Giải pháp ứng dụng hiệp ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 16


STT

Câu hỏi

Rất cao

Cao

Trung bình

Thấp

Rất thấp

Nhóm câu hỏi đánh giá về năng lực

hiện tại của NHTM về khả năng ứng dụng Basel II

5

4

3

2

1

B14

ai lệch giữa chuẩn mực kế toán của NHTM VN so với chuẩn mực kế toán quốc tế (IFR ) theo anh

chị là






B15

Theo anh chị, NHTM VN có khả năng đáp ứng được yêu cầu về hạ

tầng công nghệ, kỹ thuật của việc ứng dụng Basel II là






B16

Theo anh chị, Cơ sở dữ liệu hiện tại của NHTM VN có mức độ đáp

ứng được yêu cầu của Basel II là






B17

Theo anh chị, Mức độ đội ngũ cán bộ của NHTM VN có đủ năng lực ứng dụng, triển khai Basel II từ

nay đến 2020 là






B18

Định hướng, quyết tâm của HĐQT các NHTMVN trong việc triển khai, ứng dụng Basel II từ

nay đến 2020 theo anh chị là






B19

Theo anh chị, Mức độ đáp ứng và duy trì hệ số vốn an toàn tối thiểu của các NHTM VN theo quy định

hiệp ước Basel II (>=8%) là






B20

Khả năng tăng thêm vốn để đáp ứng các yêu cầu của hiệp ước Basel II đối với NHTM Vn từ nay

đến 2020, theo anh chị là






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.

Giải pháp ứng dụng hiệp ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 16

5/Nhóm câu hỏi thứ năm:



STT


Câu hỏi

Rất cao

Cao

Trung bình

Thấp

Rất thấp

Nhóm câu hỏi về chi phí triển khai Basel II

5

4

3

2

1

B21

Theo anh chị, chi phí cho việc nâng cấp hệ thống công nghệ để triển khai hiệp ước Basel II cho

NHTM VN từ nay đến 2020 là






B22

Theo anh chị chi phi cho việc








tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo đội ngũ nhân sự cho việc ứng

dụng Basel II từ nay đến 2020 là






B23

Theo anh chị, chi phí duy trì và vận hành hệ thống theo các quy

định của hiệp ước Basel II là






6/Nhóm câu hỏi thứ sáu:



STT


Câu hỏi

Rất cao

Cao

Trung bình

Thấp

Rất thấp

Câu hỏi về khả năng ứng dụng Basel II

trong hệ thống NHTM VN từ nay đến 2020

5

4

3

2

1

KN

Theo anh chị, khả năng ứng dụng hiệp ước Basel II vào hệ thống các

NHTM Việt Nam từ nay đến năm 2020 là







Chân thành cảm ơn anh chị đã bớt chút thời gian quý báu để hoàn thiện bảng điều tra này!!!

Xin anh chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân:

Họ và tên: …………………………………………..Giới tính ...……………….. Đơn vị công tác:…………………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………………..…………………………….. Trình độ: …………………………………………….Thâm niên công tác……... Địa chỉ liên hệ: ………………………………………Tel...……………………..


PHỤ LỤC 10: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU‌

1. Quy trình nghiên cứu


Mục tiêu nghiên cứu

Mô hình lý thuyết


Xác định nhu cầu thông tin


Chọn thang đo và xây dựng bảng câu hỏi


Tiến hành khảo sát chính thức


Kiểm định thang đo



Giải pháp và kiến nghị

Phân tích nhân tố khám phá và hồi quy

2. Mẫu điều tra

Đối với việc phỏng vấn bằng câu hỏi bán cấu trúc, tác giả lựa chọn phân bổ mẫu theo hình thức ưu tiên chọn các đối tượng là lãnh đạo cao cấp của ngân hàng. Đối với câu hỏi có cấu trúc, tác giả chọn hình thức phân bổ mẫu tỷ lệ thuận với quy mô tổng thể.

Cụ thể việc phân bổ mẫu và đối tương nghiên cứu như bảng sau:


Stt

Ngân hàng

Mẫu phân

bổ

Đối tượng

1

NN và PTNN Việt Nam

10

Cán bộ quản trị

2

Ngoại Thương Việt Nam

10

Cán bộ quản trị

3

Công Thương Việt Nam

10

Cán bộ quản trị

4

Đầu Tư và Phát triển Việt Nam

10

Cán bộ quản trị

5

ài Gòn (SCB)

10

Cán bộ quản trị


6

Xuất Nhập Khẩu (Eximbank)

10

Cán bộ quản trị

7

Á Châu (ACB)

10

Cán bộ quản trị

8

ài Gòn Thương Tín

10

Cán bộ quản trị

9

Kỹ thương (TECHCOMBANK)

10

Cán bộ quản trị

10

Quân đội (MB)

10

Cán bộ quản trị

Tổng

100


3. Các kỹ thuật thống kê xử lý số liệu

- Tác giả sử dụng thang đó đo Likert 5 bậc. Bậc 5 là rất cao, Bậc 4 là cao, bậc 3 là trung bình, bậc 2 là thấp, bậc 1 là rất thấp

- Phân tích thông kê mô tả: Phân tích này là phân tích thống kê tần số để mô tả các thuộc tính của nhóm mẫu khảo sát được

- Đánh giá độ tin cậy của thang đo và độ tin cậy của biến đo lường, một thang đo được coi là có giá trị khi nó đo lường đúng cái cần đo. Hay nói cách khác đo lường đó vắng mặt cả hai loại sai lệch: sai lệch hệ thống và sai lệch ngẫu nhiên. Điều kiện cần để một thang đo đạt giá trị là thang đo đó phải đạt độ tin cậy, nghĩa là cho cùng một kết quả khi đo lặp đi lặp lại.

- Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại (internal consistency) thông qua hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng (item-total correclation).

- Hệ số Cronbach Alpha:Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng hệ số Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0. trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Vì vậy đối với nghiên cứu này thì Cronbach Alpha từ 0.7 trở lên là sử dụng được.

- Hệ số tương quan biến tổng (item-total correclation), Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan của biến này với các biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunnally & Burnstein(1994), các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo.

- Độ giá trị hội tụ (convergent validity) và độ phân biệt (discriminant validity) của thang đo được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Anlysis).


PHỤ LỤC 11: BẢNG SỐ LIỆU KHẢO SÁT‌

Bảng PL11.1: Kết quả khảo sát 23 biến giải thích


Biến

Biểu đồ tần suất

Ý nghĩa

B1

Giá trị trung bình 3 84 độ lệch 0 58 Kết quả nghiên cứu cho biết Mức 6

- Giá trị trung bình 3,84, độ lệch 0,58

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ nắm bắt các nội dung cơ bản về Basel II” ở mức trung bình khá và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B2

Giá trị trung bình 3 02 độ lệch 0 Kết quả nghiên cứu cho biết Khả 7

- Giá trị trung bình 3,02; độ lệch 0,

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Khả năng hiểu và sử dụng được các phương pháp tính toán của Basel II” ở mức trung bình và không đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B3

Giá trị trung bình 4 07 độ lệch 0 59 Kết quả nghiên cứu cho biết Mức 8

- Giá trị trung bình 4,07; độ lệch 0,59

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ phức tạp, trừu tượng và khó hiểu của Basel II” ở mức Cao và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B4

Giá trị trung bình 3 9 độ lệch 0 5 Kết quả nghiên cứu cho biết Lợi ích 9

- Giá trị trung bình 3,9; độ lệch 0,5

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Lợi ích khi ứng dụng các tiêu chuẩn về an toàn vốn của hiệp ước Basel II vào NHTM Việt Nam” ở mức Cao và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.


B5

Giá trị trung bình 2 7 độ lệch 0 45 Kết quả nghiên cứu cho biết Hệ 10

- Giá trị trung bình 2,7 ; độ lệch 0,45

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Hệ thống các văn bản pháp luật của NHNN quy định về các tiêu chuẩn an toàn vốn” ở mức dưới trung bình và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B6

Giá trị trung bình 3 03 độ lệch 0 473 Kết quả nghiên cứu cho biết Mức 11

- Giá trị trung bình 3,03; độ lệch 0,473

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ tương đồng giữa các văn bản pháp luận của NHNN quy định về các tiêu chuẩn an toàn vốn với hiệp ước Basel” ở mức trung bình và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B7

Giá trị trung bình 2 99 độ lệch 0 38 Kết quả nghiên cứu cho biết Mức 12

- Giá trị trung bình 2,99; độ lệch 0,38

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ cam kết mở cửa và hội nhập của NHNN với quốc tế đến 2020” ở mức dưới trung bình và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B8

Giá trị trung bình 4 04 độ lệch 0 315 Kết quả nghiên cứu cho biết Định 13

- Giá trị trung bình 4,04; độ lệch 0,315

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Định hướng của NHNN đối với NHTM đến 2020 về các tiêu chuẩn an toàn vốn theo nội dung hiệp ước Basel II” ở mức cao và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B9

Giá trị trung bình 3 độ lệch 0 471 Kết quả nghiên cứu cho biết Khả 14

- Giá trị trung bình 3; độ lệch 0,471

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Khả năng sử dụng các công cụ để tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn của NHNN về ứng dụng hiệp ước Basel II” ở mức trung bình và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.


B10

Giá trị trung bình 4 28 độ lệch 0 473 Kết quả nghiên cứu cho biết Mức 15

- Giá trị trung bình 4,28; độ lệch 0,473

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ yêu cầu của các định chế tài chính quốc tế đối với việc ứng dụng hiệp ước Basel II vào NHTM VN” ở mức Cao và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B11

Giá trị trung bình 4 14 độ lệch 0 45 Kết quả nghiên cứu cho biết Mức 16

- Giá trị trung bình 4,14; độ lệch 0,45

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ cạnh tranh giữa các định chế tài chính trong và ngoài nước trên phạm vi toàn cầu từ nay đến 2020” ở mức Cao và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B12

Giá trị trung bình 3 85 độ lệch 0 87 Kết quả nghiên cứu cho biết Mức 17

- Giá trị trung bình 3,85; độ lệch 0, 87

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ rủi ro trong ngành ngân hàng (có thể dẫn tới đổ vỡ lớn) trên phạm vị toàn cầu từ nay đến 2020” ở mức Trung bình khá và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B13

Giá trị trung bình 4 13 độ lệch 0 442 Kết quả nghiên cứu cho biết Các 18

- Giá trị trung bình 4,13; độ lệch 0,442

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Các diễn biến khó dự báo được (khó lường) về kinh tế, chính trị, xã hội từ nay đến 2020” ở mức Cao và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B14

Giá trị trung bình 4 79 độ lệch 0 409 Kết quả nghiên cứu cho biết ai 19

- Giá trị trung bình 4,79; độ lệch 0,409

- Kết quả nghiên cứu cho biết “ ai lệch giữa chuẩn mực kế toán của NHTM VN so với chuẩn mực kế toán quốc tế (IFR )” ở mức Rất Cao và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.


B15

Giá trị trung bình 2 89 độ lệch 0 84 Kết quả nghiên cứu cho biết NHTM VN 20

- Giá trị trung bình 2,89; độ lệch 0,84

- Kết quả nghiên cứu cho biết “NHTM VN có khả năng đáp ứng được yêu cầu về hạ tầng công nghệ, kỹ thuật của việc ứng dụng Basel II” ở mức dưới trung bình và có sự không đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B16

Giá trị trung bình 2 3 độ lệch 0 1 Kết quả nghiên cứu cho biết Cơ sở 21

- Giá trị trung bình 2, 3; độ lệch 0, 1

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Cơ sở dữ liệu hiện tại của NHTM VN có mức độ đáp ứng được yêu cầu của Basel II” ở mức dưới trung bình và có sự không đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B17

Giá trị trung bình 3 02 độ lệch 0 402 Kết quả nghiên cứu cho biết Mức 22

- Giá trị trung bình 3,02; độ lệch 0,402

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ đội ngũ cán bộ của NHTM VN có đủ năng lực ứng dụng, triển khai Basel II từ nay đến 2020” ở mức trung bình và có sự đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B18

Giá trị trung bình 3 91 độ lệch 0 473 Kết quả nghiên cứu cho biết Quyết 23

- Giá trị trung bình 3,91; độ lệch 0,473

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Quyết tâm của HĐQT các NHTMVN trong việc triển khai, ứng dụng Basel II từ nay đến 2020” ở mức khá cao và có sự đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

B19

Giá trị trung bình 3 9 độ lệch 0 4 5 Kết quả nghiên cứu cho biết Mức 24

- Giá trị trung bình 3, 9; độ lệch 0,4 5

- Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ đáp ứng và duy trì hệ số vốn an toàn tối thiểu của các NHTM VN theo quy định hiệp ước Basel II (>=8%)” ở mức trung bình khá và có sự đồng nhất ở các ý kiến được hỏi.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 27/06/2022