nhau trong hoạt động sống)
đến tiêu diệt loài mà giúp loài tồn tại và phát triển hưng thịnh | ||
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. | ||
Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể có A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới Đáp án: D Câu 2: Những con voi trong vườn bách thú là A. quần thể B. tập hợp cá thể voi C. quần xã D. hệ sinh thái Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 3: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây? A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp Đáp án: A Giải thích : Quần thể cạnh tranh trong quần thể tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới, đảm bảo duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp; khi cạnh tranh gay gắt có thể có những cá thể yếu thế hơn sẽ phải phát tán đến nơi khác → mở rộng ở sinh thái của loài → Đáp án A. |
Có thể bạn quan tâm!
- Giáo Viên: Giáo Án, Tư Liệu, Hình Ảnh Của Bài Học
- Hướng Dẫn Học Sinh Học Bài, Làm Việc Ở Nhà (2 Phút) Hd Học Bài Cũ :
- Giáo Viên: Gv Cũng Chuẩn Bị Tư Liệu Của Mình Về Bài Học.
- Kiến Thức. Qua Tiết Này Học Sinh Phải Tự Củng Cố Được Các Kiến Thức :
- Học Sinh : Nghiên Cứu Bài Mới , Làm Bài Tập Về Nhà, Học Bài Cũ ,chuẩn Bị Mô Hình Học Tập Theo Yêu Cầu Giáo Viên.
- 1- Định Nghĩa Khái Niệm Qx- Nêu Được Đặc Trưng Cơ Bản Của Qx.
Xem toàn bộ 279 trang tài liệu này.
khác?
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
- Hãy nêu các ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định? - Các cá thể của đàn bò rừng tập trung nhau lại biểu hiện mối quan hệ nào trong quần thể? Lối sống bầy đàn ở động vật mang lại cho quần thể những lợi ích gì |
E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
+ Hãy nêu các ví dụ về quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Tại sao nói quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, giúp cho quần thể tồn tại và phát triển ổn định? |
Câu 4: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
. HD chuẩn bị bài mới :
Đọc trước bài 37 và trả lời câu hỏi :
Câu 1. Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính của sinh vật có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi và bảo vệ môi trường?
Câu 2. Quần thể được chia thành các nhóm tuổi khác nhau như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc vào những nhân tố nào?
Câu 3. Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 4. Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào?
Câu 5. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
Tiết: 38 Ngày soạn :
CHƯƠNG I : CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
BÀI 37: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức.
- Nêu được đặc điểm : Mật độ cá thể, phân bố, tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi của quần thể
- Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc điểm : Mật độ cá thể, phân bố, tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi của quần thể
2. Kĩ năng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.
- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.
- Tư duy sáng tạo
- Lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
4. Năng lực hướng tới
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: - HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
2. Học sinh : - HS Sưu tầm các tranh ảnh H37.1-3. bảng 37.1-2 để sử dụng trong tiết học
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
GV cho HS chơi trò Dự đoán Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các quần thể cùng loài ? SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. |
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được đặc điểm : Mật độ cá thể, phân bố, tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi của quần thể - Nêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc điểm : Mật độ cá thể, phân bố, tỉ lệ giới tính và nhóm tuổi của quần thể * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
- HS quan sát hình trả lời. -HS tìm thêm các VD khác ngoài VD sgk -Ở các quần thể tự nhiên, tỉ lệ đực /cái thường là 1:1 -HS nêu 1 số yếu tố: tỉ lệ tử vong không đều giữa cá thể đực và cái, đk mtr sống, đặc điểm sinh sản của loài, đặc điểm sinh lí và tập tính của loài,…. - HS đọc thông tin SGK trả lời. ->Khi rét đậm, mức tử vong cao nhất thuộc về nhóm con non và già. ->Do Sl con non tăng cao vì đây là thời gian sinh sản tập trung của 1 số loài -QT A: qthể trẻ ( đang phát triển) có thể tỉ lệ nhóm trước sinh sản lớn nhất. -Quần thể B: qthể trưởng thành (hay ổn | I.Cấu trúc giới tính: -Ở các quần thể tự nhiên, tỉ lệ đực/ cái thường là 1:1, tỉ lệ này thay đổi tuỳ loài, theo các giai đoạn phát triển cá thể và điều kiện mtr. -Ví dụ : SGK II.Tuổi và cấu trúc tuổi: a.Các khái niệm về tuổi thọ: -Tuổi thọ sinh lí: từ lúc sinh ra - > chết vì già -Tuổi thọ sinh thái : từ lúc sinh ra -> chết vì nguyên nhân sinh thái. -Tuổi thọ của qthể: là tuổi thọ trung bình của cá thể trong qthể. b.Cấu trúc tuổi: Là tổ hợp các nhóm tuổi của qthể. -Trong giới hạn sinh thái, cấu trúc tuổi của qthể biến đổi một cách thích ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường. Cấu trúc tuổi của quần thể thay đổi theo chu kì ngày đêm, chu kì mùa -Quần thể có 3 nhóm tuổi sinh thái: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản. -Xếp chồng các nhóm tuổi từ non đến già ->tháp tuổi. -Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của qthể: quần thể đang phát triển. qthể ổn định và qthể suy thái. *Cấu trúc dân số của quần thể người: Dân số của nhân loại phát triển theo 3 giai đoạn: +ở giai đoạn nguyên thủy, dân số tăng chậm; +ở giai đoạn của nền văn minh nông nghiệp, dân số bắt đầu tăng; +vào thời đại công nghiệp, nhất |
định) có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau. -C: quần thể già (suy thái) có nhóm trước sinh sản ít hơn nhóm đang sinh sản. | là hậu công nghiệp, dân số bước vào giai đoạn bùng nổ. III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể (bảng 37.2) IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Mật độ là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích. Mật độ phụ thuộc nguồn sống, mức sinh sản, mức tử vong | |
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. | ||
Câu 1: Đặc trưng nào sau đây là của quần thể sinh vật? A. Loài ưu thế. B. Loài đặc trưng. C. Mật độ. D. Độ đa dạng. Câu 2: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể ? A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Đa dạng loài. |
ptriển với các nước đang ptriển như thế nào ?
D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
Điều gì xảy ra với quần thể cá lóc khi nuôi trong ao với mật độ cá thể tăng quá cao? |
E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học |
Câu 3: Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi (trước sinh sản, đang sinh sản, và sau sinh sản) có thể bị diệt vong khi mất đi nhóm
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
HD chuẩn bị bài mới :
Đọc trước bài 38 và trả lời câu hỏi :
- Giải thích các khái niêm : mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư
- Mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư ảnh hưởng như thế nào đến kích thước quần thể ?
Tiết: 39
CHƯƠNG I : CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT