Bảng 2.4 Số lượng học viên đang theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019
(ĐVT:học viên)
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | ||||||
Học viên | Tỷ trọng | Học viên | Tỷ trọng | Học viên | Tỷ trọng | (+/-) | (%) | (+/-) | (%) | |
1 | 27 | 3,58 | 28 | 3,49 | 31 | 3,39 | 1 | 3,70 | 3 | 10,71 |
2 | 31 | 4,11 | 33 | 4,11 | 35 | 3,83 | 2 | 6,45 | 2 | 6,06 |
3 | 89 | 11,79 | 91 | 11,35 | 113 | 12,35 | 2 | 2,25 | 22 | 24,18 |
4 | 124 | 16,42 | 131 | 16,33 | 147 | 16,07 | 7 | 5,65 | 16 | 12,21 |
5 | 226 | 29,93 | 233 | 29,05 | 252 | 27,54 | 7 | 3,10 | 19 | 8,15 |
6 | 23 | 3,05 | 24 | 2,99 | 26 | 2,84 | 1 | 4,35 | 2 | 8,33 |
7 | 9 | 1,19 | 11 | 1,37 | 16 | 1,75 | 2 | 22,22 | 5 | 45,45 |
8 | 11 | 1,46 | 13 | 1,62 | 19 | 2,08 | 2 | 18,18 | 6 | 46,15 |
9 | 16 | 2,12 | 18 | 2,24 | 21 | 2,30 | 2 | 12,50 | 3 | 16,67 |
10 | 13 | 1,72 | 15 | 1,87 | 23 | 2,51 | 2 | 15,38 | 8 | 53,33 |
11 | 19 | 2,52 | 21 | 2,62 | 22 | 2,40 | 2 | 10,53 | 1 | 4,76 |
12 | 22 | 2,91 | 26 | 3,24 | 31 | 3,39 | 4 | 18,18 | 5 | 19,23 |
13 | 17 | 2,25 | 19 | 2,37 | 22 | 2,40 | 2 | 11,76 | 3 | 15,79 |
14 | 101 | 13,38 | 110 | 13,72 | 122 | 13,33 | 9 | 8,91 | 12 | 10,91 |
15 | 27 | 3,58 | 29 | 3,62 | 35 | 3,83 | 2 | 7,41 | 6 | 20,69 |
Tổng | 755 | 100,00 | 802 | 100,00 | 915 | 100,00 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoạt Động Marketing Nhằm Thu Hút Khách Hàng
- Đối Thủ Cạnh Tranh Của Các Loại Hình Kinh Doanh Theo Hình Thức Đào Tạo Tại
- Sản Phẩm Dịch Vụ Của Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức
- Đo Lường Hệ Số Cronbach’S Alpha Của Các Biến Phụ Thuộc
- Đồ Thị P – P Bình Thường Của Hồi Quy Chuẩn Hoá
- Kiểm Định One Sample T – Test Về Chính Sách Học Phí
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
| Chú thích các khóa học: | |
(1) | Nghề Kế toán chuyên nghiệp | |
(2) | Kế toán Tổng hợp Thực hành chuyên nghiệp trên sổ sách và phần mềm kế toán | |
(3) | Nhập môn kế toán | |
(4) | Kế toán Tổng hợp Thực hành - Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài | |
chính |
(5) Kế toán Máy - Phần mềm kế toán
(6) Kế toán trưởng Doanh nghiệp
(7) Kế toán trưởng Đơn vị Nhà nước - Hành chính sự nghiệp
(8) Thực hành Kế toán xây dựng
(9) Thực hành Kế toán Thuế và Lập báo cáo Thuế chuyên sâu
(10) Thực hành kế toán tổng hợp đơn vị Nhà nước, Hành chính sự nghiệp
(11) Kế toán Thuế dành cho Giám Đốc và nhà quản lý
(12) Hành chính Văn phòng - Văn thư, lưu trữ
(13) Nghiệp vụ sư phạm
(14) Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản” - 06 mô đun
(15) Quản lý Khách sạn - Nhà hàng
Số lượng học viên tăng từ năm 2017 - 2019 đã góp phần tích cực vào doanh thu của Trung tâm. Nhìn vào bảng 2.4. ta thấy, tổng doanh thu của trung tâm tăng liên tục trong vòng 3 năm qua và trong cơ cấu kinh doanh của trung tâm thì khóa học “Kế toán Máy - Phần mềm kế toán” chiếm tỷ trọng cao nhất, luôn chiếm tỷ trọng trên 20% tổng doanh thu của trung tâm. Việc gia tăng tổng số học viên không chỉ làm tăng doanh thu của trung tâm mà còn gia tăng uy tín thương hiệu và quy mô trung tâm ngày càng được mở rộng.
Nhìn chung, trong thời gian vừa qua trung tâm đã hoạt động khá hiệu quả, số lượng học viên và doanh thu ngày một tăng, đem lại lợi nhuận cho trung tâm và ngày càng khẳng định vị thế vững chắc của mình trong lĩnh vực đào tạo.
2.2 Đánh giá khả năng thu hút học viên củaTrung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức
2.2.1 Các hoạt động thu hút học viên của Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức
Trong môi trường kinh doanh về mảng đào tạo, việc tạo uy tín thương hiệu để mọi người biết đến là vô cùng quan trọng, vì nó sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh và ngày càng phát triển vững chắc hơn. Để tăng số học viên thì Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đã thực hiện các chính sách sau:
Chính sách về giá:
Giá cả là một công cụ sắc bén nó ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của học viên. Vì vậy, trung tâm luôn đưa ra mức giá hợp lí cho từng khoá học phù hợp nhu cầu của học viên.
Chính sách khuyến mãi
Để kích thích và tạo động lực cho học viên có quyết định nhanh chóng đến trung tâm theo học, Hồng Đức thường xuyên đưa ra nhiều chương trình khuyến mãi. Đặc biệt, để gia tăng lượng khách hàng, trung tâm thường có những chính sác khuyến mãi giảm giá khi đăng kí trọn khoá học và đăng kí học cùng bạn bè, người thân. Ngoài ra, Hồng Đức còn thực hiện các chương trình “thi thử, học thử” hoàn toàn miễn phí trên hệ thống học online để học viên có thể trải nghiệm học thử tại trung tâm, sau đó càng có động lực để đăng kí học.
Chính sách chăm sóc khách hàng
Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức đang thực hiện tốt chính sách chăm sóc khách hàng. Hiện tại, thì trung tâm đang thực hiện cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Ngoài ra, nhân viên còn theo sát việc học của học viên để có thể hỗ trợ học viên một cách tốt nhất.
Các hoạt động khuyến học
Trung tâm thường trao tặng các suất học bổng cho các trường đại học, cao đẳng với các sinh viên có thành tích xuất sắc, điều này góp phần tăng hình ảnh của trung tâm cũng như thu hút thêm nhiều sinh viên đăng kí theo học.
2.2.2 Kết quả khảo sát học viên về các chính sách thu hút học viên tại Trung tâm
Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Để đánh giá khả năng tăng số lượng học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tôi đã tiến hành thu thập ý kiến của 150 học viên đã và đang theo học tại trung tâm. Mẫu khảo sát được khái quát ở bảng 2.5
Bảng 2.5 Đặc điểm mẫu điều tra
Số lượng (người) | Tỷ lệ(%) | ||
Tổng | 150 | 100 | |
Giới tính | Nam | 48 | 32 |
Nữ | 102 | 68 | |
Độ tuổi | Từ 18 đến 25 | 96 | 64 |
Từ 26 đến 35 | 47 | 31,3 | |
Trên 35 | 7 | 4,7 | |
Nghề nghiệp | Sinh viên | 70 | 46,7 |
Nhân viên văn phòng | 34 | 22,7 | |
Công chức nhà nước | 19 | 12,7 | |
Khác | 27 | 18 |
( Nguồn : Xử lý số liệu SPSS 20 của tác giả)
Về giới tính
Mẫu nghiên cứu có sự chênh lệch giữa nam và nữ, tỷ lệ giới tính nữ chiếm tỷ lệ cao 68%, giới tính nam chiếm 32%. Điều này được xem là hợp lí, bởi vì đa phần các ngành đào tạo tại trung tậm chủ yếu là kế toán, công việc của kế toán yêu cầu sự tỉ mỉ, cẩn thận khi làm việc với các chứng từ sổ sách nên nữ giới có ưu thế hơn. Với tỷ lệ 68% và 32% là hoàn toàn hợp lý, mẫu nghiên cứu bảo đảm độ tin cậy và khách quan để tiến hành phân tích, kiểm định.
Về độ tuổi
Độ tuổi khách hàng được chia làm 3 nhóm: từ 18 đến 25, từ 26 đến 35, trên 35,
tôi thu được kết quả cơ cấu theo độ tuổi của học viên lần lượt là: 64%, 31,3%, 4,7%.
Có thể thấy rằng độ tuổi từ 18 đến 25 chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu vì đây là nhóm học viên mới ra trường đang tìm kiếm một công việc tốt thì việc học thêm chứng chỉ sẽ là một lợi thế giúp ích cho công việc trong tương lai. Nhóm học viên từ
35 tuổi trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất, điều này cũng dễ hiểu vì ở độ tuổi đó đa phần đã có một công việc ổn định.
Về nghề nghiệp
Qua bảng 2.5 ta thấy, sinh viên chiếm tỷ lệ cao nhất 46,7%, tiếp đến là nhân viên văn phòng chiếm 22,7%, ngành nghề khác chiếm 18% và thấp nhất là công chức nhà nước chiếm 12,7%. Như vậy có thể thấy sinh viên sẽ là đối tượng khách hàng mục tiêu mà trung tâm cần thu hút họ để có thể ngày càng gia tăng số lượng học viên theo học.
Đặc điểm hành vi của học viên
Bảng 2.6 Đặc điểm hành vi khách hàng
Số lượng ( học viên) | Tỷ lệ (%) | ||
Tổng | 150 | 100 | |
Khoá học | Nhập môn kế toán | 46 | 30,7 |
Kế toán máy – Phần mềm kế toán | 26 | 17,3 | |
Tin học cơ bản | 31 | 20,7 | |
Nghiệp vụ sư phạm | 28 | 18,7 | |
Kế toán tổng hợp thực hành | 19 | 12,7 | |
Nguồn thông tin | Tờ rơi | 25 | 16,7 |
Qua facebook, zalo | 32 | 21,3 | |
Bạn bè, người thân | 70 | 46,7 | |
Nhân viên tư vấn | 19 | 12,7 | |
Khác | 4 | 2,7 | |
Số khoá học đăng kí | Một | 121 | 80,7 |
Hai | 19 | 12,7 | |
Ba | 10 | 6,7 | |
Kết quả | Đạt | 99 | 66 |
Không đạt | 0 | 0 | |
Chưa thi | 51 | 34 |
( Nguồn : Xử lý số liệu SPSS 20 của tác giả)
Khoá học đã đăng ký của học viên
Qua quá trình điều tra khảo sát cho thấy số lượng học viên theo học Nhập môn kế toán là cao nhất chiếm 30,7%, tiếp đến là Tin học cơ bản chiếm 20,7% tương ứng 31 học viên theo học, Nghiệp vụ sư phạm chiếm 18,7%, Kế toán máy – Phần mềm kế toán chiếm 17,3% tương ứng với 26 học viên và cuối cùng Kế toán tổng hợp thực hành chiếm 12,7%. Nhìn tổng thể thì đa phần các ngành kế toán vẫn chiếm đa số trong trong cơ cấu.
Kênh thông tin giúp khách hàng tiếp cận với Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức
Để xác định phương tiện truyền thông nào có ảnh hưởng nhất đến học viên cũng như tìm ra phương án gia tăng số học viên ở trung tâm, tác giả thống kê các nguồn thông tin mà khách hàng tiếp cận với trung tâm đào tạo tư vấn Hồng Đức. Dựa vào thống kê này, doanh nghiệp cũng biết kênh thông tin quảng bá của mình đến bao nhiêu % khách hàng. Từ đó có thể tìm ra phương thức quảng bá tốt nhất.
Qua nghiên cứu ta thấy học viên biết đến Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức chủ yếu qua bạn bè, người thân giới thiệu với tỷ lệ cao nhất 46,7% ( tương ứng với 70 học viên). Một kênh thông tin khác cũng được nhiều học viên lựa chọn là qua facebook, zalo với 21,3% (tương ứng với 31 học viên). Các kênh còn lại mặc dù tỷ lệ thấp hơn hai kênh trên nhưng vẫn có đến 16,7% học viên biết đến trung tâm qua tờ rơi, 12,7% học viên biết đến qua nhân viên tư vấn và 2,7 % theo nguồn kênh khác. Khách hàng thường tham khảo ý kiến của bạn bè, người thân những người đã theo học ở trung tâm đây là lí do vì sao đa số học viên biết đến trung tâm đều có qua bạn bè, người thân giới thiệu. Đây là điều mà trung tâm cần quan tâm, tìm kiếm học viên mới là chưa đủ, cần phải quan tâm và đáp ứng tốt hơn nữa những học viên hiện tại đang theo học tại trung tâm, đó cũng sẽ là một kênh quảng cáo hiệu quả mà không tốn kém quá nhiều chi phí cuả trung tâm.
Thống kê số lần đăng kí khoá học
Như vậy, mẫu nghiên cứu có 80,7% học viên đăng kí một khoá học, 12,7%
tương ứng với 19 học viên đăng kí hai khoá học, 6,7% tương ứng với 10 học viên đăng
kí ba khoá học. Ta thấy số lượng khoá học là hợp lí vì đa số học viên cần một đến hai chứng chỉ để có thể phục vụ cho công việc của mình.
Thông kế kết quả thi của học viên
Trong tổng số 150 học viên thì có 99 học viên có kết quả đạt chiếm 66%, 51 học viên có kết quả chưa thi chiếm 34% và không có kết quả không đạt. Qua bảng trên, cho thấy kết quả đầu ra các khóa học tại trung tâm luôn luôn đảm bảo có kết quả là Đạt và không có kết quả không đạt.
2.2.3 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach‘s alpha
Độ tin cậy của thang đo được định nghĩa là mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra không gặp phải các sai số và kết quả phỏng vấn khách hàng là chính xác và đúng với thực tế.
Độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua các hệ số Cronbach’s alpha
Đề tài nghiên cứu gồm 6 phần chính: “Chương trình đào tạo” được đo bằng 5 biến quan sát, “Đội ngũ giảng viên” được đo bằng 4 biến quan sát, “Năng lực phục vụ” được đo bằng 5 biến quan sát, “ Chính sách học phí” được đo bằng 4 biến quan sát, “ Cơ sở vật chất được đo bằng 5 biến quan sát và “Khả năng thu hút” được đo bằng 4 biến quan sát. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008, trang 24) “Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm thang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu”.
2.2.3.1 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s alpha cho các biến độc lập
Bảng 2.7 Đo lường hệ số Cronbach’s alpha của các biến độc lập
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach’s alpha nếu loại biến | |
Chương trình đào tạo: Cronbach’s alpha = 0,887 | ||||
CTDT1 | 15,8867 | 8,513 | 0,750 | 0,807 |
CTDT2 | 15,9267 | 8,523 | 0,772 | 0,851 |
CTDT3 | 15,9467 | 8,521 | 0,750 | 0,857 |
CTDT4 | 15,8533 | 9,119 | 0,656 | 0,878 |
CTDT5 | 15,7733 | 8,485 | 0,703 | 0,868 |
Đội ngũ giảng viên: Cronbach’s alpha =0,87 | ||||
GV1 | 11,9133 | 4,402 | 0,648 | 0,864 |
GV2 | 11,9600 | 4,025 | 0,731 | 0,832 |
GV3 | 11, 9400 | 4,003 | 0,781 | 0,811 |
GV4 | 12,0067 | 4,275 | 0,738 | 0,829 |
Năng lực phục vụ: Cronbach’s alpha = 0,945 | ||||
NLPV1 | 15,4800 | 9,701 | 0,865 | 0,929 |
NLPV2 | 15,8733 | 10,044 | 0,871 | 0,928 |
NLPV3 | 16,2133 | 10,249 | 0,762 | 0,943 |
NLPV4 | 15,8867 | 10,021 | 0,868 | 0,928 |
NLPV5 | 15,6133 | 9,648 | 0,883 | 0,925 |
Chính sách học phí: Cronbach’s alpha = 0,849 | ||||
HP1 | 11,6067 | 4,066 | 0,670 | 0,817 |
HP2 | 11.5733 | 4,112 | 0,683 | 0,810 |
HP3 | 11,6933 | 4,281 | 0,649 | 0,825 |
HP4 | 11,5667 | 4,153 | 0,757 | 0,781 |
Cơ sở vật chất: Cronbach’s alpha = 0,859 | ||||
CSVC1 | 15,9933 | 8,060 | 0,644 | 0,838 |
CSVC2 | 16,1400 | 7,625 | 0,646 | 0,839 |
CSVC3 | 16,2533 | 7,721 | 0,744 | 0,813 |
CSVC4 | 16,0333 | 8,153 | 0,653 | 0,836 |
CSVC5 | 15,9800 | 7,738 | 0,700 | 0,823 |
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS 20 của tác giả)