Bảng Tổng Hợp Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Theo Tài Khoản Đối Ứng

OCEANPRODUCT, LTD. Công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia đã xuất hóa đơn nhưng chưa ghi nhận doanh thu. KTV đề nghị công ty ghi nhận vào khoản doanh thu này để lợi nhuận năm 2015 được phản ánh trung thực.

Bút toán đề nghị ghi nhận: Nợ TK 131: 417.244.148 đồng.

Có TK 511: 417.244.148 đồng.

Kết luận: Ngoại trừ lỗi trên, tất cả các khoản doanh thu trên sổ sách và tờ khai thuế GTGT đều thực sự phát sinh và ghi chép chính xác.

* Đánh giá: Thử nghiệm chi tiết này cung cấp bằng chứng về sự phát sinh và chính xác của các khoản doanh thu được ghi nhận trong kỳ. Phương pháp đối chiếu với tờ khai thuế GTGT sẽ tăng độ chính xác về sự trung thực và hợp lý của khoản doanh thu bán hàng trong kỳ. Ngoài ra, công ty SVC cũng có phần mềm trên máy tính hỗ trợ cho việc kiểm tra doanh thu theo từng tháng rất thuận tiện và hiệu quả, công cụ này giúp KTV có thể phân tích và đánh giá sự biến động doanh thu theo từng tháng, từ đó có định hướng cho cuộc kiểm toán tốt hơn.

(e)Thử nghiệm 5: Phân tích đối ứng để phát hiện nghiệp vụ bất thường. Mục tiêu kiểm toán: ghi chép chính xác, phát sinh và đầy đủ.

Công việc: Từ số liệu công ty khách hàng cung cấp cho kiểm toán viên, KTV tiến hành trích lọc tài khoản Nợ 511, 515, 711 và tài khoản Có 511, 515, 711 để kiểm tra xem có nghiệp vụ bất thường nào xảy ra hay không.

Kết quả: (xem bảng 3.11, bảng 3.12, bảng 3.13).

Bảng 3.11: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG THEO TÀI

KHOẢN ĐỐI ỨNG

ĐVT: Đồng


TK Nợ

TK Có

Số tiền


TK Nợ

TK Có

Số tiền

131

511

348.549.552.429

511

911

612.895.228.734

112

511

264.345.676.305

Tổng

612.895.228.734

Tổng

612.895.228.734


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 121 trang tài liệu này.

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt - 10

( Nguồn: Tổng hợp từ số liệu năm 2015 của công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia)

Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 511: 417.244.148 đồng.

Có TK 911: 417.244.148 đồng.


Bảng 3.12: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH THEO TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG

ĐVT: Đồng


TK Nợ

TK Có

Số tiền


TK Nợ

TK Có

Số tiền

112

515

6.856.266.133

515

911

6.912.778.513

131

515

56.512.380

Tổng

6.912.778.513

Tổng

6.912.778.513


( Nguồn: Tổng hợp từ số liệu năm 2015 của công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia)


٭ Nhận xét: KTV nhận thấy khoản phải thu khách hàng (TK 131):

56.512.380 đồng là bất thường. Đối với khoản phải thu khách hàng thì đó là thu tiền từ cho thuê mặt bằng và nhà kho (đã tiến hành kiểm tra biên bản xác nhận) phải hạch toán vào tài khoản 711 thì kế toán lại ghi vào TK 515 nên KTV đề nghị điều chỉnh.

Bút toán điều chỉnh:

+ Bút toán xanh: Nợ TK 515: 56.512.380 đồng.

Có TK 711: 56.512.380 đồng.

+ Bút toán đỏ: Nợ TK 515: (56.512.380) đồng.

Có TK 911: (56.512.380) đồng.

Và đơn vị đã đồng ý điều chỉnh và thừa nhận sai sót của kế toán.

Bảng 3.13: BẢNG TỔNG HỢP THU NHẬP KHÁC THEO TÀI

KHOẢN ĐỐI ỨNG


ĐVT: Đồng


TK Nợ

TK Có

Số tiền


TK Nợ

TK Có

Số tiền

111

711

227.150.670

711

911

685.092.091

112

711

457.941.421

Tổng

685.092.091


Tổng

685.092.091

( Nguồn: Tổng hợp từ số liệu năm 2015 của công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia)


Bút toán điều chỉnh: Nợ TK 711: 56.512.380 đồng.


