Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
Bảng 11: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 154 “CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG” CỦA XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 TRONG Q4/2008
CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720
SỔ CÁI
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008
TK 154: Chi phí sản xuất chung. ĐVT: đồng
Ngày | Diễn giải | Trang NKC | TK ĐƯ | PS nợ | PS có | |
Số dư đầu kỳ | 142.908.985 | |||||
175 | 31/12 | K/C chi phí NC 622:XMBS vào 154:XMBS | 31 | 622:XMBS | 16.793.619 | |
K/C chi phí NC 622:XMPC vào 154:XMPC | 31 | 622:XMPC | 78.814.240 | |||
176 | 31/12 | K/C chi phí NVL 621:XMBS vào 154:XMBS | 31 | 621:XMBS | 347.321.728 | |
K/C chi phí NVL 621:XMPC vào 154:XMPC | 31 | 621:XMPC | 1.211.728.399 | |||
PBCPC.4 | 31/12 | Phân bổ chi phí SXC 627:XMBS vào 154:XMBS | 31 | 627:XMBS | 7.002.358 | |
Phân bổ chi phí SXC 627:XMPC vào 154:XMPC | 31 | 627:XMPC | 32.862.815 | |||
NK.4 | 31/12 | Nhập kho thành phẩm Q4/2008 | 31 | 155:XMBS | 338.806.625 | |
Nhập kho thành phẩm Q4/2008 | 31 | 155:XMPC | 1.412.964.262 | |||
Tổng phát sinh | 1.694.523.159 | 1.751.770.887 | ||||
Số dư cuối kỳ | 85.661.257 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Chứng Từ Ghi Sổ Cp Nguyên Vật Liệu Trực Tiếp Sản Xuất Xi Măng Pcb.40 Và Pcb.30 Q4/2008.
- Bảng Chứng Từ Ghi Sổ Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Sản Xuất Xi Măng Pcb.40 Và Pcb.30 Q4/2008
- Bảng Phân Bổ Chi Phí Sản Xuất Chung Của Xi Măng Pcb.40 & Pcb.30 Q4/2008
- Phân Tích Biến Động Tổng Giá Thành Đã Điều Chỉnh Của Sản Phẩm Xi Măng Pcb.40 Và Pcb.30 Trong Năm 2006, 2007, 2008
- Phân Tích Biến Động Chi Phí Chi Tiết Theo Từng Khoản Mục Giá Thành
- Bảng Chi Phí Nhân Công Trực Tiếp Sản Xuất Xi Măng Pcb.40 V À Pcb.30 Trong Năm 2006, 2007 Và 2008
Xem toàn bộ 135 trang tài liệu này.
(Nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu –xây dựng 720)
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 72 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
4.2.3 Tính giá thành sản phẩm
Cty Cp vật liệu – xây dựng 720 tính giá thành đơn sản phẩm theo sản lượng thực tế kiểm kê nhập.
CPSX phát CP NVL CP nhân công CP sản xuất
sinh trong kỳ =
trực tiếp +
trực tiếp
+ chung
Giá trị
Tổng giá thành CPSX dở CPSX phát CPSX dở thực tế SP = dang đầu kỳ + sinh trong kỳ - dang cuối kỳ -
khoản điều chỉnh giảm giá
Giá thành thực tế Tổng giá thành thực tế SP
=
đơn vị SP SL sản phẩm hoàn thành nhập kho
- Xi măng PCB.40:
Cuối kỳ nhập kho 440,78 tấn xi măng PCB.40 đã đóng bao.
CPSX phát sinh trong kỳ = 347.321.728 + 16.793.619 + 7.002.358
= 371.117.705 (đồng)
Tổng giá thành thực tế = 10.298.981 + 371.117.705 – 42.610.061
= 338.806.625 (đồng)
Giá thành thực tế 338.806.625
=
đơn vị SP 440,78
= 768.652 (đồng/tấn)
- Xi măng PCB.30:
Cuối kỳ nhập kho 2.165,85 tấn xi măng PCB.30 đã đóng bao.
