Số Lượng Học Viên Đang Theo Học Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức Giai Đoạn 2017 – 2019

Bảng 2.4 Số lượng học viên đang theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019

(ĐVT:học viên)


Khóa học

2017

2018

2019

2018/2017

2019/2018

Học

viên

Tỷ

trọng

Học

viên

Tỷ

trọng

Học

viên

Tỷ

trọng

(+/-)

(%)

(+/-)

(%)

1

27

3,58

28

3,49

31

3,39

1

3,70

3

10,71

2

31

4,11

33

4,11

35

3,83

2

6,45

2

6,06

3

89

11,79

91

11,35

113

12,35

2

2,25

22

24,18

4

124

16,42

131

16,33

147

16,07

7

5,65

16

12,21

5

226

29,93

233

29,05

252

27,54

7

3,10

19

8,15

6

23

3,05

24

2,99

26

2,84

1

4,35

2

8,33

7

9

1,19

11

1,37

16

1,75

2

22,22

5

45,45

8

11

1,46

13

1,62

19

2,08

2

18,18

6

46,15

9

16

2,12

18

2,24

21

2,30

2

12,50

3

16,67

10

13

1,72

15

1,87

23

2,51

2

15,38

8

53,33

11

19

2,52

21

2,62

22

2,40

2

10,53

1

4,76

12

22

2,91

26

3,24

31

3,39

4

18,18

5

19,23

13

17

2,25

19

2,37

22

2,40

2

11,76

3

15,79

14

101

13,38

110

13,72

122

13,33

9

8,91

12

10,91

15

27

3,58

29

3,62

35

3,83

2

7,41

6

20,69

Tổng

755

100,00

802

100,00

915

100,00





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.

Giải pháp thu hút học viên theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức - 7

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)



Chú thích các khóa học:

(1)

Nghề Kế toán chuyên nghiệp

(2)

Kế toán Tổng hợp Thực hành chuyên nghiệp trên sổ sách và phần mềm kế toán

(3)

Nhập môn kế toán

(4)

Kế toán Tổng hợp Thực hành - Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài

chính



(5) Kế toán Máy - Phần mềm kế toán

(6) Kế toán trưởng Doanh nghiệp

(7) Kế toán trưởng Đơn vị Nhà nước - Hành chính sự nghiệp

(8) Thực hành Kế toán xây dựng

(9) Thực hành Kế toán Thuế và Lập báo cáo Thuế chuyên sâu

(10) Thực hành kế toán tổng hợp đơn vị Nhà nước, Hành chính sự nghiệp

(11) Kế toán Thuế dành cho Giám Đốc và nhà quản lý

(12) Hành chính Văn phòng - Văn thư, lưu trữ

(13) Nghiệp vụ sư phạm

(14) Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản” - 06 mô đun

(15) Quản lý Khách sạn - Nhà hàng


Số lượng học viên tăng từ năm 2017 - 2019 đã góp phần tích cực vào doanh thu của Trung tâm. Nhìn vào bảng 2.4. ta thấy, tổng doanh thu của trung tâm tăng liên tục trong vòng 3 năm qua và trong cơ cấu kinh doanh của trung tâm thì khóa học “Kế toán Máy - Phần mềm kế toán” chiếm tỷ trọng cao nhất, luôn chiếm tỷ trọng trên 20% tổng doanh thu của trung tâm. Việc gia tăng tổng số học viên không chỉ làm tăng doanh thu của trung tâm mà còn gia tăng uy tín thương hiệu và quy mô trung tâm ngày càng được mở rộng.

Nhìn chung, trong thời gian vừa qua trung tâm đã hoạt động khá hiệu quả, số lượng học viên và doanh thu ngày một tăng, đem lại lợi nhuận cho trung tâm và ngày càng khẳng định vị thế vững chắc của mình trong lĩnh vực đào tạo.

2.2 Đánh giá khả năng thu hút học viên củaTrung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức

2.2.1 Các hoạt động thu hút học viên của Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức

Trong môi trường kinh doanh về mảng đào tạo, việc tạo uy tín thương hiệu để mọi người biết đến là vô cùng quan trọng, vì nó sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh và ngày càng phát triển vững chắc hơn. Để tăng số học viên thì Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã thực hiện các chính sách sau:

Chính sách về giá:


Giá cả là một công cụ sắc bén nó ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của học viên. Vì vậy, trung tâm luôn đưa ra mức giá hợp lí cho từng khoá học phù hợp nhu cầu của học viên.

Chính sách khuyến mãi


Để kích thích và tạo động lực cho học viên có quyết định nhanh chóng đến trung tâm theo học, Hồng Đức thường xuyên đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi. Đặc biệt, để gia tăng lượng khách hàng, trung tâm thường có những chính sác khuyến mãi giảm giá khi đăng kí trọn khoá học và đăng kí học cùng bạn bè, người thân. Ngoài ra, Hồng Đức còn thực hiện các chương trình “thi thử, học thử” hoàn toàn miễn phí trên hệ thống học online để học viên có thể trải nghiệm học thử tại trung tâm, sau đó càng có động lực để đăng kí học.

Chính sách chăm sóc khách hàng


Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đang thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng. Hiện tại, thì trung tâm đang thực hiện cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Ngoài ra, nhân viên còn theo sát việc học của học viên để có thể hỗ trợ học viên một cách tốt nhất.

Các hoạt động khuyến học


Trung tâm thường trao tặng các suất học bổng cho các trường đại học, cao đẳng với các sinh viên có thành tích xuất sắc, điều này góp phần tăng hình ảnh của trung tâm cũng như thu hút thêm nhiều sinh viên đăng kí theo học.

2.2.2 Kết quả khảo sát học viên về các chính sách thu hút học viên tại Trung tâm

Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức

Đặc điểm mẫu nghiên cứu

Để đánh giá khả năng tăng số lượng học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tôi đã tiến hành thu thập ý kiến của 150 học viên đã và đang theo học tại trung tâm. Mẫu khảo sát được khái quát ở bảng 2.5


Bảng 2.5 Đặc điểm mẫu điều tra


Tiêu chí

Số lượng

(người)


Tỷ lệ(%)

Tổng

150

100


Giới tính

Nam

48

32

Nữ

102

68


Độ tuổi

Từ 18 đến 25

96

64

Từ 26 đến 35

47

31,3

Trên 35

7

4,7


Nghề nghiệp

Sinh viên

70

46,7

Nhân viên văn phòng

34

22,7

Công chức nhà nước

19

12,7

Khác

27

18

( Nguồn : Xử lý số liệu SPSS 20 của tác giả)


Về giới tính


Mẫu nghiên cứu có sự chênh lệch giữa nam và nữ, tỷ lệ giới tính nữ chiếm tỷ lệ cao 68%, giới tính nam chiếm 32%. Điều này được xem là hợp lí, bởi vì đa phần các ngành đào tạo tại trung tậm chủ yếu là kế toán, công việc của kế toán yêu cầu sự tỉ mỉ, cẩn thận khi làm việc với các chứng từ sổ sách nên nữ giới có ưu thế hơn. Với tỷ lệ 68% và 32% là hoàn toàn hợp lý, mẫu nghiên cứu bảo đảm độ tin cậy và khách quan để tiến hành phân tích, kiểm định.

Về độ tuổi


Độ tuổi khách hàng được chia làm 3 nhóm: từ 18 đến 25, từ 26 đến 35, trên 35,

tôi thu được kết quả cơ cấu theo độ tuổi của học viên lần lượt là: 64%, 31,3%, 4,7%.


