Đối tượng KH
Đơn vị xuất khẩu có chức năng sản xuất, chế biến, gia công, kinh doanh hàng xuất khẩu, có đủ các điều kiện vay vốn theo quy chế cho vay hiện hành của ACB và thoả thuận các điều kiện sau:
1. Có tình hình tài chính lành mạnh, sổ sách tài chính minh bạch, rõ ràng được cơ quan thuế quan thông qua hoặc được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập.
2. có khả năng trả nợ vay và hệ số thanh toán nợ vay lớn hơn 1 lần.
3. không có nợ xấu, nợ cơ cấu lại ( nợ thuộc nhóm 02 – nhóm 05) tại ACB
hay các tổ chức tín dụng khác trong 02 năm gần nhất.
Trong trường hợp có nợ nhóm 2 do nguyên nhân cơ cấu thời hạn trả nợ thì phải thoả các điều kiện sau:
- Thời gian thanh toán khoản nợ gia hạn, quá hạn không quá 30 ngày kể từ
ngày phát sinh.
- Thời điểm phát sinh đến thời điểm xét duyệt đã hơn 1 năm.
- Ban lãnh đạo đơn vị xuất khẩu có năng lực điều hành và kinh nghiệm trong ngành hàng xuất khẩu.
4. Thị trường xuất khẩu chủ yấu là các quốc gia không nằm trong danh sách bị cấm vận ( do phòng quan hệ quốc tế thông báo theo từng thời kỳ) và khu vực không có chiến tranh hay xung đột chính trị.
5. Có giấy chứng nhận tiêu chuẩn ngành phù hợp với quy định của ngành hàng và quốc gia nhập khẩu ( nếu có).
6. Có bảo lãnh của chủ sỡ hữu đơn vị xuất khẩu đối với trách nhiệm trả nợ của đơn vị xuất khẩu theo quy định hiện hành của ACB.
7. Ngoài các điều kiện trên, các trường hợp cho vay tài trợ xuất khẩu không có
TSBĐ thì đơn vị xuất khẩu phải thoả thuận thêm một số điều kiện sau:
a. Điều kiện về doanh số xuất khẩu bình quân ( tính trong 2 năm gần nhất, quy đổi ra USD)
Bảng 16: ĐIỀU KIỆN VỀ DOANH SỐ XUẤT KHẨU BÌNH QUÂN
Ngành | Trường hợp có TSBĐ một phần | Trượng hợp không có TSBĐ | |
1 | Dệt may | >= 05 triệu USD / năm | >= 10 triệu USD / năm |
2 | Da giày | >= 08 triệu USD / năm | >= 12 triệu USD / năm |
3 | Thuỷ sản | >= 02 triệu USD / năm | >= 03 triệu USD / năm |
4 | Đồ gỗ | >= 03 triệu USD / năm | >= 04 triệu USD / năm |
5 | Gạo | >= 05 triệu USD / năm | >= 08 triệu USD / năm |
6 | Cao su | >= 05 triệu USD / năm | >= 08 triệu USD / năm |
7 | Thuỷ công mỹ nghệ | >= 01 triệu USD / năm | >= 02 triệu USD / năm |
Có thể bạn quan tâm!
- Biểu Đồ Tổng Kim Ngạch Xuất Nhập Khẩu Của Tp Cần Thơ
- Tình Hình Huy Động Vốn Và Cho Vay Của Acb Cần Thơ
- Tình Hình Mạng Lưới Phân Phối Của Các Ngân Hàng
- Sơ Đồ Chi Phí Marketing 3 Năm 2004-2006 Của Acb Cần Thơ
- Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Trong Của Acb Cần Thơ
- Thực Hiện Chiến Lược Chăm Sóc Khách Hàng Toàn Diện
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
(Nguồn: Bản quy định lưu hành nội bộ ngân hàng ACB)
b. Điều kiện về năng lực và thị trường của đơn vị xuất khẩu
Bảng 17: ĐIỀU KIỆN VỀ NĂNG LỰC VÀ THỊ TRƯỜNG
CỦA ĐƠN VỊ XUẤT KHẨU
(Chi tiết tại phụ lục 5)
c. Điều kiện theo từng phương thức thanh toán
Đối với phương thức L/C:
- L/C được phát hành bởi ngân hàng có uy tín, ngân hàng nằm trong danh sách ngân hàng phát hành được ACB chấp nhận tài trợ do khối KH đơn vị xuất khẩu DN công bố định kỳ. Các trường hợp khác phải có ý kiến của bọ phận phân tích các định chế tài chính ( Fls) – phòng phân tích tín dụng ( Hội sở).
- Đối với L/C trả chậm thì thời gian trả chậm không quá 180 ngày.
- L/C phải được thông báo qua ACB. Nội dung L/C phải có “ Available with
ACB by negotiation” ( Ngoại trừ trường hợp cho vay tài trợ xuất khẩu có TSBĐ.)
- Các L/C đều phải có ý kiến của bộ phận thanh toán quốc tế trừ khi có văn
bản khác.
Đối với phương thức D/P, D/A có thời gian trả chậm tối đa 90 ngày.
Đơn vị nhập khẩu đã có quan hệ xuất khẩu ít nhất 12 tháng, đã có giao dịch bằng D/A và hoặc D/P ít nhất 05 lần và không có khoản thanh toán trễ hạn nào quá 30ngày đối với D/A và 60 ngày đối với D/P.
- Đối với phương thức T/T, CAD và D/A có thời gian trả chậm trên 90 ngày và không quá 180 ngày ( áp dụng cho trượng hợp có TSBĐ) thì ACB phải là ngân hàng duy nhất phục vụ đơn vị xuất khẩu ( ngân hnàg nhận thanh toán). Trường hợp ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu thể hiện trong hợp đồng xuất khẩu không phải là ACB, đơn vị xuất khẩu phải có văn bản gửi cho đơn vị nhập khẩu yêu cầu chuyển tiền thanh toán qua tài khảon của đơn vị xuất khẩu mở tại ACB.
Tài sản đảm bảo
Trong trường hợp cho vay tài trợ xuất khẩu có TSBĐ , hoặc có TSBĐ một phần đơn vị xuất khẩu có thể sử dụng ( bao gồm, nhưng không hạn chế) các loại tài sản sau để đảm bảo cho mức tài trợ xuất khẩu được cấp tại ACB:
- Bất động sản là nhà ở, đất ở, nhà xưởng, văn phòng gắn liền với đất sử dụng ổn định, lâu dài, đất thuê, đất giao có thời hạn, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp,…
- Phương tiện vận chuyển ( xe ôtô mới 100%, xe ôtô đã qua sử dụng, phương
tiện vận chuyển đường thuỷ, phương tiện vận chuyển đường không).
- Máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất.
- Hàng hoá được ACB chấp nhận
- Khoản phải thu, quyền phát sinh từ hợp đồng kinh tế, vốn gốp vào các tổ chức kinh tế khác.
- Các loại giấy tờ có giá được ACB chấp nhận.
Trường hơp không có TSBĐ, đơn vị xuất khẩu phải bổ sung:
- Thế chấp toàn bộ tài sản tình hình từ vốn vay ( đơn vị xuất khẩu không được
sử dụng tài sản này để thế chấp cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào khác).
- Bảo lãnh của cổ đông chính của đơn vị xuất khẩu.
Tổng mức cho vay tài trợ xuất khẩu
Do tổng giám đốc ACB quy định theo từng thời kỳ trên cơ sở phê duyệt của
Hội đồng tín dụng.
Mức tài trợ xuất khẩu
1. Mức tài trợ xuất khẩu dựa trên chu kỳ sản xuất kinh doanh, chu kỳ ngân
quỹ, khả năng trả nợ và nhu cầu tài trợ của đơn vị xuất khẩu và giá trị TSBĐ ( nếu có).
2. thời hạn hiệu lực của mức tài trợ xuất khẩu: tối đa 12 tháng.
Mức tài trợ xuất khẩu được đánh giá và xem xét lại hàng năm ( trước ngày đến
hạn 30 ngày và / hoặc cùng thời điểm tái cấp hạn mức tín dụng cho KH).
3. Thời hạn cho vay đối với mỗi khoản vay ( theo khế ước nhận nợ) trong mức tài trợ xuất khẩu: theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của đơn vị xuất khẩu nhưng không quá 06 tháng.
Loại tiền cho vay
1. Loại tiền cấp mức tài trợ xuất khẩu: VNĐ.
2. loại tiền giải ngân: VND, USD và EUR.
3. Việc cho vay bằng các đồng tiền khác do Tổng giám đốc quy định theo từng
thời điểm.
Số tiền cho vay
1.Cho vay tài trợ xuất khẩu có TSBĐ
Đối với hợp đồng xuất khẩu theo phương thức L/C, D/A, D/P, T/T, CAD: số tiền cho vay tài trợ xuất khẩu không quá 90% giá trị hợp đồng và không quá 95% chi phí thực hiện phương án.
2. Cho vay tài trợ xuất khẩu không có TSBĐ Trường hợp có TSBĐ một phần:
- Đối với hợp đồng xuất khẩu thanh toán theo phương thức L/C: có số tiền cho vay tài trợ xuất khẩu không quá 75% giá trị L/C xuất và không quá 80% chi phí thực hiện phương án.
- Đối với hợp đồng xuất khẩu thanh toán theo phương thức D/P, D/A có thời gian trả chậm tối đa 90 ngày; số tiền cho vay tài trợ xuất khẩu không quá 70% giá trị hợp đồng và không quá 75% chi phí thực hiện phương án.
Trường hợp có TSBĐ một phần:
- Đối với hợp đồng xuất khẩu thanh toán theo phương thức L/C: có số tiền cho vay tài trợ xuất khẩu không quá 75% giá trị L/C xuất và không quá 80% chi phí thực hiện phương án.
* Nói chung, tâm lí của người dân cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh số cho vay. Đa phần người dân tin tưởng ngân hàng quốc doanh nhiều hơn nên họ thích đến giao dịch ở đây hơn, còn một yếu tố khác là: đa phần các ngân hàng quốc doanh ít “ gắt gao” hơn các ngân hàng cổ phần trong việc cho vay, vì ngân hàng cổ phần – đặt biệt là Á Châu đều có những yêu cầu cụ thể về tài sản thế chấp, phương án kinh doanh, người bảo lãnh, sổ sách rõ ràng… chính vì thế đã “ bỏ lỡ” nhiều cơ hội từ thị trường và thế là doanh thu không cao.
■ Chiến lược giá và tính linh hoạt trong việc định giá
Lãi suất cho vay tài trợ của ACB Cần Thơ rất linh hoạt ứng với nhiều
hình thức cho vay.
* Cho vay bằng VND:
+ Đối với những KH có uy tín, có quan hệ lâu dài với chi nhánh có thể được áp
dụng hình thức cho vay ưu đãi do 2 bên thương lượng với nhau.
+ Cho vay KH thông thường có nhiều hình thức từ thế chấp tài sản (Thẻ tiết kiệm EIB, tiền khoanh, Thẻ tiết kiệm NH khác, Trái phiếu chính phủ, Bất động sản, Tài sản khác) đến vay không cần thế chấp tài sản ứng vời nhiều mức lãi suất ưu đãi khác nhau và nhiều kỳ hạn khác nhau phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng KH.
+ Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành trong tương lai. Trong thời gian chưa hoàn thành thủ tục thế chấp tài sản, lãi suất cho vay bằng lãi suất cho vay tín chấp; khi hoàn thành đầy đủ các thủ tục thế chấp, lãi suất cho vay áp dụng bằng lãi suất cho vay có tài sản thế chấp tương ứng với từng loại tài sản đảm bảo đã hình thành.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi
Bảng 18 :LÃI SUẤT CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI
Đơn vị: %/ tháng
LÃI SUẤT | |
1. Từ ngày làm việc thứ 01 đến ngày làm việc thứ 07. | 0,85 |
2. Từ ngày làm việc thứ 08 đến ngày làm việc thứ 17. | Chuyển sang tính lãi kể từ ngày rút vốn theo lãi suất cho vay thông thường thời hạn 6 tháng trở xuống qui định của phần cho vay khách hàng thông thường thuộc phần cho vay bằng VND. |
3. Từ ngày làm việc thứ 18 trở đi. | Chuyển sang tính lãi kể từ ngày rút vốn theo lãi suất nợ quá hạn bằng 1,5 lần lãi suất cho vay thông thường thời hạn 6 tháng trở xuống đối với cho vay bằng VND. |
(Nguồn: www. acb.com.vn)
* Cho vay bằng ngoại tệ
- Cho vay bằng USD: có hai hình thức:
+ Cho vay có tài sản đảm bảo
Bảng 19: LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG USD CÓ TÀI SẢN ĐẢM BẢO
Đơn vị: %/năm
LÃI SUẤT | |
a. Ngắn hạn | Sibor 3 tháng+1,5 |
b. Trung hạn | |
-Trên 12 tháng đến 24 tháng | Sibor 6 tháng+1,8 |
-Trên 24 tháng đến 36 tháng | Sibor 6 tháng+1,9 |
-Trên 36 tháng đến 48 tháng | Sibor 6 tháng+2,0 |
-Trên 48 tháng đến 60 tháng | Sibor 6 tháng+2,1 |
c. Dài hạn | Sibor 6 tháng+2,5 |
(Nguồn: www. acb.com.vn)
+ Cho vay không có tài sản đảm bảo
Bảng 20: LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG USD KHÔNG TÀI SẢN ĐẢM BẢO
Đơn vị: %/năm
LÃI SUẤT | |
a. Ngắn hạn | Sibor 3 tháng+2,0 |
b. Trung – dài hạn | |
-Trên 12 tháng đến 24 tháng | Sibor 6 tháng+2,3 |
-Trên 24 tháng đến 36 tháng | Sibor 6 tháng+2,4 |
-Trên 36 tháng đến 48 tháng | Sibor 6 tháng+2,5 |
-Trên 48 tháng đến 60 tháng | Sibor 6 tháng+2,6 |
-Trên 60 tháng | Sibor 6 tháng+3,2 |
(Nguồn: www. acb.com.vn)
- Cho vay bằng ngoại tệ khác
Bảng 21: LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG CÁC LOẠI NGOẠI TỆ KHÁC
Đơn vị: %/năm
THỜI HẠN | |||
Ngắn hạn | Trên 12 tháng đến 36 tháng | Trên 36 tháng | |
EUR | 4,5 | 4,7 | 5,0 |
HKD | 5,5 | 5,7 | 6,0 |
GBP | 6,0 | 6,2 | 6,5 |
JPY | 4,0 | 4,2 | 4,5 |
SGD | 4,0 | 4,2 | 4,5 |
CHF | 4,0 | 4,2 | 4,5 |
AUD | 6,5 | 6,7 | 7,0 |
CAD | 5,0 | 5,2 | 5,5 |
(Nguồn: www. acb.com.vn)
4.2.2 Marketing
Ngân hàng TMCP Á Châu có mặt trên thị trường TP Cần Thơ từ rất sớm ( 27- 3-1996), trong thời gian này chỉ có một số ngân hàng quốc doanh và một vài NH thương mại cổ phần .Với phương châm “ Là ngân hàng của mọi nhà”, NH Á Châu Cần Thơ luôn nổ lực phấn đấu, cung cấp những sản phẩm dịch vụ tốt nhất cho KH, mang lại những tiện ích và giá trị gia tăng cao. Chính vì thế, trong thời gian qua ngân hàng đã tạo được những ấn tượng tốt trong tâm trí của KH, số lượng KH đến giao dịch tại ngân hàng ngày một đông.
Theo được biết, ACB CầnThơ không có phòng ban riêng cho bộ phận marketing cũng như không có những chuyên viên marketing. Các vấn đề marketing, quảng cáo hay trúng thưởng do Phòng Kinh Doanh Tổng Hợp quyết định và điều phối.
ACB CầnThơ là một chi nhánh nhỏ chịu sự kiểm soát và điều tiết từ ACB Việt Nam nên việc mở rộng hệ thống marketing hay chi cho quảng cáo, trúng thưởng đều do Hội Sở chịu trách nhiệm và lên kế hoạch chung cho toàn hệ thống