CPSX phát sinh trong kỳ = 1.211.728.399 + 78.814.240 + 32.862.815
= 1.323.405.454 (đồng)
Tổng giá thành thực tế = 132.610.004 + 1.323.405.454 – 43.051.196
= 1.412.964.262 (đồng)
Giá thành thực tế 1.412.964.262
=
đơn vị SP 2.165,85
= 652.383 (đồng/tấn)
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 73 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
Bảng 12: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XI MĂNG PCB.40 TRONG Q4/2008
CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Loại sản phẩm: Xi măng PCB.40
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008
ĐVT: đồng
CPSXDD đầu kỳ | CPSXPS trong kỳ | CPSXDD cuối kỳ | Điều chỉnh giám giá thành | Tổng giá thành thực tế | Giá thành thực tế đơn vị | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1+2+3-4-5 | 7=6/SLTP |
Chi phí NVL trực tiếp | 10.298.981 | 347.321.728 | 42.610.061 | - | 315.010.648 | - |
Chi phí NC trực tiếp | - | 16.793.619 | - | - | 16.793.619 | - |
Chi phí SXC | - | 7.002.358 | - | - | 7.002.358 | - |
Tổng | 10.298.981 | 371.117.705 | 42.610.061 | - | 338.806.625 | 768.652 |
(Nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu –xây dựng 720)
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng 13: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XI MĂNG PCB.30 TRONG Q4/2008
CÔNG TY QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG 720
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Loại sản phẩm: Xi măng PCB.30
Từ ngày 01/10/ 2008 đến ngày 31/12/2008
ĐVT: đồng
CPSXDD đầu kỳ | CPSXPS trong kỳ | CPSXDD cuối kỳ | Điều chỉnh giám giá thành | Tổng giá thành thực tế | Giá thành thực tế đơn vị | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=1+2+3-4-5 | 7=6/SLTP |
Chi phí NVL trực tiếp | 132.610.004 | 1.211.728.399 | 43.051.196 | - | 1.301.287.207 | - |
Chi phí NC trực tiếp | - | 78.814.240 | - | - | 78.814.240 | - |
Chi phí SXC | - | 32.862.815 | - | - | 32.862.815 | - |
Tổng | 132.610.004 | 1.323.405.454 | 43.051.196 | - | 1.412.964.262 | 652.383 |
(Nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu –xây dựng 720)
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 75 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
4.3 PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Theo trình tự phân tích, trước hết ta cần phân tích biến động tổng giá thành, giá thành đơn vị và chi phí theo từng khoản mục giữa kế hoạch và thực tế. Từ đó, có thể đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch đề ra của Cty. Đưa ra kết luận việc lập kế hoạch của bộ phận kế toán có sát với thực tế hay không. Tuy nhi ên, tại Cty CP vật liệu – xây dựng 720 bộ phận kế toán không lập kế hoạch chi phí và giá cho từng mặt hàng cụ thể. Nguyên nhân là do:
- Cty thực hiện sản xuất và bán nhiều mặt hàng với các chủng loại khác nhau. Bên cạnh đó, hiện nay Cty đang có ý định phát triển một số mặt hàng vật liệu xây dựng mới.
- Cty đang có chính sách phát triển mở rộng địa bàn kinh doanh.
Vì 2 yếu tố chính đã nêu trên đã làm cho công việc kế toán ngày càng tăng trong khi đội ngũ kế toán viên không tăng. Chính điều này đã làm cho công ty không thể đề ra kế hoạch sản xuất cho từng mặt hàng cụ thể. Cty chủ yếu dựa và tình hình kinh doanh của kỳ trước để làm cơ sở cho việc sản xuất trong kỳ sau một cách linh hoạt. Chính vì vậy, trong phân tích biến động chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, em chỉ phân tích biến động chi phí và giá thành thực tế qua các năm 2006, 2007 và 2008.
Để đánh giá khái quát tình hình kế toán tập hợp chi phí và hạch toán tính giá thành 2 sản phẩm xi măng PCB.40 và PCB.30, ta cần phân tích tình hình biến động chi phí sản xuất. Tức là xem xét sự biến động về giá thành của 2 loại xi măng trong năm 2006, 2007, 2008 theo từng khoản mục chi phí.
