Thực hiện các bút toán điều chỉnh trước khi khóa sổ kế toán để tính kết quả kinh doanh.
Khóa sổ cuối kỳ, tính toán kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính định kỳ và đề ra các phương án kinh doanh, đầu tư hiệu quả.
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp vì nó phản ánh vừa phản ánh được quy mô kinh doanh vừa phản ánh khả năng tạo ra dòng tiền từ đó xác định lợi nhuận doanh nghiệp nhằm thể hiện hiệu quả hoạt động của công ty. Nói cách khác, doanh thu là tổng giá trị kinh tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu nhằm bù đắp chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận.
2.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận
a. Điều kiện ghi nhận
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam - 1
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam - 2
- Phương Pháp Xác Định Giá Vốn Bán Hàng
- Các Nghiệp Vụ Phát Sinh Hạch Toán Chi Phí Thuế Tndn Hiện Hành
- Sơ Đồ Hạch Toán Tk Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Khác với ngành sản xuất, sản phẩm của ngành dịch vụ không mang hình thái vật chất mà theo đó chất lượng của sản phẩm dịch vụ được đánh giá bằng giác quan hay sản phẩm thực tế của khách hàng. Vì vậy, điều kiên ghi nhận của doanh thu cung cấp dịch vụ khác với doanh thu bán hàng. Cụ thể với các điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo.
Xác định được chi phí cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
b. Nguyên tắc ghi nhận
Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi phí có liên quan đến doanh thu).
Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
2.2.1.3. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng.
Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng.
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Bên Nợ:
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT).
Doanh thu hàng bán bị trả lại; Khoản giảm giá hàng bán và khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có cuối kỳ, gồm 6 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 5118: Doanh thu khác
2.2.1.5. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp (chi tiết từng loại thuế) được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương thức trực tiếp), ghi:
Nợ TK 111, 112,131,… (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (gía chưa có thuế) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận daonh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 – Thuế và các khoản thuế phải nộp Nhà nước
Kế toán khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1. Nội dung chiết khấu thương mại
“Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng với số lượng lớn” (Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao Động).
2.2.2.2. Nội dung hàng bán bị trả lại
“Hàng bán bị trả lại là giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đòng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách” (Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao Động).
2.2.2.3. Nội dung giảm giá hàng bán
“Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngươi mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế” (Kế toán tài chính, 2015, NXB Lao Động).
2.2.2.4. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn bán hàng kèm văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của công ty.
Biên bản đề nghị giảm giá.
Hóa đơn xuất trả hàng đã mua kèm biên bản thỏa thuận trả hàng, Phiếu nhập kho lại số hàng trả lại.
2.2.2.5. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Bên Nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Bên Có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu không có số dư cuối kỳ, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
2.2.2.6. Các nghiệp vụ phát sinh
Trường hợp sản phẩm, hàng hóa đã bán giảm giá, chiết khấu thương mại và thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có TK 111, 112, 131,..
Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại, kế toán phải hạch toán thêm một định khoản nhập kho sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 154, 155, 156
Có TK 632
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 111, 131
Khoản CK thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá
hàng bán phát sinh
TK 521
Kết chuyển khoản giảm doanh thu
TK 511
TK 3331
Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán doanh thu tài chính
2.2.3.1. Nội dung doanh thu tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: tiền lãi (lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi đầu tư trái phiếu, chiết khấu
thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ,…), tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng
Giấy báo tiền gửi Ngân hàng, sổ phụ Ngân hàng.
Hợp đồng kinh tế, phiếu thu khoản chiết khấu thanh toán được hưởng nếu thanh toán bằng tiền, các chứng từ khác có liên quan.
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản doanh thu hoạt động phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
2.2.3.4. Các nghiệp vụ phát sinh
Kế toán thu lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay, lãi cổ phiếu, trái phiếu được hưởng trong kỳ:
Nợ TK 111,112 – Khoản lãi được hưởng Có TK 515 – Doanh thu tài chính
Kế toán bán ngoại tệ, ghi:
Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) – Tỷ giá thực tế bán
Có TK 111 (1112), 112 (1122) – Tỷ giá trên sổ kế toán Có TK 515 – Khoản lãi thu được do chênh lệch tỷ giá
Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 515 – Doanh thu tài chính
TK 3331
Thuế GTGT theo
TK 515
TK 331, 111
phương pháp trực tiếp
Chiết khấu thanh toán
mua hàng được hưởng
TK 112
Lãi tiền gửi ngân hàng
TK 1112, 1122
TK 1111, 1121
TK 911 Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
Kết chuyển doanhTK 3387
thu tài chính Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm
TK 4131
Cuối năm, kết chuyển
khoản lãi tỷ giá do đánh giá lại nợ dài hạn
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán Doanh thu tài chính
Kế toán thu nhập khác
2.2.4.1. Nội dung thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp hoặc các hoạt động mang tính chất không thường xuyên: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản, chênh lệch do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thuế được hoàn lại…
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Hợp đồng bán, thanh lý tài sản cố định
Phiếu thu, hồ sơ hoàn thuế, tờ khai thuế GTGT
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 711 – Thu nhập khác Bên Nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
2.2.4.4. Các nghiệp vụ phát sinh
Kế toán phản ánh khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng thanh toán
Có TK 711 – Số thu nhập chưa có thuế
Có TK 3331 (33311) – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Khi thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế hay thu khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi:
Nợ TK 111,112 – Khoản tiền phạt của khách hàng Có TK 711 – Thu nhập khác
TK 3331
TK 711
TK 111, 112, 131
Số thuế GTGT phải
nộp theo pp trực tiếp
Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TK 3331
TK 911
Kết chuyển thu nhập khác
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 111, 112
Thu tiền bồi thường, thu tiền phạt khác
TK 331, 338
Xóa sổ các khoản nợ không
xác định được chủ nợ
TK 333
Các khoản thuế được giảm
trong năm
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán Thu nhập khác