định. Thực tế đó cần phải có các công cụ và giải pháp cụ thể để vừa đạt mục mục tiêu phát triển nhưng phải đảm bảo tính bền vững của các KCN. Trong điều kiện như hiện nay, việc triển khai nghiên cứu những vấn đề có liên quan để đề
xuất một hệ thống các giải pháp tài chính trong quá trình phát triển các KCN
hướng đến sự phát triển bền vững là rất cấp thiết.
2.2. Nhưñ g công triǹ h nghiên cứu ở nước ngoài
Phát triển các KCN làmột thực tếkhách quan đãxuất hiện vàtồn tại từnhiều
thập ky, thậm chílàmột vaì thếkỷ trước ở cać nươć cónền công nghiệp phát triển.
Thực trạng naỳ làmột tổ chưć
tưǹ g được nhiều nhàkhoa học nghiên cứu vàtổng kết. Với tư caćh quốc tếchuyên vềcông nghiệp, UNIDO đãđềxuất với các nước
chậm công nghiệp hoá
thực hiện phat́ triển cać
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp tài chính phát triển bền vững các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc - 1
- Giải pháp tài chính phát triển bền vững các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc - 2
- ?mô Hình Kết Hợp Kcn Khu Đô Thị, Những Ưu Điểm Và Giải Pháp Phát
- Bản Chât́ Của Việc Phat́ Triển Bền Vững
- Các Tiêu Thức Đánh Giá Sự Phát Triển Bền Vững Của Khu Công Nghiêp̣
- Khả Năng Đảm Bảo Sự Bền Vững Môi Trường Tự Nhiên Và Sinh Thái
Xem toàn bộ 230 trang tài liệu này.
KCN như một giải phaṕ
thực hiện
một xu hươń g khaćh quan, vưà
phoǹ g trań h nhưñ g tać
động bất lợi do sự hiǹ h
thaǹ h cać KCN một caćh tự phat́ gây ra. Vấn đềphát triển bền vưng̃ các KCN như
thê,́ nhưñ g hiǹ h thưć
tổ chức cać
KCN gắn với phát triển bền vững, đặc biệt là
KCN sinh thaí (Eco industrial parks, eco industrial zones) cuñ g đãđược tổ chức
naỳ nghiên cứu. Một số công trình nghiên cứu về KCN và phát triển bền vững đã
được công bốgồm:
1. Chuỗi những nghiên cứu vàcông bốcủa UNIDO hoặc các tác giả được
UNIDO tài trợ nghiên cứu theo yêu cầu của UNIDO [118, 119, 120, 121, 122,
123, 124] vàUNTAD [125]. Những công trình này nghiên cứu một cách tổng
hợp vàtoàn diện vềKCN, đặc khu kinh tếvàcác cụm công nghiệp, từcác vấn đềbản chất, vai trò, yêu cầu, các vấn đềkinh tế xãhội phát sinh gắn với sự phát triển các KCN cũng như những mô hình vàkinh nghiệm thành công, thất bại của các KCN ở nhiều nước trên thếgiới.
2. Nhưñ g nghiên cưú
vềvai tròcủa cać
KCN đối với sự phat́ triển kinh tếxã
hội vàsự phat́ triển của công nghiệp [96, 97, 98, 99, 102, 103, 105, 109, 112]. Cać tać giả của nhưñ g công trình này khẳng định vai tròquan trong vàtać động tích cực
cua
cać
KCN đối vơí việc phat́ triển kinh tếxãhội nói chung vàphat́ triển công
nghiệp noí riêng. Một sốtác giả đãchứng minh rõvai tròđộng lực của cać đôí với quátrình công nghiệp hoá [96, 98, 105].
KCN
3. Nhưñ g nghiên cưú vềkinh nghiệm xây dưng̣ vàphat́ triển các KCN ở một
sốnươć cónhững triǹ h độ phát triển khác nhau như Trung Quốc [104, 106, 107,
126], Hoa Kỳ[108], Haǹ
Quốc [110], Belarus [111], Âń
Độ [116], Ai Cập [117],
hoăc
một nhoḿ
cać
nươć
đang phat́ triển nhanh (emerging countries) hoặc kinh
nghiệm quôć
tếnói chung
[24, 114, 115, 128]. Nhưñ g công triǹ h naỳ
phân tích
chiń h saćh cua
một sốquôć
gia vềxây dựng vàphat́ triển KCN, nhưñ g thaǹ h công
vàthất bại vànguyên nhân cua chuń g. Gibbs vàDeutz [108] cho rằng mặc dù
nhận được sự đồng thuận rộng rãi của vấn đề PTBV trong các diễn đàn quốc tế nhưng trên thực tế, việc đạt mục tiêu về kịch bản “winwinwin (cùng thắng) về các mặt phát triển kinh tế, môi trường và xã hội vẫn là một vấn đề nan giải.
4. Nhưñ g nghiên cưú vềtinh́ bền vưng̃ trong xây dưng,̣ quản lývàphat́ triển
cać
KCN [113, 127, 129]. Trong sốnhưñ g kết luận mànhưñ g nghiên cứu naỳ
đưa
ra, cómột điểm được nhấn mạnh làyếu tốbền vững cóvai tròcưc kỳquan trong,
nhưng câǹ
được quań
triệt ngay từkhâu quy hoạch cać
khu công nghiệp. Bài hoc
từTrung Quốc được phân tićh khánhiều vàsâu sắc. Các chuyên gia cho rằng mặc dù có nhiều điểm khác biệt, nhưng về mặt chính sách, phat́ triển KCN các mô hình
tương tự (KCX, KCN, KKT mở hay cum công nghiêp)̣ đều có một điểm chung là
chuń g phai
phat́ huy đươc
tać dụng "thu hút đầu tư" trong daì hạn. Sự chủ động của
các địa phương về cơ chế, chính sách ngoài các quy định cứng mang tính thống nhất, hoàn toàn tùy thuộc vào điều kiện, trình độ phát triển kinh tế xã hội của địa
phương, các điều kiện tự nhiên. Tuy nhiên, nêú không đam̉ baỏ các tiêu chídài han,̣
viêc
thu hut́ đâù
tư không thể thaǹ h công vàđảm bảo lợi ićh cho cać
bên liên quan
màngươì chiu
rui
ro nhiêù
nhât́ chiń h làcộng đôǹ g vàchiń h quyền địa phương.
5. Nhưñ g nghiên cưú vềnhưng̃ hinh̀ thức, mô hinh̀ cụ thể trong xây dưng̣ và
phat́ triển cać
KCN [100]. Một trong nhưñ g hiǹ h thưć
được đềcập khánhiều là
công viên công nghiệp sinh thaí (eco industrial parks), đặc biệt lànghiên cưú của
Elsevier [101], CohenRosenthal/McGalliard/ Bell [100] vàcać
nhoḿ
nghiên cưú
cua
UNIDO [121, 122, 123, 124]. Nhưñ g chuyên gia naỳ
đãphân tích nhưñ g quan
niệm vềphát triển KCN sinh thái (EIPs) như một xu hươń g mơí trong phat́ triển
bêǹ vưng̃ cać KCN, đồng thời đưa ra các tiêu chí cụ thể cho loại hiǹ h KCN naỳ , có
minh họa qua trươǹ g hợp của Australia. Kết luận được đưa ra làmô hình KCN sinh thaí cho phép các doanh nghiệp chia sẻ chung cơ sở hạ tầng để thúc đẩy sản
xuất và giảm thiểu chi phí, đảm bảo lợi ićh cho tất cả cać bên liên quan tơí KCN.
Những người
ủng hộ
phát triển về
công nghiệp sinh thái cho rằng việc dịch
chuyển trong chuỗi sản xuất công nghiệp từ
một đường thẳng đến hệ
thống
khép kín sẽ
giúp đạt được
mục
tiêu trên. Những năm gần đây, các khái niệm
vạch ra từ công nghiệp sinh thái sử dụng để xây dựng các KCN nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, giảm rác thải và ô nhiễm, tạo việc làm và cải thiện điều kiện làm việc.
Toḿ
laị , cho tơí nay, cókhánhiêù
nghiên cưú
liên quan tơí cả cać KCN, yêu câù
đam
bao
tińh bêǹ vưñg trong phat́ triên
kinh tế xãhôi
noí chung cuñg như phat́ triên
cać
KCN vàcả cać giai
phaṕ
taì chińh vàsự vân
dun
g chuńg trong viêc
phat́ triên
cać KCN.
Tuy nhiên, vâñ coǹ khánhiêù khiá can
h trong man
g chủ đềnaỳ chưa đươc
đềcâp
, chưa
đươc
đềcâp
sâu hoăc
chưa đươc
phân tićh cụ thể vơídữliêu
câp
nhâṭ , đăc
biêt
la:̀
Bản chât́ vànội ham̀
của việc phát triển bền vững cać
KCN trong bối cảnh
mơí, khi tiến bộ khoa hoc công nghệ diễn ra vàđược ứng dung một caćh nhanh
choń g, khi quátriǹ h hội nhập diễn ra ngaỳ
một sâu rộng, khi cać
chuỗi cung ứng
trên phạm vi toaǹ cầu đang được xem xet́, đánh giávàtái cấu trúc.
Cać tiêu chíphản ań h tiń h bền vưng̃ trong phat́ triển các KCN. Nghiên cưú
cua
một sốtać
giả đãđềxuất một sốtiêu chí, nhưng hầu hết chỉ dựa trên nghiên
cưú lýthuyết vàphân tićh lô gic, chưa cósự ràsoat́, kiểm đinḥ qua thưc̣ tế, đăc̣
biệt làchưa được lượng hoá vàkiểm định qua cać mô hình định lượng.
Mưć
độ bền vưñ g cua
việc phát triển cać
KCN trên địa bàn tỉnh Viñ h Phuć.
Một sốnghiên cưú đãlấy đây làm đối tượng nghiên cưú nhưng cũng mơí dừng lại
ở việc phân tích, đánh giáđịnh tính, chưa tim̀ caćh lương̣ hoá sự biến động này.
Bản thân cać
giải phaṕ
taì chiń h vàcơ chếáp dung chúng để đảm bảo sự
phat́ triển bền vững cać
KCN. Thưc
ra, nhưñ g nghiên cứu đãđược thực hiện cho
tơí nay đãđềcập tới nhưñ g giải phaṕ taì chiń h cụ thể, nhưng chúng đãhợp thành
một hệ thống hay chưa, cơ chếtác động như thếnào, cóthể đánh giátác động và
hiệu quả của cać
giải phaṕ
như thếnào, cóthể sử dung tiêu chívàphương phaṕ ,
mô hiǹ h cóthể sử dung để đánh giáviệc áp dung chúng, …thìchưa được làm rõ.
Việc aṕ
dung cać giai
phaṕ
taì chiń h để phát triển bền vững cać KCN ở Viñ h
Phuć trong bối cảnh mơí. Nghiên cứu được triển khai gần nhất cóliên quan tới chu
đềnaỳ
do nhoḿ
nghiên cưú
của Học viện Tài chiń h đãtiếp cận trực tiếp nhất và
sâu nhât́ vềchủ đềnày (xem [23]), nhưng cuñ g mơí chỉ tập trung vào một sốgiải
phaṕ
của Nhànươć
màchưa xem xet́ giai
phaṕ
taì chińh cua
cać
chủ thê
khác,
chưa đań h giákết quả vàhiệu quả của cać
giải phaṕ
naỳ
cuñ g như tać
động cua nó
tơí sự phat́ triển bền vững cać KCN trên địa bàn.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục đích cua luận án là đề xuất hệ thống các giải pháp tài chính của các
chủ thể có liên quan trực tiếp, gián tiếp để phát triển bền vững các KCN của tỉnh đến 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Để đạt được mục đích trên, quá trình nghiên cứu luận án phải hoàn thành một số nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể sau:
Tổng hợp và đánh giá những công trình, đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến phát triển, phát triển bền vững các KCN và giải pháp tài chính phát trển bền vững các KCN. Chỉ ra những thành quả quan trọng, chủ yếu của các đề tài và các công trình đã nghiên cứu. Bên cạnh đó luận án cũng cần chỉ ra những khoảng trống trong các nghiên cứu đó, đặc biệt các vấn đề về tài chính chưa được đề cập đến.
Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về KCN và phát triển các
KCN theo hướng bền vững.
Hệ thống, phân tích làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về giải pháp tài chính phát triển bền vững các KCN.
Phân tích thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính phát triển KCN ở
Vĩnh Phúc thông qua phân tích các giải pháp của các chủ thể liên quan: Nhà nước, doanh nghiệp sơ cấp, doanh nghiệp thứ cấp; từ đó chỉ rõ kết quả, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính phát triển KCN.
Để thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu trên, luận án tập trung
trả lời một số câu hỏi chủ yêú sau:
+ Bản chât́ của phát triển bền vững KCN được quań khai thực tếnhư thế nào?
triệt trong việc triển
+ Nội hàm của giải pháp tài chính phát triển bền vững KCN là gì?
+ Có những nhân tố nào tác động tới việc sử dụng các giải pháp tài chính phát triển bền vững các KCN?
+ Cać giải pháp tài chính phát triển bền vững các KCN tỉnh Vĩnh Phúc được thực hiện như thế nào? Kết quả, hạn chế và nguyên nhân làgì?
+ Các giải pháp tài chính phát triển bền vững các KCN tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới cần được ưu tiên thứ tự và sắp xếp như thế nào để đạt dược các mục tiêu đã đề ra.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về giải pháp tài chính phát triển bền vững KCN.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận án nghiên cứu các giải pháp tài chính của Nhà nước, doanh nghiệp sơ cấp và doanh nghiệp thứ cấp trong KCN.
+ Về không gian, thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 20102019 và các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2025 và tầm nhìn 2030 ở tỉnh Vĩnh Phúc; kinh nghiệm các giải pháp tài chính phát triển bền vững KCN được
nghiên cứu ở một số địa phương trong nước trong khoảng thời gian 10 năm trở lại đây.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận, luận án có ý nghĩa cơ bản sau:
Hệ thống hoá vàcập nhật nhưñ g phat́ triển mơí vềcơ sở lý luận cho việc hình thaǹ h, phat́ triển cać KCN, vai trò của chuń g và các nhân tố ảnh hưởng tới sự
phat́ triển của cać KCN cuñ g như các giải pháp tài chính có tác động trực tiếp và
gián tiếp của các chủ thể có liên quan đối với việc phát triển bền vững các KCN;
Lam̀
rõhơn nội dung của phát triển bền vững KCN, cać
tiêu chíphản ań h
mưć
đô phat́ triển bền vưñ g và các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển bền
vững KCN;
Đánh giá, phân tích hệ thống các giải pháp tài chính được xây dựng và sử dụng trong giai đoạn vừa qua nhằm thúc đẩy sự phát triển theo hướng phát triển bền vững của các KCN tại địa phương.
Về mặt thực tiễn, ý nghĩa của luận án thể hiện ở chỗ:
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển theo các chỉ tiêu bền vững của các KCN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn từ 2010 trở lại đây;
Phân tích, đánh giá rõvàcóhệ thống thực trạng sử dụng các giải pháp tài
chính để phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Viñ h Phuć 2010 đến nay;
trong giai đoạn từnăm
Xác định các nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến những tồn tại và hạn chế của việc sử dụng các giải pháp tài chính đối với quátrình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2010 2019;
Đề xuất một số giải pháp tài chính có liên quan đến các chủ thể để phát triển bền vững các KCN của tỉnh trong giai đoạn đến năm 2030.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận chung
Làmột nghiên cưú
vềmột vấn đềkhoa hoc
xãhội, luận án sử dung phương
phaṕ
duy vật biện chưń g vàduy vật lịch sử lam̀
phương phaṕ
luận chung, kết hợp
giưã
suy luận lô gic, quan sat́ thưc
tếvàphân tích sốliệu thống kê, các nghiên cứu
thực tếđãtiến haǹ h vềcác nội dung cóliên quan ở địa bàn nghiên cứu cũng như
cać
đia
baǹ
cóđiều kiện tương tự khać
để đánh giáthực trạng cuñ g như đềxuất
cać
giải phaṕ
cần triển khai để giải quyết vấn đềmàluận án nghiên cứu. Tác gia
luận văn sẽdựa vaò những lýthuyết cóliên quan tới phát triển bền vững các KCN,
nhưñ g kết quả nghiên cứu vềthực trạng phat́ triển bền vững (hoặc theo hướng bền
vưñ g) cać
KCN ở Việt Nam để xây dựng cać
giả thuyết nghiên cứu, xać
định các
nội dung nghiên cưú , đối tượng nghiên cưú , cać mỗi quan hệ chủ yếu, sẽkết hợp
sử dung cả phương phaṕ diễn giải vàquy nạp để phân tićh, đánh giánhững mối
quan hệ chủ yêú
6.2. Caćh tiêṕ câṇ
được đề cập trong luận án.
, khung phân tićh vàphương pháp nghiên cưú
cụ thể
Khung nghiên cưú vàphân tićh được sử dung để thực hiện nhiệm vụ nghiên
cưú
của luận ań
cóthể được mô tả khái quát qua sơ đồdươí đây.
NCS tiêṕ
cận việc sử dung cać
giai
phaṕ
taì chiń h để phát triển các KCN trên
địa baǹ Viñ h Phuć theo hươń g sau:
Phat́ triển cać
KCN làmột trong nhưñ g giải phaṕ
lơń
để phát triển kinnh tế
xãhội, đẩy nhanh quátriǹ h công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, được triên̉
khai qua một hệ thôń g chiń h saćh nhất quán của Nhànươć màsự tham gia cua cać
nhàđầu tư vaò KCN (kể cả sơ cấp vàthứcấp) cóảnh hưởng quan trong.
Phat́ triển bền vưñ g noí chung, phat́ triển bền vững cać KCN noí riêng, đã
trở thaǹ h một yêu cầu, đồng thời cuñ g làmột xu hướng phat́ triển. Bản thân việc phat́ triển bền vững phải được lượng hoá vàđược phản ánh bằng những tiêu thức, chỉ tiêu khać nhau để cóthể đánh giámột cách cụ thể.
Việc phat́ triển bền vưñ g cać
KCN đòi hỏi cać
chủ thể liên quan phải triển
khai một caćh đồng bộ nhiều giải phaṕ , trong đócác giải phaṕ taì chiń h đóng vai trò
quan trong, không taćh rơì cać giải phaṕ khać.
Những phương pháp nghiên cứu cụ thể chủ yếu được sử dụng trong luận án gồm:
Nghiên cưú
sốliệu vàtư liệu lịch sử. NCS sẽthu thập cać
thông tin về quá
trình hình thành và phát triển của các KCN Vĩnh Phúc, vềviệc thực hiện các giải
pháp tài chính có liên quan đến sự phát triển của các KCN trên địa baǹ Tinh̉ được
công bố qua sách, báo, tạp chí, các báo cáo tổng kết, các công trình nghiên cứu, các website ….
Nghiên cứu lý luận về phát triển bền vững
Nghiên cứu lý luận về các giải pháp tài chính
Xây dựng khung lý thuyết về thưc̣ hiện giải pháp tài chính phát triển bền vững KCN
Xây dựng khung lý thuyết về phát triển bền vững các KCN
Nghiên cứu
Phỏng vấn chuyên gia
Thu thập số liệu
thưc tế,
Nghiên cứu phương pháp, tiêu chí đánh giá tính bền vững trong phát triển các KCN
Phân tích, đánh giá thực trạng thực hiện các giải pháp phát triển bền vững các KCN ở Vĩnh Phúc
rút ra bài học về áp dung các giải pháp tài chính đê phát triển bền vững các KCN tại các địa phương
ở Việt Nam
Đề xuất giải pháp hoàn thiện các giải pháp tài chính phát triển bền
vững các KCN ở Vĩnh Phúc
Nghiên cưú
tiǹ h huống. Một sốKCN vàBan quan
lýchuń g (nhàđầu tư sơ
câṕ ) vàmột sốdoanh đầu tư vaò thăm, khảo sat́ vànghiên cứu.
KCN (doanh nghiệp đầu tư thứcấp) sẽđược tới
Phong vâń chuyên gia. Những chuyên gia được phong vấn bao gồm cả cać
cań
bộ quản lýnhànươć
cóliên quan tơí cać
KCN vàsử dung cać
giai
phaṕ
taì
chiń h đối vơí cać
KCN, chủ đầu tư vào cać
KCN vàchủ đầu tư thứcấp (hoặc đại
diện cho họ). Mục đićh cua
việc phong vấn chuyên gia làtìm hiểu, lam̀
rõthêm
nhưñ g số liệu vàthông tin đãthu thập đươc, hiêủ sâu thêm một số nội dung cụ thể
liên quan tới những nhận định, giả thuyết được phát hiện trong quá trình nghiên cứu (điều tra/ khảo sát và phỏng vấn). Nó cũng được áp dụng để kiểm định, đánh giá tính chính xác của các thông tin được thu thập từ điều tra, khảo sát và phỏng
vấn đại trà, đôǹ g thơì giuṕ naỳ .
lam̀
rõhơn nhưñ g vâń
đềliên quan tơí nhưñ g thông tin
Điêù
tra xãhội hoc
theo phương phaṕ
chon
mẫu. Mẫu điều tra cóquy mô >
200, được chọn theo nguyên tăć thuận tiện, bao gồm:
+ Chủ doanh nghiệp sơ cấp và thứ cấp, một sốcán bộ quản lý chủ chốt và
cán bộ nghiệp vụ/ quản lý chức năng của các doanh nghiệp đâù tư thứcấp vàsơ
câṕ
trong các KCN;
+ Các cán bộ quản lý các KCN và đại diện chủ đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng (chủ đầu tư sơ cấp) vào các KCN;
+ Các cán bộ quản lý nhà nước đối với các KCN và có liên quan tới việc phát triển các KCN;
+ Các cán bộ nghiên cứu am hiểu về sự hình thành và phát triển các KCN, về việc áp dụng các giải pháp tài chính để thúc đẩy các KCN.
6.3. Phương pháp phân tích số liệu
Sốliệu sơ câṕ
vàthứcâṕ , sau khi đươc
tập hợp vàlam̀
sạch, sẽđược phân tích
theo phương phaṕ
thôń g kê mô tả. Kêt́ quả phân tićh sẽđươc
trinnhf baỳ
dươí dang
sốliệu đơn lẻ hoăc
sốliệu so sań h dươí hiǹ h thưć
các bảng thống kê, các sơ đồ
dạng cột, biểu đồ dạng hình tròn, … để thể hiện hiện trạng cũng như cơ cấu để so sánh, phân tích sự tăng trưởng và thực trạng, xu hướng biến động của các nội dung thuộc phạm vi nghiên cứu.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và cać phụ luc̣ , luận án được chia thành ba chương:
Chương 1: Cơ sở lýluận vàkinh nghiệm vềgiải pháp tài chính phát triển bền vững khu công nghiệp;
Chương 2: Thực trạng giải pháp tài chính phát triển các KCN tỉnh Vĩnh Phúc;
Chương 3: Hoàn thiện các giải pháp tài chính phát triển bền vững các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.