Phụ lục 1.
MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN
Lãnh đạo và chuyên viên quản lý nhà nước, các chủ đầu tư và các chủ thầu công trình XDCB sử dụng vốn từ NSNN.
Để tăng cường quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước trong ngành giao thông vận tải Việt Nam, xi Anh/Chị trả lời một số câu hỏi sau đây.
Xin trân trọng cám ơn
Câu 1. Xin Anh chị hãy đánh giá mức độ hạn chế của công tác quản lý ĐTXDCB bằng nguồn vốn từ NSNN bằng cách cho điểm từ 1 đến 5, trong đó, điểm 5 là mức độ hạn chế lớn nhất
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Tiến độ các dự án chậm | |||||
2 | Quản lý khối lượng thi công chưa chặt chẽ | |||||
3 | Vẫn còn nhiều vi phạm về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, an toàn giao thông | |||||
4 | Tình trạng bố trí vốn dàn trải | |||||
5 | Đầu tư thiếu đồng bộ | |||||
6 | Không chú ý bố trí vốn vào sử dụng, duy tu, bảo dưỡng | |||||
7 | Phân cấp đầu tư nhưng kiểm tra còn yếu kém | |||||
8 | Phân cấp đầu tư những chưa hiểu rõ năng lực của đơn vị được phân cấp | |||||
9 | Phân cấp quản lý không đồng bộ, không ăn khớp với phân cấp ngân sách | |||||
10 | Phân cấp nhưng thiếu sự phối hợp giưã các bộ phận | |||||
11 | Thủ tục đầu tư xây dựng rườm rà | |||||
12 | Tình trạng thất thoát vốn đầu tư còn lớn | |||||
13 | Hiệu quả nhiều công trình còn thấp | |||||
14 | Lãng phí so với đầu tư bằng nguồn vốn khác | |||||
15 | Năng lực của chủ đầu tư, Ban QLDA hạn chế, thiếu chuyên môn về quản lý XDCB |
Có thể bạn quan tâm!
- Đổi Mới Cơ Chế Cấp Phát, Thanh Toán Vốn Đầu Tư Xây Dựng Từ Ngân Sách Nhà Nước
- Về Thực Tiễn , Áp Dụng Khung Lý Thuyết Trên, Luận Án Đã Tiến Hành Thu Thập Tài Liệu Thứ Cấp Từ Các Công Trình Nghiên Cứu Đã Công Bố, Từ Các Báo Cáo
- Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam - 30
Xem toàn bộ 252 trang tài liệu này.
Năng lực của đơn vị tư vấn (lập, quản lý, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình) dự án còn thiếu và yếu, việc quản lý hoạt động của các đơn vị này còn nhiều bất cập. | ||||||
17 | Phí tư vấn không phù hợp nên không khuyến khích các doanh nghiệp tư vấn. | |||||
18 | Hiện tượng các Công ty tư vấn lớn ở các nơi khác trúng thầu nhưng thường giao cho các đơn vị thiếu năng lực thực hiện nên chất lượng tư vấn yếu. | |||||
19 | Việc thuê và quản lý tư vấn nước ngoài cũng rất khó khăn | |||||
20 | Nhà thầu nước ngoài trúng thầu nhưng bán lại cho nhà thầu Việt Nam. |
Câu 2. Xin Anh chị hãy đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sau đây đến công tác quản lý ĐTXDCB bằng nguồn vốn từ NSNN bằng cách cho điểm từ 1 đến 5, trong đó, điểm 5 là mức độ ảnh hưởng lớn nhất
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Một số văn bản quy định của pháp luật về quản lý đầu tư XDCB như về phân công trách nhiệm, quyền hạn quản lý nhà nước giữa các bộ; về chủ đầu tư, Ban QLDA, tư vấn quản lý; về phân cấp đầu tư, thủ tục đầu tư,… chưa đồng bộ và chưa phù hợp | |||||
2 | Cấp vốn đầu tư chậm so với tiến độ | |||||
3 | Thiếu sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các bộ, ngành với nhau trong triển khai. | |||||
4 | Thiếu đầu mối thống nhất trong quản lý đầu tư XDCB (nhiều bộ, ngành tham gia quản lý đầu tư XDCB như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và các bộ chuyên ngành khác nhưng thiếu đầu mối quản lý thống nhất như Uỷ ban Xây dựng cơ bản nhà nước trước đây). | |||||
5 | Trình độ, năng lực, tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành |
pháp luật của một số cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia tổ chức và thực hiện các dự án đầu tư XDCB yếu kém; | ||||||
6 | Một bộ phận cán bộ, công chức thiếu tinh thần trách nhiệm, gây phiền hà, nhũng nhiễu, vi phạm pháp luật | |||||
7 | Công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư XDCB chưa đủ mạnh và nghiêm minh | |||||
8 | Công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật trong đầu tư XDCB còn thiếu kiên quyết | |||||
9 | Trình độ chuyên môn trong lĩnh vực XDCB của đội ngũ cán bộ làm công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, truy tố, xét xử còn hạn chế nên khó phát hiện các vi phạm xảy ra. | |||||
10 | Công tác giám sát của cộng đồng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn còn yếu |
Câu 3. Xin Anh chị đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng sau đây về ĐTXNCB từ vốn NSNN trong ngành GTVT bằng cách cho điểm, trong đó điểm 5 là tốt nhất
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | ||
1 | Chất lượng của công trình | |||||
2 | Tuổi thọ của công trình | |||||
3 | Tính hợp lý của giá thành công trình | |||||
4 | Chất lượng công tác tư vấn (lập, quản lý, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình) dự án | |||||
5 | Chất lượng của công tác kiểm định chất lượng, kiểm tra thanh tra các dự án |
Câu 4. Theo Anh, chị, để tăng cường hiệu quả công tác quy hoạch ĐTXDCB cần làm gì?
Đồng ý | Không đồng ý | ||
1 | Sửa đổi và ban hành các văn bản pháp luật về lập quy hoạch | ||
2 | Quy hoạch phải được triển khai triệt để từ quy hoạch tổng thể đến quy hoạch cụ thể | ||
3 | Rà soát quy hoạch nhanh chóng đưa các quy hoạch đã được duyệt vào cuộc sống | ||
4 | Nâng cao chất lượng công tác thẩm định các dự án quy hoạch | ||
5 | Tăng cường công tác dự báo và cung cấp thông tin phục vụ công tác quy hoạch | ||
6 | Khác (Ghi cụ thể) |
Câu 5. Theo anh/chị cần thực hiện các biện pháp gì để tăng tính công khai minh bạch trong đấu thầu, chống thông thầu, móc nối trong các dự án sử dụng vốn NSNN ngành GTVT?
Đồng ý | Không đồng ý | ||
1 | Đấu thầu rộng rãi | ||
2 | Đăng tải đầy đủ các thông tin mời thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng. | ||
3 | Bán hồ sơ mời thầu nhiều địa điểm | ||
4 | Không tiết lộ thông tin về danh sách nhà thầu tham dự. | ||
5 | Khác ( Ghi cụ thể) |
Câu 6. Theo anh/chị để kiểm soát chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án cần phải làm gì?
Đồng ý | Không đồng ý | ||
1 | Chỉ cho phép những dự án đã giải phóng xong mặt bằng mới được khởi công | ||
2 | Phải lập kế hoạch tiến độ thật chi tiết, cụ thể, khả thi cho các bước |
triển khai dự án | |||
3 | Thực hiện nghiêm các chế tài trong hợp đồng về tiến độ thi công như xử phạt chậm trễ hợp đồng | ||
4 | Không giải quyết các chế độ chính sách và giải quyết biến động giá do kéo dài thời gian thi công | ||
5 | Ý kiến khác (Ghi cụ thể) |
Câu 7. Anh chị có đồng ý với các biện pháp sau để tránh được tình trạng dự án đã đầu tư nhưng sau khi phải bổ sung, điều chỉnh giá mà vẫn không đạt được các thông số về hiệu quả đầu tư?
Đồng ý | Không đồng ý | ||
1 | Xây dựng tổng mức đầu tư | ||
2 | Kiểm soát được tổng mức đầu tư | ||
3 | Chủ động nguồn vốn cho công trình | ||
4 | Khác (Ghi cụ thể) |
Câu 8. Anh chị có đồng ý với những biện pháp sau đối với những dự án đầu tư không phù hợp với quy hoạch, không hiệu quả hoặc không sát với yêu cầu thiết thực ?
Đồng ý | Không đồng ý | ||
1 | Kiên quyết đình chỉ những dự án đang xây dựng dở dang nếu không hiệu quả. | ||
2 | Không ghi kế hoạch đầu tư vốn đối với các dự án chưa đảm bảo cân đối đủ vốn | ||
3 | Khác (Ghi cụ thể) |
Câu 9. Theo anh/chị có nên áp dụng các biện pháp sau để quản lý khai thác các công trình sau khi hoàn thành để tăng cường hiệu quả ?
Đồng ý | Không đồng ý | ||
1 | Xã hội hoá đầu tư | ||
2 | Đấu giá cho thuê khoán khai thác sử dụng công trình | ||
3 | Khác ( Ghi cụ thể) |
Câu 10. Theo Anh/Chị, có cần áp dụng các giải pháp sau nhằm quyết toán vốn ĐTXDCB từ NSNN trong GTVT được kịp thời, chính xác?
Đồng ý | Không đồng ý | ||
1 | Công khai | ||
2 | Có cơ quan giám sát | ||
3 | Nhân dân tham gia giám sát | ||
4 | Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện | ||
5 | Khác ( Ghi cụ thể) |
Xin trân trọng cám ơn
Người trả lời phỏng vấn
Phụ lục 2.
Hình ảnh về ứng dụng và phát triển KHCN
Một số hình ảnh về ứng dụng và phát triển KHCN điển hình trong Tổng Công ty tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải (TEDI) - Bộ Giao thông :
Cầu Việt trì Hầm Đèo Ngang
Cầu Rạch Miễu nhịp chính 270 m Hầm chui trước Trung tâm HNQG
Cầu vòm ống thép nhồi bê tông Đông Trù
nhịp 120m Hầm Thủ Thiêm