Câu hỏi | Rất cao | Cao | Trung bình | Thấp | Rất thấp | |
Nhóm câu hỏi đánh giá về năng lực hiện tại của NHTM về khả năng ứng dụng Basel II | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |
B14 | ai lệch giữa chuẩn mực kế toán của NHTM VN so với chuẩn mực kế toán quốc tế (IFR ) theo anh chị là | |||||
B15 | Theo anh chị, NHTM VN có khả năng đáp ứng được yêu cầu về hạ tầng công nghệ, kỹ thuật của việc ứng dụng Basel II là | |||||
B16 | Theo anh chị, Cơ sở dữ liệu hiện tại của NHTM VN có mức độ đáp ứng được yêu cầu của Basel II là | |||||
B17 | Theo anh chị, Mức độ đội ngũ cán bộ của NHTM VN có đủ năng lực ứng dụng, triển khai Basel II từ nay đến 2020 là | |||||
B18 | Định hướng, quyết tâm của HĐQT các NHTMVN trong việc triển khai, ứng dụng Basel II từ nay đến 2020 theo anh chị là | |||||
B19 | Theo anh chị, Mức độ đáp ứng và duy trì hệ số vốn an toàn tối thiểu của các NHTM VN theo quy định hiệp ước Basel II (>=8%) là | |||||
B20 | Khả năng tăng thêm vốn để đáp ứng các yêu cầu của hiệp ước Basel II đối với NHTM Vn từ nay đến 2020, theo anh chị là |
Có thể bạn quan tâm!
- Nguyên Tắc Cơ Bản Của Basel I Về Giám Sát Ngân Hàng
- Công Thức Tính Tài Sản Có Rủi Ro (Rwa) Trong Phương Pháp Nội Bộ Về Đánh Giá
- Hệ Thống Văn Bản Về Thanh Tra Giám Sát Từ 2000 Đến Nay
- Giải pháp ứng dụng hiệp ước Basel II vào hệ thống quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 17
Xem toàn bộ 139 trang tài liệu này.
5/Nhóm câu hỏi thứ năm:
Câu hỏi | Rất cao | Cao | Trung bình | Thấp | Rất thấp | |
Nhóm câu hỏi về chi phí triển khai Basel II | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |
B21 | Theo anh chị, chi phí cho việc nâng cấp hệ thống công nghệ để triển khai hiệp ước Basel II cho NHTM VN từ nay đến 2020 là | |||||
B22 | Theo anh chị chi phi cho việc |
tuyển dụng, huấn luyện, đào tạo đội ngũ nhân sự cho việc ứng dụng Basel II từ nay đến 2020 là | ||||||
B23 | Theo anh chị, chi phí duy trì và vận hành hệ thống theo các quy định của hiệp ước Basel II là |
6/Nhóm câu hỏi thứ sáu:
Câu hỏi | Rất cao | Cao | Trung bình | Thấp | Rất thấp | |
Câu hỏi về khả năng ứng dụng Basel II trong hệ thống NHTM VN từ nay đến 2020 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 | |
KN | Theo anh chị, khả năng ứng dụng hiệp ước Basel II vào hệ thống các NHTM Việt Nam từ nay đến năm 2020 là |
Chân thành cảm ơn anh chị đã bớt chút thời gian quý báu để hoàn thiện bảng điều tra này!!!
Xin anh chị vui lòng cung cấp một số thông tin cá nhân:
Họ và tên: …………………………………………..Giới tính ...……………….. Đơn vị công tác:…………………………………………………………………. Chức vụ: …………………………………………..…………………………….. Trình độ: …………………………………………….Thâm niên công tác……... Địa chỉ liên hệ: ………………………………………Tel...……………………..
PHỤ LỤC 10: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Quy trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Mô hình lý thuyết
Xác định nhu cầu thông tin
Chọn thang đo và xây dựng bảng câu hỏi
Tiến hành khảo sát chính thức
Kiểm định thang đo
Giải pháp và kiến nghị
Phân tích nhân tố khám phá và hồi quy
2. Mẫu điều tra
Đối với việc phỏng vấn bằng câu hỏi bán cấu trúc, tác giả lựa chọn phân bổ mẫu theo hình thức ưu tiên chọn các đối tượng là lãnh đạo cao cấp của ngân hàng. Đối với câu hỏi có cấu trúc, tác giả chọn hình thức phân bổ mẫu tỷ lệ thuận với quy mô tổng thể.
Cụ thể việc phân bổ mẫu và đối tương nghiên cứu như bảng sau:
Ngân hàng | Mẫu phân bổ | Đối tượng | |
1 | NN và PTNN Việt Nam | 10 | Cán bộ quản trị |
2 | Ngoại Thương Việt Nam | 10 | Cán bộ quản trị |
3 | Công Thương Việt Nam | 10 | Cán bộ quản trị |
4 | Đầu Tư và Phát triển Việt Nam | 10 | Cán bộ quản trị |
5 | ài Gòn (SCB) | 10 | Cán bộ quản trị |
Xuất Nhập Khẩu (Eximbank) | 10 | Cán bộ quản trị | |
7 | Á Châu (ACB) | 10 | Cán bộ quản trị |
8 | ài Gòn Thương Tín | 10 | Cán bộ quản trị |
9 | Kỹ thương (TECHCOMBANK) | 10 | Cán bộ quản trị |
10 | Quân đội (MB) | 10 | Cán bộ quản trị |
Tổng | 100 |
3. Các kỹ thuật thống kê xử lý số liệu
- Tác giả sử dụng thang đó đo Likert 5 bậc. Bậc 5 là rất cao, Bậc 4 là cao, bậc 3 là trung bình, bậc 2 là thấp, bậc 1 là rất thấp
- Phân tích thông kê mô tả: Phân tích này là phân tích thống kê tần số để mô tả các thuộc tính của nhóm mẫu khảo sát được
- Đánh giá độ tin cậy của thang đo và độ tin cậy của biến đo lường, một thang đo được coi là có giá trị khi nó đo lường đúng cái cần đo. Hay nói cách khác đo lường đó vắng mặt cả hai loại sai lệch: sai lệch hệ thống và sai lệch ngẫu nhiên. Điều kiện cần để một thang đo đạt giá trị là thang đo đó phải đạt độ tin cậy, nghĩa là cho cùng một kết quả khi đo lặp đi lặp lại.
- Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại (internal consistency) thông qua hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng (item-total correclation).
- Hệ số Cronbach Alpha:Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng hệ số Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0. trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Vì vậy đối với nghiên cứu này thì Cronbach Alpha từ 0.7 trở lên là sử dụng được.
- Hệ số tương quan biến tổng (item-total correclation), Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan của biến này với các biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunnally & Burnstein(1994), các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo.
- Độ giá trị hội tụ (convergent validity) và độ phân biệt (discriminant validity) của thang đo được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Anlysis).
PHỤ LỤC 11: BẢNG SỐ LIỆU KHẢO SÁT
Bảng PL11.1: Kết quả khảo sát 23 biến giải thích
Biểu đồ tần suất | Ý nghĩa | |
B1 |
| - Giá trị trung bình 3,84, độ lệch 0,58 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ nắm bắt các nội dung cơ bản về Basel II” ở mức trung bình khá và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B2 |
| - Giá trị trung bình 3,02; độ lệch 0, - Kết quả nghiên cứu cho biết “Khả năng hiểu và sử dụng được các phương pháp tính toán của Basel II” ở mức trung bình và không đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B3 |
| - Giá trị trung bình 4,07; độ lệch 0,59 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ phức tạp, trừu tượng và khó hiểu của Basel II” ở mức Cao và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B4 |
| - Giá trị trung bình 3,9; độ lệch 0,5 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Lợi ích khi ứng dụng các tiêu chuẩn về an toàn vốn của hiệp ước Basel II vào NHTM Việt Nam” ở mức Cao và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
| - Giá trị trung bình 2,7 ; độ lệch 0,45 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Hệ thống các văn bản pháp luật của NHNN quy định về các tiêu chuẩn an toàn vốn” ở mức dưới trung bình và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. | |
B6 |
| - Giá trị trung bình 3,03; độ lệch 0,473 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ tương đồng giữa các văn bản pháp luận của NHNN quy định về các tiêu chuẩn an toàn vốn với hiệp ước Basel” ở mức trung bình và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B7 |
| - Giá trị trung bình 2,99; độ lệch 0,38 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ cam kết mở cửa và hội nhập của NHNN với quốc tế đến 2020” ở mức dưới trung bình và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B8 |
| - Giá trị trung bình 4,04; độ lệch 0,315 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Định hướng của NHNN đối với NHTM đến 2020 về các tiêu chuẩn an toàn vốn theo nội dung hiệp ước Basel II” ở mức cao và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B9 |
| - Giá trị trung bình 3; độ lệch 0,471 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Khả năng sử dụng các công cụ để tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn của NHNN về ứng dụng hiệp ước Basel II” ở mức trung bình và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
| - Giá trị trung bình 4,28; độ lệch 0,473 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ yêu cầu của các định chế tài chính quốc tế đối với việc ứng dụng hiệp ước Basel II vào NHTM VN” ở mức Cao và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. | |
B11 |
| - Giá trị trung bình 4,14; độ lệch 0,45 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ cạnh tranh giữa các định chế tài chính trong và ngoài nước trên phạm vi toàn cầu từ nay đến 2020” ở mức Cao và đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B12 |
| - Giá trị trung bình 3,85; độ lệch 0, 87 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ rủi ro trong ngành ngân hàng (có thể dẫn tới đổ vỡ lớn) trên phạm vị toàn cầu từ nay đến 2020” ở mức Trung bình khá và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B13 |
| - Giá trị trung bình 4,13; độ lệch 0,442 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Các diễn biến khó dự báo được (khó lường) về kinh tế, chính trị, xã hội từ nay đến 2020” ở mức Cao và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B14 |
| - Giá trị trung bình 4,79; độ lệch 0,409 - Kết quả nghiên cứu cho biết “ ai lệch giữa chuẩn mực kế toán của NHTM VN so với chuẩn mực kế toán quốc tế (IFR )” ở mức Rất Cao và tương đối đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
| - Giá trị trung bình 2,89; độ lệch 0,84 - Kết quả nghiên cứu cho biết “NHTM VN có khả năng đáp ứng được yêu cầu về hạ tầng công nghệ, kỹ thuật của việc ứng dụng Basel II” ở mức dưới trung bình và có sự không đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. | |
B16 |
| - Giá trị trung bình 2, 3; độ lệch 0, 1 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Cơ sở dữ liệu hiện tại của NHTM VN có mức độ đáp ứng được yêu cầu của Basel II” ở mức dưới trung bình và có sự không đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B17 |
| - Giá trị trung bình 3,02; độ lệch 0,402 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ đội ngũ cán bộ của NHTM VN có đủ năng lực ứng dụng, triển khai Basel II từ nay đến 2020” ở mức trung bình và có sự đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B18 |
| - Giá trị trung bình 3,91; độ lệch 0,473 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Quyết tâm của HĐQT các NHTMVN trong việc triển khai, ứng dụng Basel II từ nay đến 2020” ở mức khá cao và có sự đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |
B19 |
| - Giá trị trung bình 3, 9; độ lệch 0,4 5 - Kết quả nghiên cứu cho biết “Mức độ đáp ứng và duy trì hệ số vốn an toàn tối thiểu của các NHTM VN theo quy định hiệp ước Basel II (>=8%)” ở mức trung bình khá và có sự đồng nhất ở các ý kiến được hỏi. |