-7,031,544,451 | -25% | -1,371,030,350 | -13% | -8,402,574,801 | -37% | |
Tổng cộng | -11,912,857,651 | 0% | -1,659,566,051 | 0% | -13,572,423,702 | 0% |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yêu Cầu Và Nguyên Tắc Cơ Bản Trong Tổ Chức Tiền Lương
- Phân Tích Tình Hình Biến Động Tài Sản Và Nguồn Vốn
- Phân Tích Doanh Thu Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh
- Phân Tích Khả Năng Sinh Lời Qua Chỉ Số Vốn Chủ Sở Hữu
- Hệ Số Khả Năng Thanh Toán Nhanh (K N )
- Cơ Cấu, Thu Nhập Người Lao Động Công Ty Qua Các Năm
Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 4 )
10,000,000,000
8,000,000,000
6,000,000,000
4,000,000,000
2,000,000,000
0
-2,000,000,000
Bốc xếp
Kho bãi
Quản lý bến
Cung ứng
Công trình
2008 2009 2010
Đồ thị 02: So sánh doanh thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các năm
VLXD | Xây dựng | ||||
2008 | 9,347,501,32 | 1,674,308,91 | 1,828,454,03 | 1,690,451,42 | 8,341,065,91 |
2009 | 7,371,556,45 | 1,290,999,00 | 919,066,123 | 77,780,909 | 1,309,521,46 |
2010 | 7,273,759,10 | 291,311,866 | 1,146,092,02 | 659,703,802 | -61,508,890 |
Nhìn vào cơ cấu từng loại hình dịch vụ ta thấy , kinh doanh bốc xếp chiếm tỷ trọng doanh thu lớn nhất trong cơ cấu doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và có xu hướng tăng dần qua các năm (năm 2008: 41%, năm 2009: 67%, năm 2010: 78%). So
sánh sự thay đổi cơ cấu doanh thu ở bảng bên dưới nhận thấy năm 2009 doanh thu bốc xếp giảm 1.975.944.866 đồng nhưng xét về cơ cấu tỷ trọng lại tăng 26% trong cơ cấu doanh thu năm 2009, năm 2010 lại tiếp tục giảm 97.797.351 đồng, xét về cơ cấu tỷ trọng lại tăng 11% so với năm 2009. Qua gia đoạn 2008-2010, ngành nghề kinh doanh dịch vụ bốc xếp nhìn chung có xu hướng giảm 2.073.742.217 đồng, về tỷ trọng trong cơ cấu doanh thu năm 2010 tăng 37% so với năm 2008.
Song song với chiều hướng dịch vụ kinh doanh Bốc xếp ngày càng tăng thì các loại hình kinh doanh khác có xu hướng giảm. Trong đó đáng kể nhất là hoạt động xây dựng công trình đến năm 2009 giảm mạnh 7.031.544.451 đồng (giảm 25%) so với năm 2008, sang năm 2010 hoạt động này dường như không còn hoạt động để tạo ra doanh thu.
Hoạt động kinh doanh cho thuê kho, bãi có chiều hướng giảm rõ rệt qua các năm từ 1.674.308.914 đồng năm 2008 còn 291.311.866 đồng năm 2010, giảm 1.382.997.048
đồng (giảm 4%)
Hoạt động Quản lý bến và Cung ứng vật liệu xây dựng giảm mạnh vào năm 2009 và bắt đầu có xu hướng tăng trở lại vào năm 2010.
3.2.2 Phân tích chi phí
3.2.2.1 Phân tích tình hình thực hiện chi phí lưu thông
Công ty TNHH Một Thành viên Cảng Sông TP.HCM là một Công ty chuyên nghành bốc xếp hàng hóa, kinh doanh dịch vụ… Do đó chi phí lưu thông là một trong những chi phí quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của Công ty . Chi phí lưu thông là tất cả các chi phí phục vụ cho quá trình chuyển hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng bao gồm: Chi phí vận chuyển bốc xếp, chi phí dự trữ chọn lọc, bảo quản, v.v…
Riêng đối với Công ty là một doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) cho nên, ngoài những chi phí trên còn có : Lương, bảo hiểm xã hội, hoa hồng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ngoài ra còn có một số chi phí khác trong chi phí lưu thông như: chi phí đào tạo nhân viên, chi phí giao tiếp khách hàng… được gọi chung là chi phí khác.
Việc giảm chi phí lưu thông luôn giữ vai trò quan trọng tại bất cứ một Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giảm chi phí lưu thông là điều kiện quan trọng để tăng tính cạnh tranh.
Bảng 3.11: So sánh chi phí hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2010
Ñôn vò tính: Ñoàng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | Chênh lệch % tương đối | ||
2008- 2009 | 2009- 2010 | ||||
1. Giá vốn hàng bán | 21,471,263,490 | 10,340,539,297 | 8,864,130,108 | -51.84% | -14.28% |
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 947,510,536 | 1,227,105,791 | 852,786,319 | 29.51% | -30.50% |
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG SXKD | 22,418,774,026 | 11,567,645,088 | 9,716,916,427 | -48.40% | -16.00% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Giai đoạn năm 2008-2010 chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh giảm dần qua các năm. Trong đó, năm 2008-2009 tổng chi phí hoạt dộng kinh doanh giảm 48.40% tương ứng với giảm giá vốn hàng bán 51.84%, chi phí quản lý doanh nghiệp không giảm mà còn tăng cho thấy doanh nghiệp chưa thực sự tiết kiệm và quản lý hiệu quả chi phí quản lý chung. Đến năm 2010 tổng chi phí hoạt động giảm 16% tương ứng với giá vốn hàng bán giảm 14.28% và giảm đáng kể chi phí quản lý doanh nghiệp 30.5%, doanh nghiệp đã có sử dụng các biện pháp để cắt giảm chi phí.
3.4.2.1.2 Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận (lãi, lỗ)
Tình hình lợi nhuận của Công ty được phản ánh qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
Bảng 3.12: Tình hình lợi nhuận qua các năm 2008-2010
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 22,881,781,610 | 10,968,923,959 | 9,309,357,908 |
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) | 22,881,781,610 | 10,968,923,959 | 9,309,357,908 |
4. Giá vốn hàng bán | 21,471,263,490 | 10,340,539,297 | 8,864,130,108 |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) | 1,410,518,120 | 628,384,662 | 445,227,800 |
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 212,317,411 | 78,265,256 | 374,434,852 |
7. Chi phí tài chính | |||
- Trong đó: Chi phí lãi vay | |||
8. Chi phí bán hàng | |||
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 947,510,536 | 1,227,105,791 | 852,786,319 |
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21-22) - (24 +25) } | 675,324,995 | (520,455,873) | (33,123,667) |
11. Thu nhập khác | 163,120,829 | 587,803,347 | 135,510,452 |
12. Chi phí khác | 102,741,647 | 52,086,105 | 68,083,517 |
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) | 60,379,182 | 535,717,242 | 67,426,935 |
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) | 735,704,177 | 15,261,369 | 34,303,268 |
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 209,537,070 | 4,227,842 | 5,490,377 |
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | |||
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52) | 526,167,107 | 11,033,527 | 28,812,891 |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 đến năm 2010 nhìn chung đều có lãi. Tuy nhiên kết quả lợi nhuận kế toán trước thuế có sự biến động rất lớn giữa các năm cụ thể giai đoạn năm 2008-2009 từ 735 triệu năm 2008 xuống còn 15 triệu năm 2009. Để thấy rõ hơn tình hình tăng giảm lợi nhuận, ta đi vào so sánh chi tiết và tìm hiểu nguyên nhân việc biến động lợi nhuân qua bảng dưới đây:
Bảng 3.13: So sánh tình hình lợi nhuận qua các năm 2008-2010
Ñôn vò tính: Ñoàng
Năm 2008 | TL% | Năm 2009 | TL% | Năm 2010 | TL% | |
1. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 675,324,995 | 92% | (520,455,873) | -3410% | (33,123,667) | -97% |
2. Lợi nhuận khác | 60,379,182 | 8% | 535,717,242 | 3510% | 67,426,935 | 197% |
Tổng lợi nhuận | 735,704,177 | 100% | 15,261,369 | 100% | 34,303,268 | 100% |
Trong đó: hoạt động tài chính | 212,317,411 | 78,265,256 | 374,434,852 |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Nhìn tổng quát lợi nhuận từ năm 2008 đến năm 2010 giảm rất mạnh, hầu như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều không hiệu quả, cụ thể năm 2009 lợi nhuận hoạt động kinh doanh giảm đến 3410% trên tổng lợi nhuận năm 2009 so với năm 2008, thay vào đó thu được lợi nhuận từ việc bán bất động sản đầu tư chiếm tỷ lệ 3510% trên tổng lợi nhuận năm 2009. Thêm vào đó do việc suy thoái kinh tế năm 2009-2010, ngành kinh doanh dịch vụ có sự cạnh tranh khóc liệt, giá bốc xếp cao và tăng lên liên tục. Đồng thời phải kể đến là sự tăng giá của sắt thép, nguyên vật liệu. Vì vậy, hoạt động kinh doanh hầu hết các loại dịch vụ đều có sự suy giảm lớn, nhưng nhìn chung công ty vẫn có lợi nhuận do lợi nhuận từ hoạt động khác và hoạt động tài chính (tích cực thu hồi các khoản nợ còn tồn động nên trong giai đoạn cuối năm 2009-2010 Công ty đầu tư tài chính (gửi tiết kiệm) thu lãi để trang trải các khoản chi phí trong thời kỳ khó khăn này).
3.2.2.1.3 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Hiệu suất sử dụng chi phí là chỉ tiêu tương đối thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí, phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí để mang lại doanh thu. Chỉ tiêu này phản ảnh cứ 1 đồng chi phí mang lại bao nhiêu doanh thu.
Doanh thu thuần Hiệu suât sử dụng chi phí =
Tổng chi phí
Bảng 3.14: So sách hiệu suất sử dụng chi phí giai đoạn 2008-2010
Ñôn vò tính: Ñoàng
Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | |
1. Doanh thu thuần | 22,881,781,610 | 10,968,923,959 | 9,309,357,908 |
2. Tổng chi phí hoạt động SXKD | 22,418,774,026 | 11,567,645,088 | 9,716,916,427 |
Hiệu suất sử dụng chi phí | 1.02 | 0.95 | 0.96 |
Chênh lệch tỷ lệ % so với năm trước | 93% | 101% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 2 )
Qua bảng trên nhận thấy hiệu quả sử dụng chi phí năm 2008 đạt hiệu quả nhất do 01 đồng chi phí bỏ ra mang lại 1.02 đồng doanh thu. Tuy nhiên trong giai đoạn năm 2009-2010, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn do tác động của nhiều yếu tố làm ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng chi phí, cụ thể là giảm 0.95 năm 2009 và 0.96 năm 2010. Nhưng chỉ số này đang có chiều hướng tăng trong năm 2010 đạt tỷ lệ 101% so với năm 2009, cho thấy Công ty đang cố gắng thực hiện các chính sách để nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí để tạo ra doanh thu.
3.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH TÀI CHÍNH
3.3.1 Kết cấu vốn và nguồn vốn
3.3.1.1 Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản (kết cấu vốn). Chỉ tiêu này càng cao phản ánh quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp ngày càng tăng cường, năng lực sản xuất của doanh nghiệp ngày càng mở rộng, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao. Để đánh giá về tỷ suất đầu tư ta cần xem xét các chỉ tiêu sau:
Ghi chú:TSĐT = Tỷ suất đầu tư; TSCĐ = Tài sản cố định; ĐT dài hạn = Đầu tư dài hạn
TSÑT toång quaùt =
Trò giaù TSCÑ vaø ÑT daøi haïn
Toång taøi saûn Trò giaù TSCÑ
X 100%
TSÑT taøi saûn coá đònh =
Toång taøi saûn
X 100%
TSÑT TC daøi haïn =
Trò giaù caùc khoaûn ÑT taøi chính daøi haïn
Toång taøi saûn
X 100%
Bảng 3.15: Phân tích tỷ suất đầu tư qua các năm
Ñôn vò tính: Ñoàng
NĂM 2008 | NĂM 2009 | NĂM 2010 | CHÊNH LỆCH % | ||
2008-2009 | 2009-2010 | ||||
TSCĐ và Đầu tư dài hạn | 244,812,613,963 | 280,599,693,616 | 324,810,230,834 | 14.62% | 15.76% |
- Tài sản cố định | 244,785,513,963 | 280,572,593,616 | 324,810,230,834 | 14.62% | 15.77% |
- Đầu tư dài hạn | 27,100,000 | 27,100,000 | 0 | 0.00% | -100.00% |
Tổng tài sản | 274,195,104,750 | 316,990,945,515 | 359,721,329,998 | 15.61% | 13.48% |
Tỷ suất đầu tư tổng quát | 89.28% | 88.52% | 90.29% | -0.76% | 1.78% |
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định | 89.27% | 88.51% | 90.29% | -0.76% | 1.78% |
Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn | 0.01% | 0.01% | 0.00% | 0.00% | -0.01% |
100.00%
0.01%
Tỷ suất đầu tư tổng quát
Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định
Đồ thị 3.3: So sánh tỷ suất đầu tư
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 1 )
89.27% 88.51% 90.29% | |||
NĂM 2008 | NĂM 2009 | NĂM 2010 | |
Tỷ suất đầu tư tổng quát | 89.28% | 88.52% | 90.29% |
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định | 89.27% | 88.51% | 90.29% |
Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn | 0.01% | 0.01% | 0.00% |
Giai đoạn 2008-2010 tỷ suất đầu tư tổng quát và tỷ suất đầu tư tài sản cố định gần như trùng nhau, biến động không đáng kể từ 0.76% đến 1.78%. Do đặc thù ngành nghề kinh doanh của Công ty nên cần có lượng tài sản cố định lớn. Công ty cũng có đầu tư tài chính dài hạn nhưng chiếm tỷ trọng rất thấp 0.01% trên tổng tài sản.
3.3.1.2 Tỷ số phải thu
Khoaûn phaûi thu/TSLÑ =
Toång caùc khoaûn phaûi thu Toång TS löu đoäng
X 100%
Khoaûn phaûi thu/khoaûn phaûi traû =
Toång caùc khoaûn phaûi thu Toång caùc khoaûn phaûi traû
X 100%
Bảng 3.16: Phân tích các tỷ số khoản phải thu
Ñôn vò tính: Ñoàng
NĂM 2008 | NĂM 2009 | NĂM 2010 | CHÊNH LỆCH % | ||
2008-2009 | 2009-2010 | ||||
Tổng các khoản phải thu | 18,647,637,617 | 26,677,553,801 | 27,654,737,126 | 43.06% | 3.66% |
Tổng tài sản lưu động | 28,680,822,551 | 35,801,719,292 | 34,495,608,089 | 24.83% | -3.65% |
Tổng các khoản phải trả | 53,078,416,652 | 83,976,660,173 | 92,307,084,852 | 58.21% | 9.92% |
Tỷ lệ khoản phải thu/Tổng TSLĐ | 65.02% | 74.51% | 80.17% | 9.50% | 5.65% |
Tỷ lệ khoản phải thu/Khoản phải trả | 35.13% | 31.77% | 29.96% | -3.36% | -1.81% |
Đồ thị 3.4: So sánh các khoản phải thu
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 1 )