- Đào tạo chuyên sâu thực tế “Nghề kế toán” cho từng cá nhân: Hệ thống lại kiến thức lý luận, đào tạo chuyên sâu thực tế kế toán chi tiết. Kế toán tổng hợp, cách thức lập báo cáo tài chính và quyết toán thuế hoàn chỉnh hàng năm tại các doanh nghiệp.
2.1.5 Sản phẩm dịch vụ của trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức
Bảng 2.1 Các khoá học tại trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức
Tên khóa học | Mã số khóa học | Thời gian học | Thời lượng | Học phí (đồng) | |
01 | Nghề kế toán chuyên nghiệp Chương trình đào tạo gồm: 1. Nhập môn kế toán 2. Kế toán Tổng hợp thực hành – Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính 3. Kế toán máy – Phần mềm kế toán | K179/KTNM | Thứ 3,5,7 17h30 – 20h30 | 4,5 tháng | 4,700,000 |
K178/KTNM | Thứ 2 → Thứ 6 14h00 – 17h00 | 3,5 tháng | |||
K180/KTNM | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 | 4,5 tháng | |||
K181/KTNM | Thứ 2 → Thứ 6 8h00 – 11h00 | 3,5 tháng | |||
02 | Kế toán Tổng hợp thực hành chuyên nghiệp trên sổ sách và phần mềm kế toán Chương trình đào tạo gồm: 1. Kế toán Tổng hợp | K262/KTTH | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 | 3,5 tháng | 3,500,000 |
K261/KTTH | Thứ 2 → Thứ 6 14h00 – 17h00 | 2,5 tháng | |||
K263/KTTH | Thứ 3,5,7 17h30 – 20h30 | 3,5 tháng | |||
K264/KTTH | Thứ 2 → Thứ 6 | 2,5 tháng |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Sở Lý Luận Về Dịch Vụ Và Dịch Vụ Đào Tạo
- Hoạt Động Marketing Nhằm Thu Hút Khách Hàng
- Đối Thủ Cạnh Tranh Của Các Loại Hình Kinh Doanh Theo Hình Thức Đào Tạo Tại
- Số Lượng Học Viên Đang Theo Học Tại Trung Tâm Đào Tạo Và Tư Vấn Hồng Đức Giai Đoạn 2017 – 2019
- Đo Lường Hệ Số Cronbach’S Alpha Của Các Biến Phụ Thuộc
- Đồ Thị P – P Bình Thường Của Hồi Quy Chuẩn Hoá
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
thực hành – Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính 2. Kế toán máy – Phần mềm kế toán | 8h00 – 11h00 | ||||
03 | Chuyên viên kế toán Tổng hợp chất lượng cao (đảm bảo 100% việc làm sau khi hoàn thành khóa học) | Chương trình đào tạo gồm: 1. Nghề kế toán chuyên nghiệp 2. Hành chính văn phòng – Văn thư lưu trữ 3. Tin học văn phòng 4. Thực tập – trãi nghiệm 5. Đào tạo mở rộng | 6-8 tháng | 14,500,000 | |
04 | Nhập môn kế toán Dành cho học viên chưa học kế toán hoặc không phải chuyên ngành kế toán – Kiểm toán | K179/KTNM | Thứ 3,5,7 17h30 – 20h30 | 01 tháng | 1,200,000 |
K178/KTNM | Thứ 2 → Thứ 6 14h00 – 17h00 | 14 buổi | |||
K180/KTNM | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 | 01 tháng | |||
K181/KTNM | Thứ 2 → Thứ 6 08h00 – 11h00 | 14 buổi | |||
05 | Kế toán Tổng hợp Thực hành - Kê khai quyết toán thuế - Lập báo cáo tài chính Dành cho học viên chuyên ngành Kế toán - Kiểm toán hoặc | K262/KTTH | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 | 1,5 tháng | 2,100,000 |
K261/KTTH | Thứ 2 → Thứ 6 14h00 – 17h00 | 01 tháng | |||
K263/KTTH | Thứ 3,5,7 17h30- 20h30 | 1,5 tháng | |||
K264/KTTH | Thứ 2 → Thứ 6 08h00 – 11h00 | 01 tháng |
đã qua chương trình đào tạo Nhập môn Kế toán K262 | |||||
Kế toán Máy - Phần mềm kế toán | K139/KTM | Thứ 3,5,7 17h30 – 20h30 | 02 tháng | ||
100% thực hành 03 | |||||
K141/KTM | Thứ 2 → Thứ 6 14h00 – 17h00 | 1,5 tháng | |||
phần mềm kế toán và | |||||
thuế: PM kế toán | |||||
MiSA, PM Kế toán | |||||