Phiếu tính giá thành sản phẩm xi măng PCB.40 và PCB.30 trong năm 2006, 2007 và 2008 được để ở phần phụ lục trang 116, 117, 118.
4.3.1 Phân tích chung chi phí sản xuất
4.3.1.1 Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 76 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
Bảng 14: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ SẢN PHẨM XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 TRONG NĂM 2006, 2007, 2008
ĐVT: đồng
Giá thành đơn vị | 2007/2006 | 2008/2007 | |||||
Năm 2006 | Năm 2007 | Năm 2008 | Mức | % | Mức | % | |
1 | 2 | 3 | 4=2-1 | 5=4*100/1 | 6=3-2 | 7=6*100/2 | |
Xi măng PCB.40 | 510.001 | 601.297 | 718.496 | 91.296 | 17,90 | 117.199 | 19,49 |
Xi măng PCB.30 | 492.353 | 566.242 | 673.794 | 73.889 | 15,01 | 107.552 | 18,99 |
(Nguồn: phòng kế toán Cty CP vật liệu –xây dựng 720)
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 77 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
- Từ bảng phân tích trên ta thấy:
+ Giá thành đơn vị sản phẩm xi măng PCB.40 năm 2007 tăng so với năm 2006 là 91.296đ/tấn tương đương 17,90%, trong năm 2008 tăng 117.199đ/tấn tương đương 19,49%.
+ Giá thành đơn vị sản phẩm PCB.30 năm 2007 tăng so với năm 2006 là 73.889đ/tấn tương đương 15,01%, trong năm 2008 tăng 107.552đ/tấn tương đương 18,99%.
- Qua phân tích sơ bộ về biến đồng giá thành đơn vị sản phẩm xi măng PCB.40 và PCB.30, ta nhận thấy rằng:
+ Tốc độ tăng giá thành của hai loại sản phẩm đều cao (từ 17,90% lên 19,49% và từ 15,01% lên 18,99%). Tuy nhiên, do giá thành của sản phẩm phải chịu tác động của nhiều yếu tố trong và ngoài Cty. Vì vậy, giá thành tăng chưa thể kết luận Cty thực hiện việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành hiệu quả hay không.
+ Bên cạnh đó, ta nhận thấy tốc độ tăng khá đồng đều. Nguyên nhân là do hai sản phẩm này đều sử dụng những yếu tố đầu vào tương tự nhau để tạo sản phẩm đầu ra. Vì vậy, khi chi phí tăng/giảm đều tác động làm thay đổi giá thành đơn vị sản phẩm của cả 2 mặt hàng.
4.3.1.2 Phân tích tình hình biến động của tổng giá thành
a/ Phân tích tình hình biến động của tổng giá thành
GVHD: Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 78 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
www.kinhtehoc.net
Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cty CP vật liệu - xây dựng 720
Bảng 15: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TỔNG GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XI MĂNG PCB.40 VÀ PCB.30 TRONG NĂM 2006, 2007, 2008
2006 | 2007 | 2007 | 2007/2006 | 2008/2007 | |||
Tổng CP | Tổng CP | Tổng CP | Mức | % | Mức | % | |
1 | 2 | 3 | 4=1-2 | 5=4×100/1 | 6=3-2 | 7=6×100/2 | |
Xi măng PCB.40 | 793.561.741 | 1.094.961.292 | 1.359.394.039 | 301.400.281 | 37,98 | 264.432.595 | 24,15 |
Xi măng PCB.30 | 2.988.582.580 | 3.943.877.240 | 5.552.066.200 | 955.292.820 | 31,96 | 1.608.187.030 | 40,78 |
(Nguồn: Bảng ting giá thành xi măng PCB.40 và PCB.30 phòng kế toán Cty Cp vật liệu-xây dựng 720)
ĐVT: đồng
GVHD:Th.S ĐÀM THỊ PHONG BA 79 SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG THẢO