Có thể thấy rằng độ tuổi từ 18 đến 25 chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu vì đây là nhóm học viên mới ra trường đang tìm kiếm một công việc tốt thì việc học thêm chứng chỉ sẽ là một lợi thế giúp ích cho công việc trong tương lai. Nhóm học viên từ

35 tuổi trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất, điều này cũng dễ hiểu vì ở độ tuổi đó đa phần đã có một công việc ổn định.

Về nghề nghiệp


Qua bảng 2.5 ta thấy, sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất 46,7%, tiếp đến là nhân viên văn phòng chiếm 22,7%, ngành nghề khác chiếm 18% và thấp nhất là công chức nhà nước chiếm 12,7%. Như vậy có thể thấy sinh viên sẽ là đối tượng khách hàng mục tiêu mà trung tâm cần thu hút họ để có thể ngày càng gia tăng số lượng học viên theo học.

Đặc điểm hành vi của học viên

Bảng 2.6 Đặc điểm hành vi khách hàng


Tiêu chí

Số lượng ( học viên)

Tỷ lệ (%)

Tổng

150

100


Khoá học

Nhập môn kế toán

46

30,7

Kế toán máy – Phần mềm kế toán

26

17,3

Tin học cơ bản

31

20,7

Nghiệp vụ sư phạm

28

18,7

Kế toán tổng hợp thực hành

19

12,7


Nguồn thông tin

Tờ rơi

25

16,7

Qua facebook, zalo

32

21,3

Bạn bè, người thân

70

46,7

Nhân viên tư vấn

19

12,7

Khác

4

2,7

Số khoá học đăng

Một

121

80,7

Hai

19

12,7

Ba

10

6,7


Kết quả

Đạt

99

66

Không đạt

0

0

Chưa thi

51

34

( Nguồn : Xử lý số liệu SPSS 20 của tác giả)

Khoá học đã đăng ký của học viên

Qua quá trình điều tra khảo sát cho thấy số lượng học viên theo học Nhập môn kế toán là cao nhất chiếm 30,7%, tiếp đến là Tin học cơ bản chiếm 20,7% tương ứng 31 học viên theo học, Nghiệp vụ sư phạm chiếm 18,7%, Kế toán máy – Phần mềm kế toán chiếm 17,3% tương ứng với 26 học viên và cuối cùng Kế toán tổng hợp thực hành chiếm 12,7%. Nhìn tổng thể thì đa phần các ngành kế toán vẫn chiếm đa số trong trong cơ cấu.

Kênh thông tin giúp khách hàng tiếp cận với Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức

Để xác định phương tiện truyền thông nào có ảnh hưởng nhất đến học viên cũng như tìm ra phương án gia tăng số học viên ở trung tâm, tác giả thống kê các nguồn thông tin mà khách hàng tiếp cận với trung tâm đào tạo tư vấn Hồng Đức. Dựa vào thống kê này, doanh nghiệp cũng biết kênh thông tin quảng bá của mình đến bao nhiêu % khách hàng. Từ đó có thể tìm ra phương thức quảng bá tốt nhất.

Qua nghiên cứu ta thấy học viên biết đến Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức chủ yếu qua bạn bè, người thân giới thiệu với tỷ lệ cao nhất 46,7% ( tương ứng với 70 học viên). Một kênh thông tin khác cũng được nhiều học viên lựa chọn là qua facebook, zalo với 21,3% (tương ứng với 31 học viên). Các kênh còn lại mặc dù tỷ lệ thấp hơn hai kênh trên nhưng vẫn có đến 16,7% học viên biết đến trung tâm qua tờ rơi, 12,7% học viên biết đến qua nhân viên tư vấn và 2,7 % theo nguồn kênh khác. Khách hàng thường tham khảo ý kiến của bạn bè, người thân những người đã theo học ở trung tâm đây là lí do vì sao đa số học viên biết đến trung tâm đều có qua bạn bè, người thân giới thiệu. Đây là điều mà trung tâm cần quan tâm, tìm kiếm học viên mới là chưa đủ, cần phải quan tâm và đáp ứng tốt hơn nữa những học viên hiện tại đang theo học tại trung tâm, đó cũng sẽ là một kênh quảng cáo hiệu quả mà không tốn kém quá nhiều chi phí cuả trung tâm.

Thống kê số lần đăng kí khoá học

Như vậy, mẫu nghiên cứu có 80,7% học viên đăng kí một khoá học, 12,7%

tương ứng với 19 học viên đăng kí hai khoá học, 6,7% tương ứng với 10 học viên đăng

kí ba khoá học. Ta thấy số lượng khoá học là hợp lí vì đa số học viên cần một đến hai chứng chỉ để có thể phục vụ cho công việc của mình.

Thông kế kết quả thi của học viên


Trong tổng số 150 học viên thì có 99 học viên có kết quả đạt chiếm 66%, 51 học viên có kết quả chưa thi chiếm 34% và không có kết quả không đạt. Qua bảng trên, cho thấy kết quả đầu ra các khóa học tại trung tâm luôn luôn đảm bảo có kết quả là Đạt và không có kết quả không đạt.

2.2.3 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach‘s alpha


Độ tin cậy của thang đo được định nghĩa là mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra không gặp phải các sai số và kết quả phỏng vấn khách hàng là chính xác và đúng với thực tế.

Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua các hệ số Cronbach’s alpha


Đề tài nghiên cứu gồm 6 phần chính: “Chương trình đào tạo” được đo bằng 5 biến quan sát, “Đội ngũ giảng viên” được đo bằng 4 biến quan sát, “Năng lực phục vụ” được đo bằng 5 biến quan sát, “ Chính sách học phí” được đo bằng 4 biến quan sát, “ Cơ sở vật chất được đo bằng 5 biến quan sát và “Khả năng thu hút” được đo bằng 4 biến quan sát. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008, trang 24) “Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm thang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu”.

2.2.3.1 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha cho các biến độc lập

Bảng 2.7 Đo lường hệ số Cronbach’s alpha của các biến độc lập



Biến

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Hệ số Cronbach’s alpha nếu loại

biến

Chương trình đào tạo: Cronbach’s alpha = 0,887

CTDT1

15,8867

8,513

0,750

0,807

CTDT2

15,9267

8,523

0,772

0,851

CTDT3

15,9467

8,521

0,750

0,857

CTDT4

15,8533

9,119

0,656

0,878

CTDT5

15,7733

8,485

0,703

0,868

Đội ngũ giảng viên: Cronbach’s alpha =0,87

GV1

11,9133

4,402

0,648

0,864

GV2

11,9600

4,025

0,731

0,832

GV3

11, 9400

4,003

0,781

0,811

GV4

12,0067

4,275

0,738

0,829

Năng lực phục vụ: Cronbach’s alpha = 0,945

NLPV1

15,4800

9,701

0,865

0,929

NLPV2

15,8733

10,044

0,871

0,928

NLPV3

16,2133

10,249

0,762

0,943

NLPV4

15,8867

10,021

0,868

0,928

NLPV5

15,6133

9,648

0,883

0,925

Chính sách học phí: Cronbach’s alpha = 0,849

HP1

11,6067

4,066

0,670

0,817

HP2

11.5733

4,112

0,683

0,810

HP3

11,6933

4,281

0,649

0,825

HP4

11,5667

4,153

0,757

0,781

Cơ sở vật chất: Cronbach’s alpha = 0,859

CSVC1

15,9933

8,060

0,644

0,838

CSVC2

16,1400

7,625

0,646

0,839

CSVC3

16,2533

7,721

0,744

0,813

CSVC4

16,0333

8,153

0,653

0,836

CSVC5

15,9800

7,738

0,700

0,823

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS 20 của tác giả)

Xem tất cả 113 trang.

Ngày đăng: 15/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí