồng



CHỈ TIÊU


Mã số


Thuyết minh


Số năm nay


Số năm trước

1

2

3

4

5

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

VI.25

13.467.675.787


2. Các khoản giảm tr

02




3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-03)

10


13.467.675.787


4. Giá vốn hàng bán

11

VI.27

9.138.648.452


5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)

20


4.329.027.335


6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

VI.26

5.676.564


7. Chi phí hoạt động tài chính

22

VI.28

745.596.862


- Trong đó lãi vay

23


484.185.930


8. Chi phí bán hàng

24


2.083.475.487


9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25


1.144.202.993


10. Lợi nhuận thuần t họat động kinh doanh

{30=20+(21-22)-(24+25)}

30


361.428.557


11. Thu nhập khác

31




12. Chi phí khác

32




13. Lợi nhuận khác (40=31-32)

40




14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40

50


361.428.557


15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

VI.30

90.357.139


16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

VI.30



17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)

60


271.071.418


18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70




Ngày 31 tháng 12 năm 2013


Người lập

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký,họ tên

(Ký,họ tên

(Ký,họ tên,đóng dấu


2.4.1. Những mặt tốt

Sau thời gian thực tập tìm hiểu thực tế công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM- DV KSP tôi nhận thấy công tác kế toán được tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, có tính khoa học, phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn hiện tại (sau một năm hoạt động), có những ưu điểm như sau:

Kế toán xác định kết quả kinh doanh càng ngày được hoàn thiện và tổ chức kiểm tra doanh thu, chi phí rất chặt chẽ và nghiêm túc.

Gía vốn xuất kho hàng hóa được tính theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Đây là phương pháp phù hợp với kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Các chứng t được thiết lập tương đối đầy đủ, thuận lợi cho việc ghi chép và theo dòi.

Hệ thống thông tin kế toán được sử dụng bằng phần mềm vi tính đã tạo điều kiện cho công tác kế toán được hoàn thiện hơn đặc biệt trong việc xử lý, cung cấp, lưu trữ thông tin một cách chính xác, nhanh chóng, kịp thời đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty.

Kế toán hàng tồn kho được áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đây là phương pháp quản lý hàng tồn kho chặt chẽ, xác định nhanh kịp thời số dư hàng tồn kho cho việc kinh doanh và quản lý.

2.4.2. Những tồn tại

Bên cạnh những ưu điểm công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, cũng còn những mặt hạn chế, cụ thể là:

Công ty chưa phát sinh nghiệp vụ kế toán chiết khấu thương mại hay chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Đây là một chính sách ưu đãi trong kinh doanh cũng là một biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.

Công ty chưa sử dụng Bảng kê bán lẻ hàng hóa


CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG

3.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ

3.1.1. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

Về ưu điểm

Các phần hành kế toán được tổ chức theo một quy trình chặt chẽ, hợp lý cho việc mua hàng, phân phối hàng đảm bảo cung cấp thông tin kế toán chính xác kịp thời phù hợp với yêu cầu quản lý.

Công ty luôn đảm bảo thủ tục sổ sách, chứng t đầy đủ, kịp thời, quản lý lưu trữ chứng t hóa đơn chặt chẽ cho việc kiểm tra đối chiếu và cho cơ quan thuế.

Công ty tuân thủ hệ thống chứng t theo quy định của Chế độ kế toán. Việc lập tổ chức luân chuyển chứng t theo trình tự hợp lý giữa các phòng ban tạo thuận tiện cho việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ vào sổ sách. Vận dụng và mở đầy đủ các tài khoản theo quy định.

Quy trình mua bán rò ràng giúp cho quy trình kế toán được dễ dàng.

Về như c điểm

Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán thực hiện các quy trình kế toán t việc lập chứng t đến ghi sổ, lập báo cáo kế toán, tuy nhiên với một số loại chứng t như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho lại được lập bằng tay.

3.1.2. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH

Về ưu điểm

Đảm bảo lập đầy đủ chứng t và ghi đầy đủ các thông tin cần thiết trên hóa đơn như số lượng, đơn giá,…

Về như c điểm

Việc tính toán giá vốn hàng bán, được kế toán lập rò ràng thể hiện trên sổ chi tiết hàng hóa 1561 dựa trên các chứng t về việc mua hàng và chi phí phát sinh khi mua hàng đem về nhập kho tuy nhiên sổ chi tiết lại mở chung cho các mặt hàng.

Các chi phí mua hàng phát sinh công ty không hạch toán riêng vào tài khoản 1562 mà công ty lại hạch toán vào tài khoản 1561. Điều này chưa phù hợp với công tác kế toán chi phí mua hàng đối với DN TM theo quyết định số 15.


Hiên tại công ty theo dòi doanh thu, chi phí được ghi chép thành một khối chung không mở chi tiết theo t ng mặt hàng. Như vậy công ty không thể theo dòi được là mặt hàng sơn nào bán chạy, sơn nào không bán chạy và không tính được lãi của t ng mặt hàng.

3.2. KIẾN NGHỊ

Với thời gian thực tập tại công ty không dài và vốn kiến thức thực tế còn hạn chế em xin đưa ra một số kiến nghị nhỏ về công tác kế toán tại công ty.

Kiến nghị về mặt tổ chức hoạt động Công ty

Cần có người có khả năng ký kết, đàm phán và tìm hiểu thêm nhà cung cấp mới với giá cả cạnh tranh nhưng chất lượng cao.

Công ty phải không ng ng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, nắm vững nhu cầu thị hiếu khách hàng, giữ chữ tín trong kinh doanh, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng về chủng loại hàng hóa, về chất lượng, giá cả, đồng thời hình thành được nguồn cung cấp hàng hóa ổn định, chất lượng tốt với giá đầu vào hợp lý nhằm tăng mức lưu chuyển hàng hóa, giảm tỷ suất chi phí kinh doanh.

Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán

Công ty nên nâng cấp phần mềm kế toán để hạn chế việc ghi chép bằng tay các chứng t như phiếu chi, phiếu thu, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.

Nhân viên kế toán nên theo dòi riêng một số loại chi phí cho t ng bộ phận, t ng loại như chi phí điện thoại và hạch toán chi phí theo đúng nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Kiến nghị về công tác kế toán kết quả kinh doanh

Các chi phí mua hàng phát sinh công ty nên hạch toán vào tài khoản 1562, phân bổ theo phương pháp trị giá mua

Ví dụ:

Đầu tháng 12/2013, số lượng sơn tồn kho 10.000kg, trị giá mua 80.000đ/kg. Chi phí hàng chưa phân bổ 20 triệu đồng.

Trong tháng phát sinh:

Ngày 5/12: Nhập kho 6.000kg, trị giá mua 85.000đ/kg. Chi phí vận chuyển phát sinh 6 triệu đồng thanh toán bằng tiền mặt.

Ngày 10/12: Xuất kho 7.000 kg để bán với giá 95.000đ/kg (chưa bao gồm thuế VAT . Khách hàng chưa thanh toán.


Giá vốn hàng bán = (10.000 * 80.000 + 6000 * 85.000) / 16.000 * 7000 =

573.125.000 đồng.

Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = (20.000.000 + 6.000.000) / (10.000 * 80.000 + 6.000 * 85.000) * ((10.000 * 80.000 + 6000 * 85.000)/16.000

* 7000 = 11.375.000 (đồng)

Cuối kỳ phân bổ

Nợ 632 / Có 1562 11.375.000

Tổng giá vốn hàng bán của tháng 12/2013 là 584.500.000 đồng

Công ty nên hạch toán theo doanh thu và kết quả hoạt động kinh doanh theo t ng mặt hàng sơn. Để thực hiện việc này kế toán có thể mở chi tiết các tài khoản và sổ sách kế toán chi tiết của t ng tài khoản. Cụ thể như sau:

Về doanh thu

TK 51111: Doanh thu sơn UV-PU Insulation Coat Courless TK 51112: Doanh thu sơn UV-Filler

TK 51113: Doanh thu sơn UV- Sealer Standard Colourless TK 51114: Doanh thu sơn UV- Sealer Sandable

Về giá vốn


TK 63211: Gía vốn hàng bán sơn UV-PU Insulation Coat Courless TK 63212: Gía vốn hàng bánsơn UV-Filler

TK 63213: Gía vốn hàng bánsơn UV- Sealer Standard Colourless TK 63214: Gía vốn hàng bánsơn UV- Sealer Sandable


Về hàng hóa

TK 15611: Sổ chi tiết hàng hóa sơn UV-PU Insulation Coat Courless TK 15612: Sổ chi tiết hàng hóa sơn UV-Filler

TK 15613: Sổ chi tiết hàng hóa sơnUV- Sealer Standard Colourless TK 15614: Sổ chi tiết hàng hóa sơn UV- Sealer Sandable

Công ty nên lập thêm Bảng kê bán lẻ hàng hóa với số lượng sơn nhỏ hơn 10kg. Dựa vào bảng kê bán lẻ hàng hóa để ghi sổ chi tiết 1561.

Xem tất cả 85 trang.

Ngày đăng: 30/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí