Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế - 20


Total

16. Công tác chấn chỉnh môi Between trường du lịch, hạn chế tình trạng Groups độc quyền trong hoạt động kinh Within doanh du lịch ở địa phương được Groups quan tâm Total

Between

17. Các văn bản, chính sách nhà

Groups

nước ban hành đã tạo điều kiện

Within

thuận lợi cho hoạt động du lịch

Groups

trên địa bàn

Total

Between

18. Ngành du lịch đã ứng dụng Groups công nghệ thông tin vào công tác Within quản lý du lịch Groups

Total

Between

19. Công tác phối hợp giữa các

Groups

ngành trong việc quản lý hoạt

Within

động du lịch trên địa bàn hiện nay

Groups

đáp ứng được yêu cầu đặt ra

Total

Between

20. Ngành du lịch liên kết chặt chẽ

Groups

với các doanh nghiệp du lịch trong

Within

việc xây dựng sản phảm du lịch

Groups

đặc thù của tỉnh

Total

21. Ngành du lịch và doanh nghiệp Between

luôn đồng hành trong việc liên kết, Groups

176,892

129




,696

2

,348

,456

,635


96,874


127


,763



97,569

129




,084

2

,042

,062

,939


85,147


127


,670



85,231

129




1,194

2

,597

,615

,542


123,336


127


,971



124,531

129




,429

2

,215

,344

,710


79,294


127


,624



79,723

129




,426

2

,213

,328

,721


82,566


127


,650



82,992

129




,016

2

,008

,011

,989

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 181 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về du lịch tỉnh TT.Huế - 20


hợp tác với Ngành du lịch các địa Within

phương trong khu vực và quốc tế Groups hỗ trợ gắn kết các doanh nghiệp

Total

trong việc phát triển du lịch

22. Ngành thường xuyên tổ chức Between các hội thảo, đón các đoàn Famtrip Groups nhằm kết nối với các doanh nghiệp Within trong và ngoài nước về phát triển Groups du lịch đạt hiệu quả Total

Between

23. Ngành du lịch thực hiện

Groups

thường xuyên thanh tra và giám

Within

sát đối với hoạt động du lịch trên

Groups

địa bàn

Total

Between

24. Công tác chấn chỉnh môi

Groups

trường du lịch trên địa bàn đạt

Within

hiệu quả, nâng cao hình ảnh công

Groups

tác quản lý về du lịch

Total

Between

25. Công tác kiểm tra và xử lý vi

Groups

phạm hành chính về du lịch trên

Within

địa bàn được thực hiện nghiêm,

Groups

hợp lý.

Total

Between

26. Công tác quản lý nhà nước về Groups du lịch tại Sở Du lịch hiện nay đáp

Within

ứng yêu cầu quản lý, phát triển du

Groups

lịch

Total

90,976

127

,716




90,992


129





2,681


2


1,340


1,776


,173


95,850


127


,755



98,531

129




,490

2

,245

,369

,692


84,318


127


,664



84,808

129




1,219

2

,610

,996

,372


77,704


127


,612



78,923

129




2,679

2

1,340

1,844

,162


92,252


127


,726



94,931

129




3,522

2

1,761

1,843

,163


121,371


127


,956



124,892

129




Phụ lục 3

“Kiểm định One-Sample T-Test”

Kiểm định so sánh giá trị trung bình của một tổng thể với một giá trị cụ thể


One-Sample Statistics



N

Mean

Std.

Deviation

Std. Error

Mean

1. Ngành du lịch đã xây dựng chiến lược,





quy hoạch PTDL của tỉnh đáp ứng những

yêu cầu của quá trình hội nhập và kế hoạch


130


4,09


,858


,075

phát triển chung của địa phương





2. Ngành du lịch tổ chức công bố các chiến





lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch

130

4,08

,903

,079

trên địa bàn kịp thời





3. Công tác xúc tiến đầu tư dự án du lịch

hàng năm được quan tâm và đạt hiệu quả


130


3,20


1,081


,095

4. Ngành du lịch đã tổ chức tuyên truyền,





phổ biến văn bản pháp luật về du lịch cho

doanh nghiệp hoạt động du lịch trên địa bàn


130


4,00


,787


,069

định kỳ, hàng năm





5. Ngành du lịch kịp thời hủy bỏ, thay thế





các văn bản hết hiệu lực và triển khai các

130

4,12

,659

,058

văn bản mới ban hành





6. Ngành du lịch đã tham mưu các cơ chế,





chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho

các tổ chức, cá nhân khi đầu tư kinh doanh


130


4,14


,668


,059

du lịch trên địa bàn tỉnh






7. Tổ chức bộ máy quản lý về du lịch của

tỉnh hiện nay là hiệu quả

130

4,14

,921

,081

8. Số lượng cán bộ quản lý về du lịch của

tỉnh hiện nay là hợp lý, đáp ứng nhiệm vụ


130


3,37


1,215


,107

9. Chất lượng nguồn nhân lực làm công tác





xúc tiến, quảng bá du lịch hiện nay đảm bảo

công tác phát triển du lịch của ngành du


130


2,72


1,086


,095

lịch





10. Ngành du lịch đã xây dựng chiến lược,





kế hoạch về nâng cao chất lượng nguồn

130

2,68

,974

,085

nhân lực du lịch





11. Công tác đào tạo, nâng cao trình độ





chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công

tác quản lý về du lịch được thực hiện


130


3,30


1,166


,102

thường xuyên





12. Việc tổ chức, đào tạo bồi dưỡng và hỗ





trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực cho hoạt

động du lịch được thực hiện định kỳ, hàng


130


4,21


,775


,068

năm





13. Ngành du lịch đã xây dựng chiến lược





dài hạn cho hoạt động xúc tiến quảng bá du

130

2,74

1,061

,093

lịch của tỉnh





14. Các thị trường được chọn để xúc tiến





quảng bá du lịch hàng năm hiện nay là phù

130

3,25

1,177

,103

hợp





15. Việc phối hợp với các doanh nghiệp





triển khai hoạt động xúc tiến quảng bá

130

3,29

1,171

,103

trong và ngoài nước đạt hiệu quả






16. Công tác chấn chỉnh môi trường du lịch,





hạn chế tình trạng độc quyền trong hoạt

động kinh doanh du lịch ở địa phương được


130


3,18


,870


,076

quan tâm





17. Các văn bản, chính sách nhà nước ban





hành đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt

130

3,92

,813

,071

động du lịch trên địa bàn





18. Ngành du lịch đã ứng dụng công nghệ

thông tin vào công tác quản lý du lịch


130


3,38


,983


,086

19. Công tác phối hợp giữa các ngành trong





việc quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn

130

3,95

,786

,069

hiện nay đáp ứng được yêu cầu đặt ra





20. Ngành du lịch liên kết chặt chẽ với các





doanh nghiệp du lịch trong việc xây dựng

130

3,99

,802

,070

sản phảm du lịch đặc thù của tỉnh





21. Ngành du lịch và doanh nghiệp luôn





đồng hành trong việc liên kết, hợp tác với





Ngành du lịch các địa phương trong khu

130

4,01

,840

,074

vực và quốc tế hỗ trợ gắn kết các doanh





nghiệp trong việc phát triển du lịch





22. Ngành thường xuyên tổ chức các hội





thảo, đón các đoàn Famtrip nhằm kết nối

với các doanh nghiệp trong và ngoài nước


130


3,22


,874


,077

về phát triển du lịch đạt hiệu quả





23. Ngành du lịch thực hiện thường xuyên





thanh tra và giám sát đối với hoạt động du

130

3,96

,811

,071

lịch trên địa bàn






24. Công tác chấn chỉnh môi trường du lịch





trên địa bàn đạt hiệu quả, nâng cao hình ảnh

130

3,15

,782

,069

công tác quản lý về du lịch





25. Công tác kiểm tra và xử lý vi phạm





hành chính về du lịch trên địa bàn được

130

3,18

,858

,075

thực hiện nghiêm, hợp lý.





26. Công tác quản lý nhà nước về du lịch





tại Sở Du lịch hiện nay đáp ứng yêu cầu

130

3,29

,984

,086

quản lý, phát triển du lịch






One-Sample Test




Test Value = 3

t

df

Sig. (2-

tailed)

Mean Differen ce

95% Confidence Interval of the

Difference

Lower

Upper

1. Ngành du lịch đã xây dựng







chiến lược, quy hoạch PTDL







của tỉnh đáp ứng những yêu

cầu của quá trình hội nhập

14,521

129

,000

1,092

,94

1,24

và kế hoạch phát triển chung







của địa phương







2. Ngành du lịch tổ chức







công bố các chiến lược, quy

hoạch, kế hoạch phát triển

13,595

129

,000

1,077

,92

1,23

du lịch trên địa bàn kịp thời







3. Công tác xúc tiến đầu tư







dự án du lịch hàng năm được

2,109

129

,037

,200

,01

,39

quan tâm và đạt hiệu quả







4. Ngành du lịch đã tổ chức







tuyên truyền, phổ biến văn







bản pháp luật về du lịch cho

doanh nghiệp hoạt động du

14,478

129

,000

1,000

,86

1,14

lịch trên địa bàn định kỳ,







hàng năm








5. Ngành du lịch kịp thời hủy







bỏ, thay thế các văn bản hết

hiệu lực và triển khai các văn

19,430

129

,000

1,123

1,01

1,24

bản mới ban hành







6. Ngành du lịch đã tham







mưu các cơ chế, chính sách







nhằm tạo điều kiện thuận lợi

cho các tổ chức, cá nhân khi

19,441

129

,000

1,138

1,02

1,25

đầu tư kinh doanh du lịch







trên địa bàn tỉnh







7. Tổ chức bộ máy quản lý về







du lịch của tỉnh hiện nay là

14,088

129

,000

1,138

,98

1,30

hiệu quả







8. Số lượng cán bộ quản lý về







du lịch của tỉnh hiện nay là

3,466

129

,001

,369

,16

,58

hợp lý, đáp ứng nhiệm vụ







9. Chất lượng nguồn nhân lực







làm công tác xúc tiến, quảng







bá du lịch hiện nay đảm bảo

-2,908

129

,004

-,277

-,47

-,09

công tác phát triển du lịch







của ngành du lịch







10. Ngành du lịch đã xây







dựng chiến lược, kế hoạch

về nâng cao chất lượng

-3,781

129

,000

-,323

-,49

-,15

nguồn nhân lực du lịch







11. Công tác đào tạo, nâng







cao trình độ chuyên môn







nghiệp vụ cho cán bộ làm

công tác quản lý về du lịch

2,934

129

,004

,300

,10

,50

được thực hiện thường







xuyên







12. Việc tổ chức, đào tạo bồi







dưỡng và hỗ trợ bồi dưỡng







nguồn nhân lực cho hoạt

17,778

129

,000

1,208

1,07

1,34

động du lịch được thực hiện







định kỳ, hàng năm







13. Ngành du lịch đã xây







dựng chiến lược dài hạn cho

hoạt động xúc tiến quảng bá

-2,812

129

,006

-,262

-,45

-,08

du lịch của tỉnh








14. Các thị trường được chọn







để xúc tiến quảng bá du lịch

hàng năm hiện nay là phù

2,460

129

,015

,254

,05

,46

hợp







15. Việc phối hợp với các







doanh nghiệp triển khai hoạt

động xúc tiến quảng bá trong

2,846

129

,005

,292

,09

,50

và ngoài nước đạt hiệu quả







16. Công tác chấn chỉnh môi







trường du lịch, hạn chế tình







trạng độc quyền trong hoạt

2,420

129

,017

,185

,03

,34

động kinh doanh du lịch ở







địa phương được quan tâm







17. Các văn bản, chính sách







nhà nước ban hành đã tạo

điều kiện thuận lợi cho hoạt

12,948

129

,000

,923

,78

1,06

động du lịch trên địa bàn







18. Ngành du lịch đã ứng







dụng công nghệ thông tin

4,374

129

,000

,377

,21

,55

vào công tác quản lý du lịch







19. Công tác phối hợp giữa







các ngành trong việc quản lý







hoạt động du lịch trên địa

13,834

129

,000

,954

,82

1,09

bàn hiện nay đáp ứng được







yêu cầu đặt ra







20. Ngành du lịch liên kết







chặt chẽ với các doanh







nghiệp du lịch trong việc xây

14,106

129

,000

,992

,85

1,13

dựng sản phảm du lịch đặc







thù của tỉnh







21. Ngành du lịch và doanh







nghiệp luôn đồng hành trong







việc liên kết, hợp tác với







Ngành du lịch các địa

phương trong khu vực và

13,680

129

,000

1,008

,86

1,15

quốc tế hỗ trợ gắn kết các







doanh nghiệp trong việc phát







triển du lịch







Xem tất cả 181 trang.

Ngày đăng: 14/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí