Số Lượng Học Viên Các Khóa Học Của Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức Giai Đoạn 2017 - 2019



đến doanh thu của trung tâm và cần hạn chế các chi phí không cần thiết để đảm bảo doanh thu cho trung tâm.

Về lợi nhuận: Lợi nhuận có ý nghĩa lớn đối với tất cả các hoạt động của trung tâm. Việc phấn đấu thực hiện được chỉ tiêu lợi nhuận là điều quan trọng để đảm bảo tình hình tài chính trung tâm được ổn định vững chắc. Từ bảng trên ta thấy được lợi nhuận của trung tâm 3 năm có xu hướng tăng lên theo sự thay đổi của doanh thu và chi phí. Cụ thể, năm 2017, lợi nhuận trước thuế là 499,40 triệu đồng đến năm 2018 đã tăng lên 52,31 triệu đồng (tương ứng 10,47%) so với năm 2017. Năm 2019 lợi nhuận trước thuế tăng lên 116,65 triệu đồng (tương ứng 21,14%) so với năm 2018. Điều này cho thấy rằng việc kinh doanh của Trung tâm đạt hiệu quả tốt. Tổng doanh thu từ năm 2017 đến năm 2019 tăng qua 3 năm đồng nghĩa với số lượng học viên theo học tại trung tâm có xu hướng tăng dần, một phần cũng nhờ các chương trình khuyến mãi ngắn hạn giúp thu hút học sinh, sinh viên, người đi làm quan tâm.

Số lượng học viên

Bảng 2. 3: Số lượng học viên các khóa học của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 - 2019

Khóa học

2017

2018

2019

2018/2017

2019/2018

Học viên

Tỷ trọng

Học viên

Tỷ trọng

Học viên

Tỷ trọng

+/-

+/- (%)

+/-

+/- (%)

1

27

3,57

28

2,49

31

3,39

1

3,70

3

10,71

2

31

4,11

33

4,11

35

3,83

2

6,45

2

6,06

3

89

11,79

91

11,35

113

12,35

2

2,25

22

24,18

4

124

16,42

131

16,33

147

16,07

7

5,65

16

12,21

5

226

29,93

233

29,05

252

27,54

7

3,10

19

8,15

6

23

3,05

24

2,99

26

2,84

1

4,35

2

8,33

7

9

1,19

11

1,37

16

1,75

2

22,22

5

45,45

8

11

1,46

13

1,62

19

2,08

2

18,18

6

46,15

9

16

2,12

18

2,24

21

2,30

2

12,50

3

16,67

10

13

1,72

15

1,87

23

2,51

2

15,38

8

53,33

11

19

2,52

21

2,62

22

2,40

2

10,53

1

4,76

12

22

2,91

26

3,24

31

3,39

4

18,18

5

19,23

13

17

2,25

19

2,37

22

2,09

2

11,76

3

15,79

14

101

13,38

110

13,72

122

13,33

9

8,91

12

10,91

15

27

3,58

29

3,62

35

3,83

2

7,41

6

20,69

Tổng

755

100,00

802

100,00

915

100,00





Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.

(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)


Chú thích các khóa học

(1) Nghề kế toán chuyên nghiệp

(2) Kế toán tổng hợp Thực Hành chuyên nghiệp trên sổ sách và phần mềm kế toán

(3) Nhập môn Kế toán

(4) Kế toán tổng hợp thực hành - kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính

(5) Kế toán máy - phần mềm kế toán

(6) Kế toán trưởng doanh nghiệp

(7) Kế toán trưởng đơn vị nhà nước - hành chính sự nghiệp

(8) Thực hành kế toán xây dựng

(9) Thực hành kế toán thuế và lập báo cáo thuế chuyên sâu

(10) Thực hành kế toán tổng hợp đơn vị nhà nước - hành chính sự nghiệp

(11) Kế toán thuế dành cho Giám đốc và nhà quản lý

(12) Hành chính văn phòng - văn thư lưu trữ

(13) Nghiệp vụ sư phạm

(14) Tin học "chuẩn bị kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản" - 6 môđun

(15) Quản lý khách sạn - nhà hàng

Nhìn vào bảng ta thấy số lượng học viên từ năm 2017 đến năm 2019 có xu hướng tăng lên ở tất cả các khóa học. Đặc biệt, học viên các khóa học Nhập môn Kế toán, Kế toán tổng hợp thực hành - kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính và Kế toán máy - phần mềm kế toán có số lượng học viên tăng mạnh từ năm 2018 đến năm 2019. Số lượng học viên tăng lên đã giúp cho thương hiệu của Trung tâm trở nên uy tín và được nhiều người biết đến.

2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức tại thành phố Huế.

2.2.1. Mô tả thống kê

Mẫu khảo sát sử dụng bảng hỏi được điều tra từ các học viên đã và đang học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức với kích thước mẫu là 150 người. Số phiếu phát ra là 150 phiếu, thu về 150 phiếu hợp lệ. Kết quả có được như sau:


Cơ cấu thống kê theo giới tính




Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu điều tra về giới tính của học viên

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)


Trong cơ cấu giới tính thì học viên nữ có 108 người tương đương 72% tổng số mẫu điều tra, học viên nam có 42 người chiếm 28%. Số lượng học viên có sự chênh lệch lớn giữa nam và nữ, điều này cũng dễ hiểu bởi đặc tính của nghề này yêu cầu sự tỉ mỉ, cẩn thận khi làm việc với hóa đơn, chứng từ và sổ sách nên lượng nữ giới học kế toán chiếm số lượng nhiều hơn.


Cơ cấu thống kê theo độ tuổi


Biểu đồ 2 2 Cơ cấu điều tra về độ tuổi của học viên Nguồn Kết quả 1

Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu điều tra về độ tuổi của học viên

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)

Nhìn vào sơ đồ phân tích ta thấy tỉ lệ học viên đông nhất là độ tuổi từ 18-24 tuổi với 60 người tương ứng 40% trong tổng số mẫu điều tra. Đứng thứ hai là học viên có độ tuổi từ 24-35 tuổi với 44 người chiếm 29,3%. Tiếp theo là học viên độ tuổi dưới 18 tuổi có 28 người chiếm 18,67%. Cuối cùng học viên chiếm tỉ lệ thấp nhất ở độ tuổi trên 35 tuổi chiếm 12% tổng số mẫu điều tra. Qua đó ta thấy được số học viên tham gia các khóa học tại Trung tâm chủ yếu là người trẻ với tỉ lệ rất lớn, con số này đã giúp Trung tâm tăng doanh thu và phát triển, vì vậy cần tập trung vào nhóm khách hàng này để thu hút học viên. Số khách hàng còn lại tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng cũng không kém phần quan trọng vì nó góp phần vào việc tăng doanh thu cho công ty cũng như đây là nguồn tham khảo hữu ích để tăng sự quảng bá về hình ảnh trung tâm và tăng doanh thu cho công ty nên không thể bỏ qua.


Cơ cấu thống kê theo nghề nghiệp



Biểu đồ 2 3 Cơ cấu điều tra về nghề nghiệp của học viên Nguồn Kết 2

Biểu đồ 2. 3: Cơ cấu điều tra về nghề nghiệp của học viên

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Từ kết quả phân tích cho thấy số học viên theo cơ cấu nghề nghiệp tập trung ở nhóm nhân viên văn phòng với tỉ lệ 30,67%, nhóm khác chiếm 30,00% và sinh viên chiếm 29,33%. Trong nhóm nghề nghiệp khác ta có các nghề như dạy ở ngoài, quản lý tại một số nhà hàng, khách sạn, doanh nghiệp tư nhân, phụ gia đình, trưởng phòng… Đây là nhóm các đối tượng làm tăng doanh thu cho công ty và cần tập trung vào để có thể tăng thêm học viên cũng như phát triển thương hiệu của Trung tâm. Đối tượng còn lại là hoc sinh chiếm 10%, tuy tỉ lệ nhỏ nhưng cũng là nhóm mà Trung tâm cần tập

trung để từ đó quảng bá hình ảnh Trung tâm và là nguồn tham khảo tốt về sau.


Cơ cấu thống kê theo thu nhập


Biểu đồ 2 4 Cơ cấu điều tra về thu nhập của học viên Nguồn Kết quả 3

Biểu đồ 2. 4: Cơ cấu điều tra về thu nhập của học viên

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)

Từ kết quả phân tích cho thấy học viên có thu nhập từ 2-5 triệu chiếm tỉ lệ lớn nhất với 36,67%, thứ hai là học viên thu nhập dưới 2 triệu chiếm tỉ lệ 28,00%, tiếp theo là thu nhập từ 5 đến 10 triệu chiếm tỉ lệ 27,33% và cuối cùng là học viên chiếm tỉ lệ thu nhập trên 10 triệu là thấp nhât với 8,00%.


Cơ cấu thống kê theo số khóa học



Biểu đồ 2 5 Cơ cấu điều tra về số khóa học mà học viên theo học Nguồn 4

Biểu đồ 2. 5: Cơ cấu điều tra về số khóa học mà học viên theo học

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)

Theo phân tích ta thấy được tỉ lệ học 1 khóa tại Trung tâm là nhiều nhất với 76,00%. Còn lại 24,00% là số học viên đã học qua 2 khóa học.

Cơ cấu thống kê theo kênh thông tin biết đến Trung tâm

Theo kết quả phân tích cho thấy học viên biết đến Trung tâm nhiều nhất thông qua mạng xã hội Internet (facebook, website) chiếm tỉ lệ 39,33% trong cơ cấu thống kê. Thứ hai là thông qua hoạt động tài trợ chiếm 27,33%. Thứ ba là thông qua sự giới thiệu của bạn bè người thân với tỉ lệ 24,00%. Cuối cùng, thông qua biển quảng cáo chiếm tỉ lệ thấp nhất với 9,33%. Từ đó, ta thấy hoạt động truyền thông trên mạng xã hội đã giúp tăng nhận biết về hình ảnh, thương hiệu đối với công ty cũng như thông qua các hoạt động tài trợ và uy tín, danh tiếng của Trung tâm qua các học viên. Vậy nên, việc quảng bá hình ảnh về Trung tâm trên các trang mạng xã hội là quan trọng để có thể tăng nhận diện với khách hàng và tham gia các hoạt động cộng đồng sẽ giúp danh tiếng Trung tâm được biết đến nhiều hơn.


Biểu đồ 2 6 Cơ cấu điều tra về kênh thông tin biết đến Trung tâm Nguồn 5

Biểu đồ 2. 6: Cơ cấu điều tra về kênh thông tin biết đến Trung tâm

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)


Cơ cấu thống kê theo môn học

Bảng 2. 4: Cơ cấu thống kê theo môn học


$Mon_hoc Frequencies



Responses

Percent of Cases

N

Percent

Nhap mo ke toan

Nghe ke toan chuyen nghiep

Ke toan tong hop thuc hanh chuyen nghiep tren so sach va Mon_hoca phan mem ke toan

Ke toan tong hop chat luong cao Ke toan truong doanh nghiep Khoa khac

Total

52

28.0%

34.7%

18

9.7%

12.0%

61

32.8%

40.7%

28

15.1%

18.7%

8

4.3%

5.3%

19

10.2%

12.7%

186

100.0%

124.0%

(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Từ kết quả trên ta thấy có 61 học viên đã và đang học Kế toán tổng hợp thực hành chuyên nghiệp trên sổ sách và phần mềm kế toán, tương đương 32,8% và đứng

Xem tất cả 115 trang.

Ngày đăng: 18/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí