Hoàn thiện hệ thống kiểm tra kiểm soát cấp tỉnh trong lĩnh vực kinh tế tài chính ở Việt Nam - 21


81. Quốc hội (1999), Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Khoá X, kỳ hợp thứ 5, tại Hà Nội.

82. Quốc hội (1999), Luật bầu cử Đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi hành, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

83. Quốc hội (1999), Luật doanh nghiệp, Luật số; 13/1999/QH10, Khoá X, kỳ họp thứ 5, Hà Nội.

84. Quốc hội (2001), Luật Hải quan thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001, Hà Nội.

85. Quốc hội (2001), Luật tổ chức Chính phủ, Luật số; 32/2001/QH10, Khoá X, kỳ họp thứ 10, Hà Nội.

86. Quốc hội (2001), Luật Tổ chứcViện KSND, Luật số: 34/ 2002 - QH10, Khoá X, kỳ họp thứ 11, Hà Nội.

87. Quốc hội (2002), Luật NSNN, Luật số: 01/2002/QH11 ngày16/12/2002, Khoá XI, Nxb Tài chính, Hà Nội.

88. Quốc hội (2002), Luật Tổ chức Toà án nhân dân năm 2002, Khoá X , kỳ họp thứ 11, Hà Nội.

89. Quốc hội (2002). Luật Tổ chức Viện KSND năm 2002, Khoá X , kỳ họp thứ 11, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.

90. Quốc hội (2002), Nghị quyết số: 56/2002/QH10 ngày 2/4/2002, Khoá X, kỳ họp thứ 11 về việc thi hành Luật tổ chức Toà án nhân dân và Luật tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân, Hà Nội.

91. Quốc hội (2003), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, số: 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003, Khoá XI, Hà Nội.

Hoàn thiện hệ thống kiểm tra kiểm soát cấp tỉnh trong lĩnh vực kinh tế tài chính ở Việt Nam - 21

92. Quốc hội (2003), Luật Kế toán số: 03/2003/QH11, kỳ hợp thứ 3 (từ ngày 03 tháng 5 đến ngày 17 tháng 6 năm 2003), Hà Nội.

93. Quốc hội (2003), Luật Thống kê, số: 04/2003/QH11, Khoá XI, kỳ họp thứ 3 (từ ngày 03 tháng 5 đến ngày 17 tháng 6 năm 2003), Hà Nội.

94. Quốc hội (2003), Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi), số : 10/2003/QH11 Khoá XI, kỳ họp thứ 3 (từ ngày 03 tháng 5 đến ngày 17 tháng 6 năm 2003), Hà Nội.

95. Quốc hội (2003), Bộ Luật Tố tụng hình sự, số: 19/2003/QH11 Khoá XI, kỳ họp thứ 4 (từ ngày 21 tháng 10 đến ngày 26 tháng 11 năm 2003), Hà Nội.


96. Quốc hội (2004), Luật Thanh tra, số: 22/2004/QH11, Khoá XI, kỳ họp thứ 5 (từ ngày 11 tháng 5 năm 2004 đến ngày 15 tháng 6 năm 2004), Hà Nội.

97. Quốc hội (2004), Luật về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo, số: 26/2004/QH11 ngày 15/6/2004, Khoá XI, Hà Nội.

98. Quốc hội (2004), Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân và Uỷ ban nhân dân, số: 31/2004/QH11, Khoá XI, kỳ họp thứ 6 (từ ngày 25 tháng 10 đến ngày 03 tháng 12 năm 2004), Hà Nội.

99. Quốc hội (2004), Luật về An ninh Quốc gia, số: 32/2004/QH11, ngày 03/12/2004, Khoá XI, Hà Nội.

100. Quốc hội (2005), Bộ luật Dân sự, số: 33/2005/QH11, Khoá 11, kỳ họp thứ 07 (Từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6 năm 2005), Hà Nội.

101. Quốc hội (2005), Luật Thương mại, số : 36/2005/ QH11, Khoá XI, kỳ họp thứ 07 (Từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6 năm 2005), Hà Nội.

102. Quốc hội (2005), Luật Kiểm toán nhà nước số: 37/2005/QH 11, ngày 14 tháng 6 năm 2005, Khoá XI, Hà Nội.

103. Quốc hội (2005), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan, số: 42/ 2005/QH11, Khoá XI, kỳ họp thứ 7 (Từ ngày 05 tháng 5 đến ngày 14 tháng 6 năm 2005), Hà Nội.

104. Quốc hội (2005), Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, số: 48/2005/QH11, ngày 29/11/2005, Khoá XI, Hà Nội.

105. Quốc hội (2005), Luật Phòng, chống tham nhũng, số: 55/ 2005/ QH 11 ngày 29/11/2005, Khoá XI, Hà Nội.

106. Quốc hội (2005), Luật về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo, số: 58/2005/QH11 (từ ngày 18 tháng 10 đến ngày 29 tháng 11 năm 2005).

107. Quốc hội (2006), Luật Chứng khoán, số: 70/2006/QH11, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 16 tháng 5 đến ngày 29 tháng 6 năm 2006), Hà Nội.

108. Lê Phú Hoành (Tổng cục Thuế - 2005), Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về thuế. Nxb Tài chính, Hà Nội.

109. Trịnh Thúc Huỳnh (2004), Luật Thanh tra và các quy định pháp luật về công tác thanh tra, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.


110. Trịnh Thúc Huỳnh, Luật NSNN năm 2002 và văn bản hướng dẫn thi hành (2005), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

111. Lý Thành Luân (1999), Viện nghiên cứu tài chính, Chiến lược phát triển Kinh tế - xã hội Trung Quốc 1996 - 2050 (Tài liệu tham khảo), Nxb Hà Nội.

112. GS.TS Nguyễn Quang Quynh (2001), Lý thuyết kiểm toán, Nxb Tài chính, Hà Nội.

113. GS.TS Nguyễn Quang Quynh (2001), Kiểm toán tài chính, Nxb Tài chính, Hà Nội.

114. Tô Vân Sơn, Nguyễn Văn Liêm (1999), Từ điển Anh - Việt, Nxb Trẻ, Hồ Chí Minh.

115. Sở Tài chính tỉnh Hải Dương (1999-2006), Các báo cáo về hoạt động của ngành.

116.Thanh tra nhà nước (1990), 45 năm hoạt động và trưởng thành (huấn thị của Hồ Chủ tịch tại Hội nghị thanh tra miền Bắc ngày 19/7/1957), trang 58, Hà Nội.

117. Thanh tra nhà nước (1998), Lịch sử Thanh tra Việt Nam 1945-1995, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

118. Thanh tra nhà nước, Những văn bản pháp luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan thanh tra, kiểm tra, giám sát của một số nước trên thế giới (tài liệu dịch của ngành), Hà Nội.

119. Thanh tra Tỉnh Hải Dương (1999- 2006), Các báo cáo về hoạt động của ngành.

120. PGS. TSKH. Nguyễn Văn Thâm - TS. Võ Kim Sơn (2001), Thủ tục hành chính - Lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

121. Cát Văn Thành, Một số văn bản pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo và chống tham nhũng, Nxb Thống kê, Hà Nội - 2005.

122. Nguyễn Đình Thiêm, Đảng và Nhà nước đối với công tác thực hành tiết kiệm chống tham ô lãng phí, Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội - 2005.

123. Thủ tướng Chính phủ (2001), Chỉ thị số: 22/2001/CT-TTg, ngày 11/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp.

124. Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định số: 201/2004/QĐ-TTg ngày 6/12/2004, phê duyệt chương trình cải cách hệ thống thuế đến năm 2010.

125. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số: 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005, về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử.

126. Thủ tướng Chính phủ (2005), Quyết định số: 305/2005/QĐ-TTg, ngày 24/11/2005 về hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.


127. Tỉnh uỷ Hải Dương (1999-2006), Một số báo cáo về hoạt động của Đảng bộ tỉnh.

128. Toà án nhân tối cao (2003), Quyết định số 17/2003/TCCB ngày 17/2/2003, quy định bộ máy giúp việc Toà án nhân địa phương.

129. Toà án nhân tỉnh Hải Dương (1999-2006), Các báo cáo về hoạt động của ngành.

130. GS.PTS Đỗ Hoàng Toàn, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (1997), Giáo trình Lý thuyết quản lý kinh tế, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

131. Tổng cục Thuế (1998), Quy trình quản lý thu Thuế các doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số: 1368-TCT/QĐ/TCCB ngày 09/12/1998.

132. Từ điển Luật học (1999), Nxb Từ điển bách khoa, Hà Nội.

133. GS. Đoàn Trọng Truyến (1993), Nhà nước và tổ chức hành pháp của các nước Tư bản, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.

134. Trường Đại học Luật Hà Nội (1998), Giáo trình luật kinh tế, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

135. Trường Cán bộ Thanh tra (2000), Một số nội dung cơ bản về nghiệp vụ thanh tra, Hà Nội.

136. Trường Cán bộTTNN (2000), Quan điểm, đường lối của Đảng, Pháp luật nhà nước về xây dựng Nhà nước pháp quyền, cải cách hành chính nhà nước, Hà Nội.

137. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (1988), Pháp lệnh Kế toán và Thống kê ngày 10 tháng 5 năm 1988, Hà Nội.

138. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (1991) (Hội đồng Nhà nước), Pháp lệnh Khiếu nại, tố cáo của công dân, số: Không số, ngày 02/ 05/1991.

139. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (1990), Pháp lệnh Thanh tra - 1990 (Hội đồng Nhà nước), Hà Nội.

140. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (1998), Pháp lệnh Chống tham nhũng, sô: 03/1998/Pháp luật-UBTVQH10, ngày 26 tháng 02 năm, Hà Nội.

141. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (1998), Pháp lệnh cán bộ, công chức, Hà Nội.

142. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (2002), Nghị quyết số: 132/2002/NQ - UBTVQH 11, ngày 04/10/2002, ban hành quy chế phối hợp giữa TAND tối cao và Hội đồng nhân dân địa phương trong việc quản lý TAND địa phương.

143. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (2003), Nghị quyết số: 354/2003/NQ- UBTVQH11 ngày 25/02/2003 phê chuẩn Quyết định số: 17/2003/TCCB ngày


17-02-2003 của Chỏnh ỏn Toà án nhân dân tối cao quy định về bộ máy giúp việc của Toà án nhân dân địa phương.

144. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (1998), Pháp lệnh Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, số: 02/1998/PL-UBTVQH10, ngày 26 tháng 02 năm 1998.

145. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (2004), Pháp lệnh về Tổ chức điều tra hình sự,

số: 23/2004/PL-UBTVQH11, ngày 20 Tháng 08 năm 2004.

146. Luật sư Võ Thành Vị (2002), Tổ chức và hoạt động các cơ quan công quyền Việt Nam (1945-2002), Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.

147. Nguyễn Như Ý, Trung tâm Ngôn ngữ và Văn hoá Việt Nam, Chủ biên (1998), Đại Từ điển Tiếng Việt, Nxb Văn hoá - thông tin, Hà Nội.

148. GS. TS. Luật học Albert von Mutius (1997), So sánh quốc tế địa vị pháp lý và các chức năng của cơ quan kiểm toán tố cao (Dự án GTZ - KTNN-KTLB Hà Nội) Viện khoa học hành chính Lo renz von Stein Trường Đại học tổng hợp Christian Albrechts, Kiel, Hà Nội.

149. S. Chiavo - Campo và P.S.A. Sundaram (2003), Phục vụ và duy trì: Cải thiện hành chính công trong một thế giới cạnh tranh (sách tham khảo), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

150. M. Doctchmnn (Kiểm toán nhà nước Liên bang - 1998), Khái quát về cơ cấu Nhà nước và chính quyền ở Cộng hoà liên bang và công tác kiểm tra tài chính thông qua cơ quan Kiểm toán nhà nước Liên bang.

151. VICTOR Z.BRINK AND HERBERT WITT (2000), Kiểm toán nội bộ hiện đại đánh giá các hoạt động và hệ thống kiểm soát, Nxb Tài chính, Hà nội.

Tiếng Nga.

152. С.И.ОЖЕГОВ(1978),СЛОВАРЬ РУССКОГО ЯЗЫКА, ИЗДАТЕЛЬСТВО "РУССКЙИ ЯЗЫК", МОСКВА

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/10/2022