K140/KTM | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 | 02 tháng | |||
06 | Việt Nam, PM | 1,400,000 | |||
HTKK của Tổng Cục | |||||
Thuế. | K142/KTM | Thứ 2 → Thứ 6 08h00 – 11h00 | 1,5 tháng | ||
HV được nhận 2 | |||||
chứng chỉ kế toán | |||||
máy trong 1 chương | |||||
trình của Hồng Đức, | |||||
Công ty MiSA | |||||
Kế toán trưởng | |||||
07 | Doanh nghiệp Chứng chỉ của Bộ Tài | K37/KTTDN | Học cả ngày thứ 7 & chủ | 02 tháng | 3,500,000 |
chính | nhật | ||||
Kế toán trưởng Đơn | |||||
08 | vị Nhà nước - Hành chính sự nghiệp Chứng chỉ của Bộ Tài | K38/KTTHCS N | Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật | 02 tháng | 4,500,000 |
chính | |||||
09 | Thực hành Kế toán xây dựng | K01/KTXD | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h30 | 2,5 tháng | 2,500,000 |
10 | Thực hành Kế toán | K10/THT | Thứ 3,5,7 | 01 tháng | 1,000,000 |
Thuế và Lập báo cáo Thuế chuyên sâu | 17h30 – 19h00 | ||||
11 | Thực hành kế toán tổng hợp đơn vị Nhà nước, Hành chính sự nghiệp | K08/HCSN | Thứ 3,5,7 17h30 – 19h00 | 02 tháng | 3,000,000 |
12 | Kế toán Thuế dành cho Giám Đốc và nhà quản lý | KT/GĐ | Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật | 02 tuần | 1,500,000 |
13 | Hành chính Văn phòng - Văn thư, lưu trữ | K48/HCVP | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h00 | 02 tháng | 1,500,000 |
K49/HCVP | Thứ 3,5,7 17h30 – 20h00 | 02 tháng | 1,500,000 | ||
14 | Nghiệp vụ sư phạm | K01/2019 NVSP | Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật | 03 tháng | 3,000,000 |
15 | Tin học “Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản” - 06 mô đun. Chứng chỉ của Bộ Giáo dục & Đào tạo. | K20/THCB | Thứ 3,5,7 17h30 – 20h00 | 1,5 tháng | 550,000 |
K21/THCB | Thứ 2,4,6 17h30 – 20h00 | 1,5 tháng | |||
16 | Quản lý Khách sạn - Nhà hàng | K02.19/KSNH | Học cả ngày thứ 7 & chủ nhật | 02 tháng | 3,000,000 |
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán, Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức)
2.1.6 Tình hình nguồn lao động của Trung tâm Đào taọ và Tư vấn Hồng Đức trong ba năm 2017, 2018, 2019
Lao động là một yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp, là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. Chính vì thế trong quá trình hoạt động của mình Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức không ngừng thu hút nhân tài về phục vụ mình. Nguồn nhân lực chất lượng luôn đem đến năng suất làm việc và hiệu quả công việc mong muốn từ đó giúp thương hiệu của trung tâm ngày càng phát triển, là lựa chọn hàng đầu của khách hàng. Tình hình nguồn lao động của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.2 Tình hình lao động của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | ||||||
SL (Người) | TT (%) | SL (Người) | TT (%) | SL (Người) | TT (%) | |||||
+/- | (%) | +/- | (%) | |||||||
Tổng lao động | 10 | 100 | 12 | 100 | 15 | 100 | 2 | 20 | 3 | 25 |
I. Phân loại theo giới tính | ||||||||||
1.Lao động nam | 4 | 40 | 4 | 33,33 | 5 | 33,33 | 0 | 0 | 1 | 25 |
2.Lao động nữ | 6 | 60 | 8 | 66,67 | 10 | 66,67 | 2 | 33,33 | 2 | 25 |
II.Phân loại theo trình độ | ||||||||||
1.Đại học | 3 | 30 | 4 | 33,33 | 6 | 40 | 1 | 33,33 | 2 | 50 |
2.Cao đẳng | 3 | 30 | 4 | 33,33 | 5 | 33,33 | 1 | 33,33 | 1 | 25 |
3.Trung cấp | 4 | 40 | 4 | 33,33 | 4 | 26,67 | 0 | 0 | 0 | 0 |
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
Từ bảng 2.2 ta có thể thấy tình hình lao động của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức qua 2017 – 2019 có sự gia tăng nhưng không đáng kể. Năm 2017 tổng số nhân viên là 10 người. Số nhân viên năm 2018 là 12 người tăng 2 người so với năm 2017 (tương ứng tăng 20%). Còn số lao động năm 2019 là 15 người tăng 3 người so với 2018 (tương ứng 25%). Tổng số lao động của trung tâm tăng lên là vì quy mô ngày càng được
mở rộng, cũng chứng minh rằng Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ngày càng được khách hàng lựa chọn và việc tuyển thêm người để đáp ứng kịp thời công việc.
Phân loại theo giới tính: Số lượng lao động nữ luôn chiếm tỷ lệ cao hơn số lượng lao động nam trong 3 năm qua. Năm 2017, lao động nữ là 6 người và lao động nam là 4 người, đến năm 2018 số lao động tăng lên 2 người lại rơi vào lao động nữ (tương ứng tăng 33,33%). Năm 2019, số lao động tăng lên 3 người trong đó lao động nữ lại tăng 2 người (tương ứng tăng 25%) và lao động nam cũng tăng lên 1 người (tương ứng 25%) so với năm 2018.
Phân loại theo trình độ: lao động trình độ đại học năm 2018 tăng 1 người (tương ứng tăng 33,33%) so với năm 2017, năm 2019 tăng 2 người (tương ứng tăng 50%) so với năm 2018; lao động trình độ cao đẳng năm 2018 tăng 1 người (tương ứng tăng 33,33%) so với năm 2017, năm 2019 tăng 1 người (tương ứng tăng 25%) so với năm 2018; về trình độ lao động trung cấp thì không có sự thay đổi.
Như vậy, qua 3 năm thì số lượng lao động được tuyển dụng nằm trong trình độ cao đẳng và đại học khẳng định chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao, đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu của công việc. Qua phân tích ở trên thấy rằng cơ cấu nguồn lực của trung tâm là hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động và tình hình phát triển của công ty.
2.1.7 Phân tích tình hình kết quả hoạt động của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức
(ĐVT: Triệu đồng)
2017 | 2018 | 2019 | 2018/2017 | 2019/2018 | |||
+/- | (%) | +/- | (%) | ||||
1. Tổng doanh thu | 1371,55 | 1461,60 | 1683,40 | 90,05 | 6,57 | 221,80 | 15,18 |
2. Tổng chi phí | 872,15 | 909,89 | 1015,04 | 37,74 | 4,33 | 105,15 | 11,56 |
3. Lợi nhuận trước thuế | 499,4 | 551,71 | 668,36 | 52,31 | 10,47 | 116,65 | 21,14 |
4. Lợi nhuận sau thuế | 399,52 | 441,368 | 534,688 | 41,848 | 10,47 | 93,32 | 21,14 |
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán, Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức)
Theo bảng thống kê trên, ta thấy hoạt động kinh doanh của trung tâm có bước tăng trưởng qua các năm
Về doanh thu:
Doanh thu là chỉ tiêu mà doanh nghiệp phải đạt được đầu tiên trước khi tính đến mục tiêu chính là lợi nhuận và tạo ra giá trị. Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động kinh doanh đều mong muốn đạt được nguồn doanh thu cao nhất với chi phí thấp nhất. Do vậy, trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến tăng doanh thu, đặc biệt là tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vì đây là doanh thu chiếm tỉ trọng lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp, là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp tái hoạt động kinh doanh và mở rộng đầu tư. Vì vậy, doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng và có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp.
Từ số liệu ta có thể thấy, tổng doanh thu của trung tâm có sự thay đổi rõ rệt qua 3 năm, và nó có xu hướng đi lên. Cụ thể, năm 2017 doanh thu là 1371,55 triệu đồng, đến năm 2018 doanh thu tăng lên 90,05 triệu đồng (tương ứng tăng 6,57%) so với năm 2017. Năm 2019 doanh thu tăng mạnh lến đến 221,80 triệu đồng (tương ứng 15,18%) so với năm 2018. Doanh thu của trung tâm chủ yếu tập trung và các khóa học mà trung tâm tổ chức giảng dạy và học tập. Các khóa học chủ yếu và trọng cốt là nhập môn kế toán, kế toán tổng hợp thực hành, kế toán máy và các khoá học khác do trung tâm tổ chức và thực hiện.
Về chi phí:
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội cần thiết được biểu hiện bằng tiền qua quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, sự tăng hay giảm chi phí sẽ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận. Vì vậy sau mỗi chu kỳ kinh doanh, công ty cần tiến hành phân tích và nắm rõ tình hình chi phí của mình để có những biện pháp nhằm hạn chế sự gia tăng của chi phí nhằm mang lại lợi nhuận cao cho trung tâm.
Từ bảng số liệu trên ta thấy , tổng chi phí của trung tâm có sự thay đổi rõ rệt qua 3 năm, và nó có xu hướng đi lên. Cụ thể, năm 2017 chi phí là 872,15 triệu đồng; đến năm 2018 là 909,89 triệu đồng mức chi phí tăng tỷ lệ thuận với doanh thu, tổng chi phí tăng lên 37,74 triệu đồng (tương ứng tăng 4,33%) so với năm 2017. Năm 2019 chi phí tăng nhanh lến đến 105,15 triệu đồng (tương ứng 11,56%) so với năm 2018. Chi phí tăng là một dấu hiệu không tốt đối với sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Nhưng tốc độ tăng của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu vẫn là một điều chấp nhận được.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận là một yếu tố có vai trò hết sức quan trọng trong việc phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh. Vì lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh, lợi nhuận phản ánh đầy đủ về mặt số lượng và chất lượng của doanh nghiệp, phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình sử dụng lao động, tài sản cố định,…Vì vậy để có thể phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta cần phân tích tình hình lợi nhuận trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của trung tâm, vì nó có tác động đến tất cả mọi hoạt động, có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của trung tâm.
Qua bảng 2.3 ta có thể thấy được: Lợi nhuận của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức có sự thay đổi rõ rệt trong 3 năm qua, điều này giải thích cho ta thấy rõ về phần doanh thu và chi phí 3 năm cũng có sự biến động tương tự, và lợi nhuận thì phụ thuộc vào 2 chỉ số doanh thu và chi phí đó. Năm 2017 lợi nhuận là 399,52 triệu đồng, đến năm 2018 là 441,368 triệu đồng tăng 41,848 triệu đồng (tương ứng tăng 10,47%) so với năm 2017. Năm 2019 lợi nhuận tăng mạnh lên đến 93,32 triệu đồng (tương ứng tăng 21,14%) so với năm 2018. Điều này chính tỏ rằng việc kinh doanh của trung tâm đạt hiệu quả tốt.
Tổng doanh thu từ năm 2017-2019 tăng có nghĩa là số lượng học viên theo học tăng lên, cho đến hiện tại thì lượng học viên tại trung tâm đang có xu hướng tăng dần. Bảng sau sẽ phản ánh tình hình số lượng học viên đang theo học tại trung tâm: