NĂM 2008 | NĂM 2009 | NĂM 2010 | |
Tỷ lệ khoản phải thu/Tổng TSLĐ | 65.02% | 74.51% | 80.17% |
Tỷ lệ khoản phải thu/Khoản phải trả | 35.13% | 31.77% | 29.96% |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Tình Hình Biến Động Tài Sản Và Nguồn Vốn
- Phân Tích Doanh Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
- Phân Tích Tình Hình Thực Hiện Lợi Nhuận (Lãi, Lỗ)
- Hệ Số Khả Năng Thanh Toán Nhanh (K N )
- Cơ Cấu, Thu Nhập Người Lao Động Công Ty Qua Các Năm
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành viên Cảng Sông Tp.HCM - 10
Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.
100.00%
80.00%
60.00%
40.00%
20.00%
0.00%
65.02%
74.51%
80.17%
35.13%
31.77%
29.96%
Tỷ lệ khoản phải thu/Tổng TSLĐ
Tỷ lệ khoản phải thu/Khoản phải trả
Tỷ lệ các khoản phải thu/Khoản phải trả giảm từ 35.13% còn 29.96% cho thấy doanh nghiệp đang tích cực thu hồi công nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất, tuy nhiên nếu xét về tỷ lệ các khoản phải thu/Tổng TSCĐ từ năm 2008 đến năm 2010 có xu hướng tăng từ 65.02% lên đến 80.17%, do đó trong những năm kế tiếp doanh nghiệp cần có những biện pháp tích cực hơn nữa để thu hồi nợ, chủ yếu là các khoản nợ từ khách hàng, các khoản thu nội bộ.
3..3.1.3 Tỷ số khoản phải trả
Toång caùc khoaûn phaûi traû
Khoaûn phaûi traû/TSLÑ =
Toång TS löu đoäng
X 100%
Bảng 3.17: Phân tích tỷ lệ khoản phải trả trên tổng tài sản lưu động
Ñôn vò tính: Ñoàng
NĂM 2008 | NĂM 2009 | NĂM 2010 | CHÊNH LỆCH % | ||
2008-2009 | 2009-2010 | ||||
Tổng các khoản phải trả | 53,078,416,652 | 83,976,660,173 | 92,307,084,852 | 58.21% | 9.92% |
Tổng tài sản lưu động | 28,680,822,551 | 35,801,719,292 | 34,495,608,089 | 24.83% | -3.65% |
Tỷ số khoản phải trả/TSLĐ | 185.07% | 234.56% | 267.59% | 49.49% | 33.03% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 1 )
Giai đoạn năm 2008 đến năm 2010, tỷ số các khoản phải trả so với tài sản lưu động tăng từ 185,07% lên 267,59% điều này thể hiện lượng vốn do doanh nghiệp chiếm dụng của các đơn vị khác có xu hướng ngày càng tăng. Đây là dấu hiệu không máy tốt cho thấy yêu cầu thanh toán của doanh nghiệp ngày càng tăng.
Tóm lại, qua quá trình phân tích khoản phải thu và khoản phải trả ta thấy khoản phải thu của doanh nghiệp ít hơn khoản phải trả. Khoản phải thu bằng 80,17% tài sản lưu động, trong khi đó khoản phải trả lại bằng 267,59% tài sản lưu động trong năm 2010. Mặt khác khoản phải thu có xu hướng tăng nhanh do đó doanh nghiệp cần thận trọng trong phương án kinh doanh vì những khoản nợ phải trả này có thể trở thành nợ quá hạn nếu phương án kinh doanh không thành công.
3.3.2 Khả năng sinh lời
3.3.2.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động
Chỉ số này thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và được tính dựa vào công thức sau:
Chỉ số lợi nhuận hoạt động =
Lợi nhuận thuần HĐKD
Doanh thu thuần
X 100%
Bảng 3.18: Phân tích chỉ số lợi nhuận hoạt động
Ñôn vò tính: Ñoàng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | CHÊNH LỆCH % | ||
2008-2009 | 2009-2010 | ||||
1. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD | 675,324,995 | -520,455,873 | -33,123,667 | -177.07% | -93.64% |
2. Doanh thu thuần | 22,881,781,610 | 10,968,923,959 | 9,309,357,908 | -52.06% | -15.13% |
Chỉ số lợi nhuận hoạt động | 2.95% | -4.74% | -0.36% | -7.70% | 4.39% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Đồ thị 3.5: So sánh chỉ số lợi nhuận hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD
Chỉ số lợi nhuận hoạt động
2. Doanh thu thuần
25,000,000,000
20,000,000,000
15,000,000,000
10,000,000,000
5,000,000,000
0
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
-5,000,000,000
Năm 2008 chỉ số lợi nhuận hoạt động là 2.95%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng doanh thu doanh nghiệp sẽ có lời là 2,95 đồng. Sang năm 2009, cứ 100 đồng doanh thu thì doanh nghiệp bị lỗ 4,74 đồng lợi nhuận thuần (giảm 7,70 đồng so với năm 2008), nguyên nhân là do trong năm 2009 doanh thu của Công ty bị giảm, trong khi đó chi phí quản lý không những không giảm mà còn tăng làm dẫn đến lỗ. Đến năm 2010, chỉ số lợi nhuận vẫn <0 nhưng có chiều hướng tăng so với năm 2009, tăng 4.39%. Như vậy cho thấy doanh nghiệp đang tìm cách thích ứng với việc giảm doanh thu và đang có các biện pháp khắc phục để giảm chi phí.
3.3.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
TS lợi nhuận/Doanh thu =
Tổng lợi nhuận trước thuế
Doanh thu thuần
X 100%
Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận. Đây là hai yếu tố liên quan mật thiết, doanh thu chỉ ra vai trò, vị trí doanh nghiệp trên thương trường và lợi nhuận lại thể hiện chất lượng, hiệu quả cuối cùng của doanh nghiệp. Như vậy, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là chỉ tiêu thể hiện vai trò và hiệu quả của doanh nghiệp.
Bảng 3.19: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Ñôn vò tính: Ñoàng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | CHÊNH LỆCH % | ||
2008-2009 | 2009-2010 | ||||
1.Lợi nhuận trước thuế | 735,704,177 | 15,261,369 | 34,303,268 | -97.93% | 124.77% |
2. Doanh thu thuần | 22,881,781,610 | 10,968,923,959 | 9,309,357,908 | -52.06% | -15.13% |
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu | 3.22% | 0.14% | 0.37% | -3.08% | 0.23% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Đồ thị 3.6: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu qua các năm
1.Lợi nhuận trước thuế 2. Doanh thu thuần
25000000000
20000000000
15000000000
10000000000
5000000000
0
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
0.035
0.03
0.025
0.02
0.015
0.01
0.005
0
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2009 tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu là 0.14%, tức là cứ 100 đồng doanh thu thuần đem lại 0.14 đồng lợi nhuận trước thuế. So với năm 2008 thì tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của năm 2009 giảm 3,08%, tương ứng 3,08 đồng trên mỗi 100 đồng doanh thu thuần. Nguyên nhân do thu hẹp sản xuất, dẫn đến kinh doanh không hiệu quả nhưng nhờ vào doanh thu hoạt động khác bù đắp vào nên năm 2009 có được lợi nhuận trước thuế nhưng chiếm chỉ trọng nhỏ. Năm 2010 tỷ suất lợi nhuận/doanh thu có chiều hướng tăng từ 0.14% lên 0.37% đạt tỷ lệ tăng 0.23% cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp đang tiến triển theo chiều hướng tốt.
Như vậy qua 3 năm từ 2008-2010, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có chiều hướng giảm mạnh rồi tăng nhẹ, chứng tỏ doanh nghiệp có một giai đoạn khó khăn trong năm 2009 và dần khắc phục để hoạt động đạt hiệu quả hơn. Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của doanh nghiệp lại rất thấp, do đó trong những năm tới để giúp nâng dần chỉ tiêu này lên doanh nghiệp cần phải có các biện pháp để giảm bớt chi phí nhằm góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng của lợi nhuận.
3.3.2.3 Phân tích khả năng sinh lời qua chỉ số vốn chủ sở hữu
Phân tích khả năng sinh lời qua vốn chủ sở hữu, đây là tiêu chuẩn phổ biến nhất người ta dùng để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp sẽ giúp ta kết hợp đánh giá tổng hợp khả năng sinh lời của doanh nghiệp đồng thời có những biện pháp để gia tăng suất sinh lời của vốn chủ sở hữu.
Đòn cân nợ =
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Bảng 3.20: Phân tích đòn cân nợ qua các năm
Ñôn vò tính: Ñoàng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | CHÊNH LỆCH % | ||
2008-2009 | 2009-2010 | ||||
1. Tổng tài sản | 274,195,104,750 | 316,990,945,515 | 359,721,329,998 | 15.61% | 13.48% |
2. Vốn chủ sở hữu | 221,116,688,098 | 233,014,285,342 | 267,414,245,146 | 5.38% | 14.76% |
Đòn cân nợ (lần) | 1.24 | 1.36 | 1.35 | 0.12 | -0.02 |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 1 )
Đòn cân nợ >1 cho thấy tài sản của doanh nghiệp ngoài sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu còn sử dụng nợ trong cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Đòn cân nợ càng lớn thể hiện nợ trong cơ cấu tài chính càng lớn. Năm 2009 so với năm 2008 đòn cân nợ tăng 0.12 lần và sang năm 2010 đòn cân nợ giảm 0.02 lần.
Đồ thị 3.7: Biểu diễn biến động đòn cân nợ
1. Lợi nhuận 2. Vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận/Vốn CSH
300,000,000,000
250,000,000,000
200,000,000,000
150,000,000,000
100,000,000,000
50,000,000,000
0
-50,000,000,000
2008
2009
0.40%
0.30%
0.20%
0.10%
0.00%
-0.10%
-0.20%
-0.30%
2010 2008-20092009-2010 -0.40%
Bảng 3.21: Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Ñôn vò tính: Ñoàng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | CHÊNH LỆCH % | ||
2008- 2009 | 2009- 2010 | ||||
1. Lợi nhuận trước thuế | 735,704,177 | 15,261,369 | 34,303,268 | -97.93% | 124.77% |
2. Vốn chủ sở hữu | 221,116,688,098 | 233,014,285,342 | 267,414,245,146 | 5.38% | 14.76% |
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn CSH | 0.33% | 0.01% | 0.01% | -0.33% | 0.01% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 1 và 2 )
Đồ thị 3.8: So sánh tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua các năm
1. Lợi nhuận 2. Vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận/Vốn CSH
300,000,000,000
250,000,000,000
200,000,000,000
150,000,000,000
100,000,000,000
50,000,000,000
0
-50,000,000,000
2008
2009
0.40%
0.30%
0.20%
0.10%
0.00%
-0.10%
-0.20%
-0.30%
2010 2008-20092009-2010 -0.40%
Giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm, cụ thể năm 2009 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu thì đem lại 0.01 đồng lợi nhuận, so với năm 2008 giảm 0.33 đồng. Do đó, trong những năm tới doanh nghiệp cần phải nâng dần hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt tỷ suất lợi nhuận cao.
3.3.2.4 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
TS sinh lời vốn lưu động =
Tổng lợi nhuận trước thuế
Tổng VLĐ sử dụng bình quân
X 100%
Tổng VLĐ sử dụng bình quân là số trung bình của giá trị vốn lưu động ở thời điểm đầu kỳ và ở thời điểm cuối kỳ
Nguồn vốn lưu động = Tổng Nguồn vốn – Giá trị TSCĐ (đã trừ khấu hao) hoặc
Nguồn Vốn lưu động = Giá trị của TSLĐ - Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn lưu động càng cao thì trình độ sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Bảng 3.22: Phân tích tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Ñôn vò tính: Ñoàng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | CHÊNH LỆCH % | ||
2008-2009 | 2009-2010 | ||||
1. Lợi nhuận trước thuế | 735,704,177 | 15,261,369 | 34,303,268 | -97.93% | 124.77% |
2. VLĐ sử dụng bình quân | 29,409,590,787 | 36,418,351,899 | 34,911,099,164 | 23.83% | -4.14% |
Tỷ suất sinh lời VLĐ | 2.50% | 0.04% | 0.10% | -2.46% | 0.06% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 1 và 2 )
Đồ thị 3.9: So sánh tỷ suất sinh lời vốn lưu động qua các năm
1. Lợi nhuận trước thuế 2. VLĐ sử dụng bình quân Tỷ suất sinh lời VLĐ
40,000,000,000
35,000,000,000
30,000,000,000
25,000,000,000
20,000,000,000
15,000,000,000
10,000,000,000
5,000,000,000
0
-5,000,000,000
3.00%
2.50%
29,409,590,787
36,418,351,899 34,911,099,164
2.00%
1.00%
0.04%
0.10%
0.06%
0.00%
-1.00%
Năm 2010
23.83%
-2.46%
2008-2009
-4.14%
-2.00%
Năm 2008
Năm 2009
2009-2010
-3.00%
Năm 2009 là năm có tỷ suất sinh lời trên vốn lưu động thấp nhất so với năm 2008 và năm 2010, cứ 100 đồng vốn lưu động chỉ tạo ra 0.04 đồng lợi nhuận rất thấp so với năm 2008 là 2.46 đồng lợi nhuận và cũng thấp hơn năm 2010 là 0.06 đồng lợi nhuận. Năm 2010 tỷ suất sinh lời vốn lưu động tăng cao hơn so với năm 2009, vốn lưu động sử dụng bình quân thấp hơn và lợi nhuận cao hơn cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả hơn.