đoạn này hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thuận lợi trong việc cho thuê bến, kho bãi, bốc xếp hàng hóa, cung ứng vật liệu xây dựng…Tuy nhiên sang năm 2010 tình hình kinh doanh không dược khả quan, tỷ lệ tăng trưởng tài sản ngắn hạn so với năm 2009 giảm 4%. Do trong giai đoạn này Công ty có nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh do thu hẹp hoạt động sản xuất kinh doanh cho thuê mặt bằng, bến, kho bãi...tập trung phát triển dự án Cảng sông Phú Định.
- Tài sản dài hạn từ năm 2008 đến năm 2010 tương đối ổn định, đạt tốc độ tăng trưởng gần như nhau, năm 2009 so với năm 2008 đạt 15% và năm 2010 so với năm 2009 đạt 16%. Trong cơ cấu tài sản thì phần lớn là tài sản dài hạn chiếm chỉ trọng cao hơn rất nhiều so với tài sản ngắn hạn. Vì Công ty hoạt động chuyên về vận tải đường sông, buôn bán máy móc thiết bị, cho thuê mặt bằng, kho bãi… nên yêu cầu phải có lượng tài sản cố định lớn để phục vụ hoạt động kinh doanh.
Đi vào chi tiết từng yếu tố tài sản các năm 2008-2009-2010 có các điểm cần giải thích thêm để thấy được cụ thể hơn trong cơ cấu tài sản của công ty như sau:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: từ năm 2008 đến năm 2010 có sự biến động tương đối lớn chủ yếu là giai đoạn 2008 và 2009 gần như tăng gấp đôi 3.293.231.817 đồng, đạt tỷ lệ tăng 103%. Vì Công ty hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải cảng sông, cần sử dụng nhiều vốn lưu động để thuê kho bãi, trả lương, thưởng cho nhân công, mua bán vật liệu, vật tư, máy móc, mua sắm thuyền bè, xây dựng Cảng công, thủy lợi, nộp thuế…. sang năm 2010 có giảm hơn so với năm 2009 nhưng không đáng kể.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: nhìn chung từ năm 2008 đến năm 2010 tăng, trong đó giai đoạn năm 2008-2009 chênh lệch tăng 8.029.916.184 đồng chiếm tỷ lệ tăng 43%, và năm 2009 so với năm 2010 chênh lệch tăng 977.183.325 đồng chiếm tỷ lệ tăng 4% . Vì giai đoạn 2008-2009 do Công ty cho thuê kho, bốc xếp, cung ứng vật liệu xây dựng chưa thu tiền khách hàng. Năm 2010 khoản phải thu ngắn hạn giảm do khách hàng đã thanh toán các khoản nợ trước.
- Hàng tồn kho: chủ yếu là một số công cụ bảo hộ lao động cấp phát cho công nhân, chiếm tỷ trọng không đáng kể trên tổng tài sản qua các năm.
- Tài sản ngắn hạn khác: chủ yếu là các khoản tạm ứng nội bộ, từ năm 2008 đến năm 2010 giảm từ 6.821.104.042 đồng còn 1.625.047.473 đồng, cho thấy Công ty tích cực thu hồi các khoản tạm ứng bổ sung lượng tiền mặt phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh và đầu tư vào dự án Cảng sông Phú Định.
- Tài sản cố định: tăng đều qua các năm đạt tỷ lệ tăng 15%, 16% do có một số hạng mục xây dựng cơ bản dự án Cảng sông Phú Định đã hoàn thành và đưa vào khai thác sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: chủ yếu là đầu tư vào trái phiếu, năm 2010 đã đến kỳ hạn chuyển đổi thành tiền, khoản này chiếm tỷ trọng không đáng kể trong cơ cấu tài sản của Công ty.
- Bất động sản đầu tư: từ năm 2008 đến năm 2010 có xu hướng giảm và bằng 0, cho thấy các bất động sản Công ty đã đầu tư đã được khấu hao hoàn toàn.
- Tài sản dài hạn khác năm 2008 là 27.268.071 đồng so với năm 2009 là
1.804.236 đồng có xu hướng giảm và đột ngột tăng mạnh năm 2010 lên đến 413.686.839 đồng là vì giai đoạn năm 2010 Công ty thực hiện ký quỹ dài hạn tại các tổ chức kinh tế.
B. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN
B.1 Tình hình biến động nguồn vốn qua bảng cân đối nguồn vốn các năm
Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp thể hiện qua cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn. Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số. Thông qua tỷ trộng của từng nguồn vốn chẳng những đánh giá được chính sách tài chính của doanh nghiệp, mức độ tài chính thông qua chính sách đó mà còn cho phép thấy được khả năng tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp.Nếu tỷ trọng của chủ sở hữu càng nhỏ chứng tỏ sự độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại. Việc tổ chức huy động vốn trong kỳ của doanh nghiệp như thế nào, có đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh hay không được phản ánh thông qua sự biến động của nguồn vốn và chính sự biến động khác nhau giữa các loại nguồn vốn cũng sẽ làm cơ cấu nguồn vốn thay đổi.
Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để khái quát đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp, xác định mức độ độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn.
Bảng 3.3: Cân đối nguồn vốn năm 2008-2009
Ñôn vò tính: Ñoàng
NĂM 2008 | NĂM 2009 | CHEÂNH LEÄCH | TỶ TRỌNG | |
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=(3)/(1) | |
A. NÔÏ PHAÛI TRAÛ | 53,078,416,652 | 83,976,660,173 | 30,898,243,521 | 58% |
I. Nôï ngaén haïn | 23,198,704,372 | 42,027,872,693 | 18,829,168,321 | 81% |
II. Nôï daøi haïn | 29,879,712,280 | 41,948,787,480 | 12,069,075,200 | 40% |
B. VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU | 221,116,688,098 | 233,014,285,342 | 11,897,597,244 | 5% |
I. Voán chuû sôû höõu | 221,116,688,098 | 233,014,285,342 | 11,897,597,244 | 5% |
II. Nguoàn kinh phí vaø quyõ khaùc | ||||
TOÅNG COÄNG NGUOÀN VOÁN | 274,195,104,750 | 316,990,945,515 | 42,795,840,765 | 16% |
Có thể bạn quan tâm!
- Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành viên Cảng Sông Tp.HCM - 2
- Các Yêu Cầu Và Nguyên Tắc Cơ Bản Trong Tổ Chức Tiền Lương
- Phân Tích Tình Hình Biến Động Tài Sản Và Nguồn Vốn
- Phân Tích Tình Hình Thực Hiện Lợi Nhuận (Lãi, Lỗ)
- Phân Tích Khả Năng Sinh Lời Qua Chỉ Số Vốn Chủ Sở Hữu
- Hệ Số Khả Năng Thanh Toán Nhanh (K N )
Xem toàn bộ 94 trang tài liệu này.
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Tổng nguồn vốn năm 2009 so với năm 2008 tăng thêm 42.795.840.765 đồng, đạt tốc độ tăng khoảng 16%, trong đó:
- Nợ phải trả cuối năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 30.898.243.521 đồng, đạt tỷ trọng 58% và chiếm 11.6% trên tốc độ tăng của tổng nguồn vốn (16%)
- Vốn chủ sở hữu cuối năm 2009 tăng hơn so với năm 2008 là 11.897.597.244 đồng, đạt tốc tỷ trọng 5% và chiếm 4.4% trên tốc độ tăng của tổng nguồn vốn (16%).
Nhìn chung, cơ cấu nợ chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu nguồn vốn và tốc độ tăng của nợ nhanh hơn tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu, cho thấy sự độc lập về tài chính của Công ty thấp hoặc có khó khăn trong việc khai thác nguồn vốn.
Bảng 3.4: Cân đối nguồn vốn năm 2009-2010
NĂM 2009 | NĂM 2010 | CHEÂNH LEÄCH | TỶ TRỌNG | |
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4)=(3)/(1) | |
A. NÔÏ PHAÛI TRAÛ | 83,976,660,173 | 92,307,084,852 | 8,330,424,679 | 10% |
I. Nôï ngaén haïn | 42,027,872,693 | 57,858,939,258 | 15,831,066,565 | 38% |
II. Nôï daøi haïn | 41,948,787,480 | 34,448,145,594 | -7,500,641,886 | -18% |
B. VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU | 233,014,285,342 | 267,414,245,146 | 34,399,959,804 | 15% |
I. Voán chuû sôû höõu | 233,014,285,342 | 264,635,703,940 | 31,621,418,598 | 14% |
II. Nguoàn kinh phí vaø quyõ khaùc | 2,778,541,206 | 2,778,541,206 | ||
TOÅNG COÄNG NGUOÀN VOÁN | 316,990,945,515 | 359,721,329,998 | 42,730,384,483 | 13% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Tổng nguồn vốn năm 2010 so với năm 2009 tăng thêm 42.730.384.483 đồng, đạt tốc độ tăng nguồn vốn khoản 13%, trong đó:
- Nợ phải trả cuối năm 2010 tăng so với năm 2009 là 8.330.424.679 đồng, đạt tỷ trọng 10% và chiếm 2.5% trên tốc độ tăng của tổng nguồn vốn (13%).
- Vốn chủ sở hữu cuối năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là 34.399.959.804 đồng, đạt tỷ trọng 15% và chiếm 10.5% trên tốc độ tăng của tổng nguồn vốn (13%).
B.2 Phân tích tình hình tài chính Công ty qua bảng cân đối nguốn vốn
Nhìn chung, qua bảng cân đối nguồn vốn các năm 2008-2009-2010:
- Nợ phải trả từ năm 2008 đến năm 2010 biến động theo chiều hướng tăng nhưng tốc độ không đều, năm 2009 tăng so với năm 2008 là 58% và năm 2010 so với năm 2009 là 10%. Vì trong năm 2009 Công ty đẩy nhanh tiến độ xây dựng Cảng sông Phú định để sớm hoàn thành đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Nguồn vốn chủ sở hữu từ năm 2008 đến năm 2010 tăng, trong đó năm 2010 tăng gấp đôi so với tốc độ tăng 2009, do trong năm 2010 có một số hạng mục dự án Cảng sông Phú Định nghiệm thu đưa vào sử dụng nhiều hơn so với năm 2009.
Xét tỷ trọng nợ trên tổng nguồn vốn từ năm 2008 đến 2010.
Bảng 3.5:Cân đối nguồn vốn năm 2008-2009
Ñôn vò tính: Ñoàng
NĂM 2008 | NĂM 2009 | CHEÂNH LEÄCH | ||||
SỐ TIỀN | % | SỐ TIỀN | % | SỐ TIỀN | % | |
A. NÔÏ PHAÛI TRAÛ | 53,078,416,652 | 19.36% | 83,976,660,173 | 26.49% | 30,898,243,521 | 122% |
I. Nôï ngaén haïn | 23,198,704,372 | 8.46% | 42,027,872,693 | 13.26% | 18,829,168,321 | 81% |
II. Nôï daøi haïn | 29,879,712,280 | 10.90% | 41,948,787,480 | 13.23% | 12,069,075,200 | 40% |
B. VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU | 221,116,688,098 | 80.64% | 233,014,285,342 | 73.51% | 11,897,597,244 | 5% |
I. Voán chuû sôû höõu | 221,116,688,098 | 80.64% | 233,014,285,342 | 73.51% | 11,897,597,244 | 5% |
II. Nguoàn kinh phí vaø quyõ khaùc | ||||||
TOÅNG COÄNG NGUOÀN VOÁN | 274,195,104,750 | 100% | 316,990,945,515 | 100% | 42,795,840,765 | 16% |
Bảng 3.6: Cân đối nguồn vốn năm 2009-2010
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
NĂM 2009 | NĂM 2010 | CHEÂNH LEÄCH | ||||
SỐ TIỀN | % | SỐ TIỀN | % | SỐ TIỀN | % | |
A. NÔÏ PHAÛI TRAÛ | 83,976,660,173 | 26.49% | 92,307,084,852 | 25.66% | 8,330,424,679 | 10% |
I. Nôï ngaén haïn | 42,027,872,693 | 13.26% | 57,858,939,258 | 16.08% | 15,831,066,565 | 38% |
II. Nôï daøi haïn | 41,948,787,480 | 13.23% | 34,448,145,594 | 9.58% | -7,500,641,886 | -18% |
B. VOÁN CHUÛ SÔÛ HÖÕU | 233,014,285,342 | 73.51% | 267,414,245,146 | 74.34% | 34,399,959,804 | 15% |
I. Voán chuû sôû höõu | 233,014,285,342 | 73.51% | 264,635,703,940 | 73.57% | 31,621,418,598 | 14% |
II. Nguoàn kinh phí vaø quyõ khaùc | 2,778,541,206 | 0.77% | 2,778,541,206 | |||
TOÅNG COÄNG NGUOÀN VOÁN | 316,990,945,515 | 100% | 359,721,329,998 | 100% | 42,730,384,483 | 13% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Qua bảng số liệu trên nhận thấy công ty có sử dụng nợ trong cơ cấu tài chính, tỷ trọng này chiếm từ 19.36% năm 2008 và tăng lên 25.66% năm 2010, nhưng tỷ trọng này vẫn còn thấp hơn 3 lần so với vốn chủ sở hữu, tất nhiên cũng phải chịu rủi ro tài chính.
C. Phân tích quan hệ cân đối
Bảng 3.7: Phân tích cân đối tài sản và nợ năm 2008-2009-2010
Ñôn vò tính: Ñoàng
NĂM 2008 | NĂM 2009 | NĂM 2010 | |
Taøi saûn löu đoäng vaø đaàu tö ngaén han | 28,680,822,551 | 35,801,719,292 | 34,495,608,089 |
Nôï ngaén haïn | 23,198,704,372 | 42,027,872,693 | 57,858,939,258 |
CHEÂNH LEÄCH | 5,482,118,179 | -6,226,153,401 | -23,363,331,169 |
Taøi saûn coá đònh vaø đaàu tö daøi haïn | 245,514,282,199 | 281,189,226,223 | 325,225,721,909 |
Nôï daøi haïn | 29,879,712,280 | 41,948,787,480 | 34,448,145,594 |
CHEÂNH LEÄCH | 215,634,569,919 | 239,240,438,743 | 290,777,576,315 |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Qua bảng phân tích ta nhận thấy ở thời điểm năm 2008, tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn, tài sản cố định và đầu tư dài hạn lớn hơn nợ dài hạn, như vậy phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn, tài sản dài hạn và nợ dài hạn được trang trải từ nguồn vốn chủ sở hữu. Điều này chứng tỏ vào thời điểm năm 2008 Công ty vẫn giữ vững mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, đảm bảo đúng mục đích sử dụng vốn.
Đến thời điểm năm 2009, 2010 lượng nợ ngắn hạn lại lớn hơn so với tài sản ngắn hạn, như vậy có sự dịch chuyển từ tài sản ngắn hạn sang tài sản dài hạn, chứng tỏ doanh nghiệp đã không giữ được quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Mặc dù nợ ngắn hạn do chiếm dụng hợp pháp hoặc có mức lãi thấp hơn lãi nợ dài hạn tuy nhiên chu kỳ luân chuyển tài sản khác với chu kỳ thanh toán nên dễ dẫn đến những hành vi vi phạm nguyên tắc tín dụng, tăng áp lực thanh toán và có thể đưa đến thình hình tài chính xấu.
3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ cung cấp một cách tổng quát tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan. Kết quả phân tích này sẽ cho phép người quản lý, chủ doanh nghiệp thấy rõ được thực chất của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để phân tích khái quát tình hình tài chính của toàn doanh nghiệp ta cần thực hiện các nội dung sau:
3.2.1 Phân tích doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh
3.2.1.1 Đánh giá tình hình doanh thu
Bảng 3.8: So sánh doanh thu qua các năm
Ñôn vò tính: Ñoàng
DOANH THU | CHEÂNH LEÄCH | ||
SỐ TIỀN | TỶ LỆ | ||
NĂM 2008 | 22,881,781,610 | ||
NĂM 2009 | 10,968,923,959 | -11,912,857,651 | -52.06% |
NĂM 2010 | 9,309,357,908 | -1,659,566,051 | -15.13% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số1 )
Đồ thị 1: Đồ thị so sánh doanh thu qua các năm
25,000,000,000
20,000,000,000
15,000,000,000
10,000,000,000
5,000,000,000
0
NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010
Theo bảng phân tích trên ta thấy doanh thu từ năm 2008 đến năm 2010 giảm mạnh, đặc biệt là cuối năm 2009 giảm 52.06% so với năm 2008. Do trong những năm gần đây địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, khối lượng hàng hóa bốc xếp, cho thuê kho bãi giảm do ảnh hưởng của dự án cải tạo môi trường nước, dự án đại lộ Đông tây, xây dựng hầm Thủ Thiêm.
3.2.1.2 Doanh thu theo kết cấu loại hình kinh doanh
Đối với Cảng hiện nay thì bốc xếp là loại hình dịch vụ kinh doanh có tỷ trọng lớn trong các loại hình kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp. Ngoài ra, Cảng còn kinh doanh thêm những loại hình dịch vụ khác như : quản lý bến, kho bãi, kinh doanh vật liệu xây dựng, công trình. Cụ thể : doanh thu theo từng loại hình hoạt động kinh doanh như sau :
Bảng 3.9: Doanh thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các năm
2008 | 2009 | 2010 | ||||
Số tiền | TL | Số tiền | TL | Số tiền | TL | |
Bốc xếp | 9,347,501,324 | 41% | 7,371,556,458 | 67% | 7,273,759,107 | 78% |
Các loại hình khác | 13,534,280,286 | 59% | 3,597,367,501 | 33% | 2,035,598,801 | 22% |
- Kho bãi | 1,674,308,914 | 7% | 1,290,999,009 | 12% | 291,311,866 | 3% |
- Quản lý bến | 1,828,454,032 | 8% | 919,066,123 | 8% | 1,146,092,023 | 12% |
- Cung ứng VLXD | 1,690,451,429 | 7% | 77,780,909 | 1% | 659,703,802 | 7% |
- Công trình Xây dựng | 8,341,065,911 | 36% | 1,309,521,460 | 12% | -61,508,890 | -1% |
Tổng cộng | 22,881,781,610 | 100% | 10,968,923,959 | 100% | 9,309,357,908 | 100% |
(Nguồn số liệu: Phụ lục số 4 )
Bảng 3.10: So sánh chênh lệch d/thu theo kết cấu loại hình kinh doanh qua các năm
2008-2009 | 2009-2010 | 2008-2010 | ||||
Số tiền | TL | Số tiền | TL | Số tiền | TL | |
Bốc xếp | -1,975,944,866 | 26% | -97,797,351 | 11% | -2,073,742,217 | 37% |
Các loại hình khác | -9,936,912,785 | -26% | -1,561,768,700 | -11% | -11,498,681,485 | -37% |
- Kho bãi | -383,309,905 | 4% | -999,687,143 | -9% | -1,382,997,048 | -4% |
- Quản lý bến | -909,387,909 | 0% | 227,025,900 | 4% | -682,362,009 | 4% |
- Cung ứng VLXD | -1,612,670,520 | -7% | 581,922,893 | 6% | -1,030,747,627 | 0% |