Phụ lục 2.5
Thông báo kiểm toán nội bộ của TCT xây dựng Sông Đà đối với Công ty xây
dựng Sông Đà 4
TCT XÂY DỰNG SÔNG ĐÀ PHÒNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ Số: 18/TN-KTNB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
Hà Nội, ngày 01 tháng 01 năm 2000
THÔNG BÁO KIỂM TOÁN NỘI BỘ
Kính gửi: Ông (Bà) Giám đốc công ty xây dựng Sông Đà số 4
Thực hiện quyết định số 2454 TCT/KTNB ngày 30/12/1999 của Tổng giám đốc TCT xây dựng Sông Đà về việc kiểm toán tình hình sản xuất kinh doanh năm 1999. Chúng tôi, phòng kiểm toán nội bộ, thông báo thừoi gian kiểm toán Công ty xây dựng Sông Đà số 4 bắt đầu từ ngày 05/02/2000 đến ngày 10/02/2000.
Nay báo để công ty biết và hoàn thiện phần chứng từ, sổ sách còn thiếu nhằm cung cấp đầy đủ tài liệu mà chúng tôi cần cho cuộc kiểm toán.
Niên độ kiểm toán: từ ngày 01/01/1999 đến ngày 31/12/1999.
Địa điểm tiến hành : Tại văn phòng đại diện Công ty tại Miền Trung.
Mong ông (bà) hợp tác và tạo điều kiện cho cuộc kiểm toán được tiến hành thuận lợi.
Phòng Kiểm toán nội bộ TCT
Phụ lục 2.6
Quyết định Kiểm toán nội bộ của TCT xây dựng đường thuỷ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TCT XÂY DỰNG ĐƯỜNG THUỶ
Số: 294/TC-KTNB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
Hà nội, ngày 10 tháng 03 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG ĐƯỜNG THUỶ
Các căn cứ: …………………………………………………………………… Theo đề nghị của ông trường phòng Kiểm toán nội bộ
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Tiến hành kiểm toán tại Công ty thi công cơ giới với các nội dung sau:
− Kiểm toán kết quả sản xuất kinh doanh.
− Kiểm tra tình hình tài chính của đơn vị, tính tuân thủ về kế toán – thống kê, các chế độ quản lý tài chính, kinh tế của đơn vị.
Điều 2. Thời điểm và thời gian tiến hành cuộc kiểm toán:
− Niên độ kiểm toán: năm 2004.
− Thời gian kiểm toán: từ 02/04/2005 tới 11/04/2005 Điều 3. Thành lập đoàn KTNB gồm:
− Ông Phùng Thắng Lợi – Trưởng đoàn KTNB
− Ông Nguyễn Văn Nhật– Kiểm toán viên
− Bà Lê Thanh Vân – Kiểm toán viên
Điều 4. Đồng chí giám đốc Công ty thi công cơ giới, Trưởng phòng kiểm toán nội bộ TCT và các đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Đúng thời gian qui định, tạo điều kiện thuận lợi để công tác kiểm táo năm 2004 đạt kết quả tốt.
Q. Tổng giám đốc TCT xây dựng Đường Thuỷ
(đã ký)
Phụ lục 2.7
LỊCH KIỂM TOÁN NỘI BỘ NĂM 2005
(Từ ngày 11/04/2005 đến hết ngày 30/06/2005, thời gian làm việc hàng ngày: Sáng từ 7h
– 11h, chiều từ 13h – 17h)
Tổng công ty XD Bạch Đằng Tổng giám đốc
(đã ký)
Lịch kiểm toán nội bộ năm 2005 của TCT xây dựng Bạch Đằng
Tên đơn vị | Thời gian | Ngày, tháng | |
1 | Công ty Xây dựng - Vật tư - Kỹ thuật | 3 ngày | 11-13/04 |
2 | Công ty Cơ khí – Xây dựng | 3 ngày | 15-17/04 |
3 | Công ty Thiết bị và Xây lắp | 3 ngày | 19-21/04 |
4 | Ban quản lý Dự án quốc lộ 18 | 4 ngày | 27/04-03/05 |
5 | Công ty XNK và Xây dựng | 3 ngày | 13-15/05 |
6 | Công ty Xây dựng 201 | 5 ngày | 17-21/05 |
7 | Công ty Tư vấn và Thiết kế xây dựng | 4 ngày | 23-26/05 |
8 | Công ty Xây dựng 203 | 4 ngày | 28-31/05 |
9 | Công ty Xây dựng kỹ thuật hạ tầng | 3 ngày | 05-08/06 |
10 | Công ty Xây dựng 204 | 4 ngày | 11-14/06 |
11 | Công ty Bê tông và Xây dựng | 5 ngày | 15-19/06 |
12 | Công ty Xây dựng, Vật tư và Vận tải | 4 ngày | 23-26/06 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam - 25
- Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam - 26
- Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam - 27
- Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam - 29
- Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam - 30
- Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam - 31
Xem toàn bộ 255 trang tài liệu này.
Phụ lục 2.8
Trích dẫn Lịch kiểm toán nội bộ của TCT xây dựng Sông Đà
(Phụ lục ban hành kèm theo công văn số 2454 TCT/KTNB ngày 30/12/1999)
Tên đơn vị được kiểm toán | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc | |
1. | ĐOÀN 1 Công ty Sông Đà 4 Công ty Sông Đà 19 …. ĐOÀN 2 Cơ quan trong TCT …. | 05/02/2000 | 10/02/2000 |
2. | 11/02/2000 | 16/02/2000 | |
3. | |||
1. | 04/07/2000 | 13/07/2000 | |
2. |
Phụ lục 2.9
Mẫu Kế hoạch kiểm toán hàng năm của Tổng công ty XDCTGT 4
TT | Thời gian | Nội dung thực hiện | ||
Tổng công ty XDCTGT 4 Tổng giám đốc(đã ký) |
Phụ lục 2.10
Bảng phân công nhiệm vụ kiểm toán tại Công ty xây dựng số 9 – Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam (Vinaconex)
Nội dung công việc | Người thực hiện | |
1. | − Lập kế hoạch kiểm toán − Thực hiện kiểm tra phần kết quả kinh doanh − Thực hiện kiểm tra phần các khoản phải thu và tài sản cố định − Thực hiện kiểm tra phần vốn bằng tiền, hàng tồn kho | Ông: Nguyễn Ngọc Huấn – Tổ trưởng |
Tổ Kiểm toán nội bộ | ||
2. | Bà: Lê Kim Oanh – Kiểm toán viên | |
3. | Ông: Bùi Huy Cường – Kiểm toán | |
viên |
Phụ lục 2.11
TỔNG CÔNG TY XD BẠCH ĐẰNG
PHÒNG KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Bảng kiểm tra tổng quát doanh thu bán hàng
Số lưu trong HS kiểm toán | AA3 | |||
Số file lưu | A1 | |||
Đơn vị: Công ty Xây dựng, Vật tư và Vận tải | Năm tài chính 2004 | |||
Soát xét | Thực hiện | |||
Khoản mục: Tài khoản 511 | Tên, ký | Ngày | Tên, ký | Ngày |
Tháng | Nợ | Có | Tham chiếu | |
Dư đầu kỳ: Tháng 1 Tháng 2 … Tháng 12 … Cộng phát sinh | xxx xxx … xxx …. xxx | Đã đối chiếu với sổ cái chi tiết …. | ||
Dư cuối kỳ: | 48.021.198.206 |
Phụ lục 2.12
Kết quả kiểm toán Kết quả kinh doanh năm 2002 tại Công ty XD số 9 (TCT XNK xây dựng Việt Nam – Vinaconex)
Số báo cáo | Số kiểm toán | Chênh lệch | |
1. Doanh thu và các khoản TN | |||
− DT từ bán hàng và cung cấp | 77.087.231.302 | 77.011.127.002 | -76.104.300 |
dịch vụ | |||
− TN hoạt động tài chính | 676.859.024 | 676.859.024 | 0 |
− TN bất thường | 231.245.721 | 221.125.067 | -10.120.654 |
2. Tổng chi phí | 74.593.551.800 | 74.542.753.142 | 0 |
3. Các khoản giảm trừ | 151.650.120 | 151.650.120 | 0 |
4. Tổng lợi nhuận | 3.250.134.127 | 3.214.707.831 | -35.426.296 |
Phụ lục 2.13
Nhận xét và kiến nghị về Kiểm toán báo cáo tài chính năm 2004 cho Công ty xây dựng và vận tải – TCT xây dựng Bạch Đằng
Nhận xét và kiến nghị | Số lưu trong Hồ sơ kiểm toán: AA4 | |||||
Số file lưu: A2 | ||||||
Đơn vị: Công ty xây dựng, vật tư và vận tải | Năm tài chính: 2004 | |||||
Soát xét | Thực hiện | |||||
Khoản mục : Doanh thu bán hàng (TK511) | Tên, ký | Ngày | Tên, ký | Ngày | ||
NHẬN XÉT - Công trình cải tạo lưới điện Thanh Hà doanh thu tăng 17.296.452 đồng do Bên A đã chấp nhận thanh toán khối lượng phát sinh trong hạng mục xử lý nền móng của công trình theo phiếu giá ngày 27/05/2004 nhưng đơn vị chưa hạch toán. - Công trình xây dựng khách sạn Bãi cháy Quảng Ninh tăng 25.558.914 đồng do khối lượng phát sinh trong hạng mục lắp đặt hệ thống giám sát tự động của khách sạn, Bên A đã đồng ý thanh toán nhưng đơn vị chưa hạch toán. - Đơn vị chưa lập quy trình luân chuyển chứng từ theo quy định của TCT. Do vậy, trong quá trình bán hàng còn nhiều thiếu sót chữ ký của người có thẩm quyền xét duyệt và ra quyết định cũng như trong một số nghiệp vụ bán hàng, kiểm toán viên phát hiện thiếu chữ ký của người mua trong hợp đồng bán hàng. - Tuy nhiên qua kiểm tra, kiểm toán viên phát hiện thấy mọi nghiệp vụ đều thực sự tồn tại, việc ghi nhận doanh thu là phù hợp với hợp đồng và việc ghi sổ doanh thu là phù hợp với hoá đơn bán hàng. - Bên cạnh đó một số nghiệp vụ bán hàng không có đủ hợp đồng bán hàng do các khách hàng này thường là các đơn vị thành viêncủa TCT và hoạt động trên cùng địa bàn Hà Nội như Công ty xây dựng 203, Công ty thiết bị và xây lắp nhưng đơn vị vẫn lập hoá đơn đầy đủ. - Thời điểm ghi nhận doanh thu đảm bảo doanh thu được phản ánh đúng kỳ và phù hợp. Các khoản doanh thu của đơnv ị đã được tính toán, hạch toán đúng, đảm bảo sự khớp đúng số liệu giữa sổ chi tiết, sổ cái và Báo cáo tài chính. Nội dung các khoản doanh thu được hạch toán đúng quy chế của trung tâm và với chế độ kế toán hiện hành. |
KIẾN NGHỊ
Đề nghị đơn vị ghi bổ sung doanh thu Công trình cải tạo lưới điện Thanh Hà, Nợ TK 131/Có TK 511: 17.296.452 đồng; và doanh thu Công trình xây dựng khách sạn Bãy Cháy Quảng Ninh: Nợ TK 131/Có TK 511 : 25.558.914 đồng.
Đề nghị đơn vị lập chu trình luân chuyển chứng từ tằng cường công tác lập, tập hợp kiểm tra soát xét chứng từ kế toán.
Về công tác ký hợp đồng, một số nghiệp vụ bán hàng cho khách hàng với số tiền rấtlớn lại thiếu hoá đơn do khách hàng quen đề nghị đơn vị ký kết hợp đồng rõ ràng theo đúng pháp lệnh hợp đồng kinh tế theo quy định của Nhà nước.
Phụ lục 2.14
Báo cáo kiểm toán nội bộ – Công ty Sông Đà 4 (TCT xây dựng Sông Đà)
BÁO CÁO KIỂM TOÁN NỘI BỘ
ĐƠN VỊ: CÔNG TY SÔNG ĐÀ 4
Thực hiện công văn số 2454 TCT/KTNB ngày 30/12/1999 của Tổng giám đốc TCT, Đoàn KTNB TCT đã tiến hành kiểm toán tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 1999 của Công ty xây dựng Sông Đà 4 từ ngày 05/02/2000 tới 10/02/2000 tại Văn phòng quản lý Miền Trung.
A. Đặc điểm tình hình chung của Công ty: ….
B. Kết quả kiểm toán:
I. Kiểm toán báo cáo kết quả kinh doanh: ….
II. Kiểm toán bảng cân đối kế toán: ….
C. Nhận xét và kiến nghị:
I. Nhận xét:
Việc hạch toán doanh thu trong các đơn vị xây dựng hiện nay chưa tuân theo quy định về hạch toán doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp. Kế toán còn hiện tượng “bốc thuốc” đối với các công trình ở xa, trong năm chưa làm đầy đủ biên bản nghiệm thu với đơn vị chủ đầu tư. QUản lý của phòng kế toán Công ty đối với các công trình ở xa còn nhiều lỏng lẻo, ví dụ như công trình Nậm La (Lào) chứng từ hạch toán chi phí đối với một số vật tư mua tại Việt Nam chở sang chưa đủ cơ sở để thanh toán. Qua xem xét hồ sơ công trình, kiểm toán viên thấy chỉ căn cứ vào hoá đơn mua hàng và biên bản bào giao vật tư giữa người mua hàng với lái xe vận chuểyn là đơn vị hạch toán toàn bộ giá vật tư đó vào chi phí công trình, không có chứng từ đã chứng minh vật tư đã đến công trình và đã được sử dụng hay chưa. Một số đơn vị khi mua vật tư chưa lấy báo giá hoặc chưa lấy đủ, chưa lập biên bản xét duyệt giá của Hội đồng xét duyệt, lập biên bản kiểm nghiệm thiếu. Vật tư nhận của người cung cấp đã đưa vào công trình nhưng chưa có hợp đồng mua bán như việc mua xà điện cao thế ở chi nhánh Sơn La.
Quyết toán vật tư theo đầu thu tại chi nhánh Sơn La: Báo cáo quyết toán mang tính đối phó; không giải trình được cơ sở số liệu phản ánh trong báo cáo, không cung cấp đủ tài liệu như: báo cáo khối lượng của các công trình, lượng vật tư được sử dụng theo khối lượng đầu thu….
II. Kiến nghị:
1. Duy trì chấp hành nghiêm chỉnh Pháp lệnh kế toán thống kê và các qui định khác của