Có TK 911: 56.512.380 đồng.

Kết luận: Qua kiểm tra đối ứng tài khoản doanh thu, KTV nhận thấy không có nghiệp vụ bất thường nào xảy ra, các nghiệp vụ phát sinh bình thường, có đầy đủ các chứng từ có liên quan.

٭ Đánh giá: Qua phân tích đối ứng, KTV có thể phát hiện được các nghiệp vụ bất thường, đồng thời đảm bảo sự hiện hữu của các nghiệp vụ phát sinh. Thủ tục này cũng giúp kiểm tra được tính đầy đủ và chính xác trong việc hạch toán kế toán từ chứng từ lên sổ sách. Công ty SVC sử dụng công cụ Pivotable trên excel để kiểm tra nhằm tạo thuận lợi cho việc kiểm tra đối ứng bên Nợ, bên Có nhanh chóng và hiệu quả, rút ngắn được thời gian và chi phí kiểm toán.

f) Thử nghiệm 6: Kiểm tra chi tiết chứng từ

KTV dựa trên sự xét đoán của mình chọn những mẫu nghiệp vụ để tiến hành kiểm tra tìm ra những nghiệp vụ có thực sự xảy ra hay không.

Mục tiêu kiểm toán: ghi chép chính xác, phát sinh.

Công việc:

+ Chọn 50 mẫu doanh thu được ghi nhận trong kỳ, sau đó đối chiếu lên các chứng từ có liên quan để kiểm tra xem các nghiệp vụ được ghi chép có thực sự phát sinh hay không, hóa đơn có đầy đủ nội dung như ngày tháng phát sinh, tên công ty, mã số thuế hay không, số tiền có được tính toán chính xác hay không, hóa đơn có đánh số trước, liên tục hay không. Nếu có hóa đơn nào bị hủy thì KTV phải yêu cầu công ty đưa ra bộ chứng từ có đầy đủ 3 liên để kiểm tra.

+ Còn đối với doanh thu hoạt động tài chính KTV dựa vào sổ sách của công ty cung cấp tiến hành việc chọn mẫu 30 nghiệp vụ về mua bán ngoại tệ, chứng từ lãi ngân hàng và đối chiếu tới các chứng từ có liên quan (bảng sao kê ngân hàng) để kiểm tra xem các nghiệp vụ có thực sự phát sinh hay không, việc tính toán chênh lệch tỷ giá có chính xác hay không và kiểm tra việc ghi chép chính xác các khoản doanh thu tài chính được ghi nhận.

+ Thu nhập khác trong kỳ phát sinh tương đối ít nên KTV tiến hành kiểm tra chi tiết tất cả các chứng từ có liên quan, sau đó đánh giá tính hợp lý của việc tính toán và phân loai.


Kết quả:

+ Tất cả 50 mẫu doanh thu được kiểm tra đều thật sự hiện hữu và được ghi nhận chính xác vào sổ sách. Các khoản doanh thu bằng ngoại tệ cũng đã được kiểm tra, tỷ giá được ghi chép và việc quy đổi ra đồng Việt Nam được hạch toán chính xác. (xem phụ lục 05)

+ Sau khi đối chiếu với bảng sao kê ngân hàng, KTV nhận thấy các khoản doanh thu tài chính đều thật sự phát sinh và ghi chép chính xác.(xem phụ lục 06)

+ Kiểm tra chi tiết thu nhập khác: do công ty cho hộ nông dân thuê mặt bằng và nhà kho để sấy lúa và trữ lúa chờ bán nên nông dân không có hóa đơn xuất cho công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia, vì thế KTV tiến hành làm thủ tục thay cho thủ tục kiểm hóa đơn GTGT là làm biên bản và nhờ nông dân đó ký đơn xác nhận, và hộ nông dân đã đồng ý ký xác nhận.

Kết luận: Sau khi kiểm tra chi tiết chứng từ ghi nhận doanh thu phát sinh trong kỳ, các khoản doanh thu của đơn vị thật sự phát sinh và được ghi chép chính xác.

* Đánh giá: Kiểm tra chi tiết chứng từ là thủ tục được áp dụng cho hầu hết các khoản mục khi thực hiện kiểm toán, vì độ tin cậy và chính xác của thủ tục này có thể giúp KTV đánh giá được sự hiện hữu và chính xác của các khoản doanh thu được ghi nhận thông qua chứng từ có liên quan. Chứng từ được xem là bằng chứng kiểm toán đáng tin cậy, chính vì vậy kiểm tra chi tiết chứng từ là thủ tục luôn được công ty SVC áp dụng.

g) Thử nghiệm 7: Kiểm tra cut – off doanh thu để phát hiện các nghiệp vụ ghi sai niên độ.

Mục tiêu kiểm toán: Kiểm tra tính đúng kỳ của doanh thu

Công việc: Chọn 10 mẫu nghiệp vụ trước ngày kết thúc niên độ và 10 nghiệp vụ sau ngày kết thúc niên độ 31/12/2015 (trong vòng 10 ngày gần ngày 31/12/2015) sau đó tiến hành kiểm tra, đối chiếu với sổ chi tiết, hóa đơn bán hàng và biên bản giao nhận hàng để tìm những nghiệp vụ ghi sai niên độ. Đối với

các khoản doanh thu có nghiệp vụ phát sinh ít, cỡ mẫu có thể thu hẹp ít hơn số lượng nêu trên.

Kết quả: Xem phụ lục 07

Kết luận: Qua việc kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh trước và sau ngày kết thúc niên độ, KTV nhận thấy không có nghiệp vụ nào ghi sai niên độ.

٭ Đánh giá: Cut – off được xem là thử nghiệm cuối cùng mà KTV thực hiện khi kiểm tra khoản mục doanh thu. Khi chọn mẫu cho thử nghiệm này KTV thường dựa vào kinh nghiệm của mình để lựa chọn các chứng từ cần kiểm tra. Việc kiểm tra cut – off là việc kiểm tra các chứng từ xung quanh ngày kết thúc niên độ xem có chứng từ nào của niên độ trước bị ghi vào niên độ sau và ngược lại. Việc hạch toán các nghiệp vụ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có thể sai niên độ sẽ khiến cho doanh thu của đơn vị khai thấp dẫn đến sự sai lệch hay doanh thu bị thổi phồng trên báo cáo KQHĐKD. Thử nghiệm này sẽ giúp KTV phát hiện được việc gian lận nêu trên.

3.2.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán

Sau khi hoàn thành kiểm toán tại đơn vị khách hàng, KTV tập hợp kết quả kiểm toán, đồng thời tổng hợp lại các tài liệu, bằng chứng kiểm toán thu thập được bao gồm: hóa đơn, hợp đồng mua bán, bảng sao kê ngân hàng, giấy báo lãi ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi…Sau đó, KTV ghi tham chiếu lên giấy tờ làm việc và lưu hồ sơ kiểm toán.

Trên cơ sở đó, KTV chính tổng hợp lại các sai sót, đánh giá lại ảnh hưởng của các sai sót trong quá trình kiểm toán. Tiếp theo KTV tổng hợp các bút toán này và phản ánh vào bảng tổng hợp lỗi các sai sót. Cuối cùng, KTV chính thảo luận với Ban lãnh đạo của công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia về những sai sót đã phát hiện, đồng thời KTV chính cũng đóng góp ý kiến về HTKSNB của công ty để hoàn thiện hơn về hệ thống kiểm soát tại đơn vị. Sau đó, KTV tiến hành lập dự thảo BCTC đã kiểm toán tại văn phòng công ty SVC.


Bảng 3.14: BẢNG TỔNG HỢP CÁC SAI SÓT

ĐVT: Đồng


TÊN TK NỘI DUNG

MÃ SỐ

BÁO CÁO KQHĐKD

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN



Nợ

Nợ

Xuất hóa đơn nhưng chưa ghi nhận doanh thu, đề nghị điều chỉnh.

Nợ TK 131




417.244.148


Có TK 511



417.244.148



Nợ TK 511


417.244.148




Có TK 911



417.244.148



Đề nghị điều chỉnh số tiền cho thuê mặt bằng sang tài khoản thích hợp.

Nợ TK 515


56.512.380




Có TK 711



56.512.380



Nợ TK 711


56.512.380




Có TK 911



56.512.380



(Nguồn: Tổng hợp số liệu kiểm toán năm 2015 của công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia)

Kế tiếp là việc rà soát lại hồ sơ kiểm toán công việc này thường được tiến hành qua ba cấp: KTV chính tập hợp và kiểm tra công việc của các trợ lý kiểm toán; trưởng phòng kiểm toán kiểm tra công việc của KTV chính; cuối cùng, trưởng phòng kiểm toán xem lại và trình lên Ban giám đốc để kiểm tra và phê duyệt toàn bộ dự thảo BCTC đã được kiểm toán. Ban giám đốc công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia đã đồng ý điều chỉnh tất cả các lỗi được phát hiện. Vì vậy, khoản mục doanh thu của công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia tại thời điểm 31/12/2015 là trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, ngoại trừ lỗi được phát hiện tại bảng tổng hợp các sai sót. Dự thảo báo cáo tài chính đã được kiểm toán sau khi được điều chỉnh lại được giao cho khách hàng lần 2 để lấy ý kiến. Sau đó, căn cứ dự thảo do Trưởng phòng trình, Giám đốc phê duyệt phát hành báo cáo kiểm toán chính thức.

Đánh giá: Quy trình thực hiện kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán doanh thu nói riêng là kết quả của công việc thu thập và đánh giá sự thích hợp, đầy đủ của bằng chứng kiểm toán. Quy trình kiểm toán trong thực tế tiết kiệm khá nhiều thời gian so với thực hiện theo lý thuyết vì một số bước đã được điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế.

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán Sao Việt

Bảng 3.15: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ SAU KIỂM TOÁN

ĐVT: Đồng


Tên Tài khoản


Mã số


Năm nay


Điều chỉnh


Năm nay


Năm trước


Biến động

Ghi chú

trước kiểm toán

thuần

sau kiểm toán

sau kiểm toán

Giá trị

Tỷ lệ (%)


Doanh thu BH & CCDV

c/c

612.895.228.734

417.244.148

613.312.472.882

624.481.843.307

(11.169.370.425)

(1,79)


Doanh thu bán thành phẩm

G140

486.916.183.587

417.244.148

487.333.427.735

496.383.474.746

(9.050.047.011)

(1,82)


Doanh thu bán NL, VT

G140

125.979.045.147

-

125.979.045.147

128.098.368.561

(2.119.323.414)

(1,65)


Doanh thu HĐTC

c/c

6.912.778.513

(56.512.380)

6.856.266.133

8.587.903.354

(1.731.637.221)

(20,16)


Doanh thu HĐTC


6.912.778.513

(56.512.380)

6.856.266.133

8.587.903.354

(1.731.637.221)

(20,16)


Hoạt động khác

c/c

685.092.091

56.512.380

741.604.471

250.000.000

491.604.471

196,64


Thu nhập khác


685.092.091

56.512.380

741.604.471

250.000.000

491.604.471

196,64




TB, GL

Vvv

Xxx

PY




TB, GL: Khớp với số liệu trên bảng Cân đối phát sinh và Sổ cái. PY: Khớp với BCKT năm trước. c/c: Kiểm tra việc cộng tổng và đồng ý Xxx: Tham chiếu đến số liệu trên BCTC đã được kiểm toán. Vvv: Tham chiếu đến bảng tổng hợp điều chỉnh kiểm toán

(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ hồ sơ của công ty TNHH CBTSXK Hoàng Gia tại Công ty SVC năm 2015)


٭ Kết luận: Sau khi hoàn thành kiểm toán khoản mục doanh thu, KTV đã có đủ bằng chứng để đưa ra kết luận cho khoản mục doanh thu tại thời điểm 31/12/2015 là trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu ngoại trừ lỗi được nêu ở trên.



GVHD: Th.S Nguyễn Quang Nhơn 64 SVTH: Nguyễn Thị Bích Tiền

Xem tất cả 121 trang.

Ngày đăng: 08/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí