4.3.1.2.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), các biến có tương quan Biến – Tổng (hiệu chỉnh) < 0,3 là các biến rác, không phản ảnh khái niệm nghiên cứu, cần phải loại bỏ.
Một thang đo có Cronbach’s Alpha trong khoảng [0,7-0,8] là thang đo có độ tin cậy tốt. Cronbach’s Alpha ≥ 0,6 là có thể dùng được. Khi Cronbach’s Alpha của thang đo nhỏ (< 0,6), việc hiệu chỉnh thang đo được thực hiện bằng cách loại lần lượt các biến có tương quan Biến – Tổng thấp mà việc loại biến đó làm tăng Cronbach’s Alpha.
4.3.1.2.4. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Theo mô hình nghiên cứu có 06 nhóm nhân tố với 39 biến quan sát ảnh hưởng đến sự hài lòng sinh viên đối với chương trình dạo tạo.Sau khi khảo sát, dùng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (t heo H air và cộ ng sự, 1998 ) với phép quay Varimax để phân tích 36 biến quan sát. Sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát. Hệ số KMO là chỉ số được dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO trong khoảng 0.5 ≤ KMO ≤ 1 và càng lớn thì có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig.
< 0.05): Đây là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig.
< 0.05) thì các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | 0.764 | |
Approx. Chi-Square | 6.282E3 | |
df | 210 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Sig. | .000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thống Kê Cơ Sở Lưu Trú Theo Địa Phương Và Hạng
- Lượng Học Sinh Trung Cấp Đang Học Tại Trường Cđ Du Lịch Vũng Tàu
- Sự Liên Kết Giữa Nhà Trường Và Các Doanh Nghiệp :
- Các Nhân Tố Mạnh, Yếu Của Đào Tạo Nhân Lực Ngành Du Lịch – Khách Sạn Tại Trường Cao Đẳng Du Lịch Vũng Tàu Hiện Tại.
- Các Dự Báo Triển Vọng Về Đào Tạo Và Nhu Cầu Nhân Lực Du Lịch – Khách Sạn
- Hoàn Thiện Công Tác Lập Kế Hoạch, Xây Dựng Chương Trình Đào Tạo
Xem toàn bộ 110 trang tài liệu này.
Bảng 2 - 10. Kết quả kiểm định KMO và Barlett
Kết quả kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) cho thấy trị số KMO là 0.764 rất cao và nằm trong khoảng 0.5<0.764<1 có ý nghĩa phân tích nhân tố là thích hợp. Bên cạnh đó, kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) có ý nghĩa các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulat ive % | Total | % of Variance | Cumulat ive % | |
1 | 6.658 | 31.703 | 31.703 | 6.658 | 31.703 | 31.703 | 3.740 | 17.812 | 17.812 |
2 | 2.768 | 13.182 | 44.884 | 2.768 | 13.182 | 44.884 | 3.278 | 15.611 | 33.422 |
3 | 2.519 | 11.993 | 56.877 | 2.519 | 11.993 | 56.877 | 3.061 | 14.578 | 48.001 |
4 | 1.804 | 8.591 | 65.468 | 1.804 | 8.591 | 65.468 | 2.850 | 13.571 | 61.572 |
5 | 1.387 | 6.607 | 72.075 | 1.387 | 6.607 | 72.075 | 2.206 | 10.503 | 72.075 |
6 | .996 | 4.743 | 76.818 | ||||||
7 | .861 | 4.100 | 80.918 | ||||||
8 | .646 | 3.077 | 83.995 | ||||||
9 | .578 | 2.750 | 86.745 | ||||||
10 | .545 | 2.596 | 89.341 | ||||||
11 | .446 | 2.125 | 91.467 | ||||||
12 | .397 | 1.892 | 93.358 | ||||||
13 | .371 | 1.765 | 95.123 | ||||||
14 | .294 | 1.401 | 96.524 | ||||||
15 | .238 | 1.132 | 97.656 | ||||||
16 | .155 | .737 | 98.393 | ||||||
17 | .107 | .510 | 98.903 | ||||||
18 | .094 | .448 | 99.351 | ||||||
19 | .059 | .280 | 99.631 | ||||||
20 | .045 | .216 | 99.847 | ||||||
21 | .032 | .153 | 100.000 |
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulat ive % | Total | % of Variance | Cumulat ive % | |
1 | 6.658 | 31.703 | 31.703 | 6.658 | 31.703 | 31.703 | 3.740 | 17.812 | 17.812 |
2 | 2.768 | 13.182 | 44.884 | 2.768 | 13.182 | 44.884 | 3.278 | 15.611 | 33.422 |
3 | 2.519 | 11.993 | 56.877 | 2.519 | 11.993 | 56.877 | 3.061 | 14.578 | 48.001 |
4 | 1.804 | 8.591 | 65.468 | 1.804 | 8.591 | 65.468 | 2.850 | 13.571 | 61.572 |
5 | 1.387 | 6.607 | 72.075 | 1.387 | 6.607 | 72.075 | 2.206 | 10.503 | 72.075 |
6 | .996 | 4.743 | 76.818 | ||||||
7 | .861 | 4.100 | 80.918 | ||||||
8 | .646 | 3.077 | 83.995 | ||||||
9 | .578 | 2.750 | 86.745 | ||||||
10 | .545 | 2.596 | 89.341 | ||||||
11 | .446 | 2.125 | 91.467 | ||||||
12 | .397 | 1.892 | 93.358 | ||||||
13 | .371 | 1.765 | 95.123 | ||||||
14 | .294 | 1.401 | 96.524 | ||||||
15 | .238 | 1.132 | 97.656 | ||||||
16 | .155 | .737 | 98.393 | ||||||
17 | .107 | .510 | 98.903 | ||||||
18 | .094 | .448 | 99.351 | ||||||
19 | .059 | .280 | 99.631 | ||||||
20 | .045 | .216 | 99.847 | ||||||
21 | .032 | .153 | 100.000 |
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 2 - 11 Bảng phương sai trích khi phân tích nhân tố Rotated Component Matrixa
Component | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
TC1 | .657 | .796 .861 .783 | |||
TC2 | .808 | ||||
TC3 | .731 | ||||
TC4 | .856 | ||||
TC5 | .715 | ||||
TC6 | .606 | ||||
HH1 | .539 | ||||
HH2 | .579 | ||||
HH3 | .830 | ||||
HH4 | .808 | ||||
HH5 | .747 | ||||
DC1 | .680 | ||||
DC2 | .939 | ||||
DC3 | .918 | ||||
DC4 | .939 | ||||
DU1 | .966 | ||||
DU2 | .955 | ||||
DU3 | .956 | ||||
NL1 | |||||
NL2 | |||||
NL3 |
Component | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
TC1 | .657 | .796 .861 .783 | |||
TC2 | .808 | ||||
TC3 | .731 | ||||
TC4 | .856 | ||||
TC5 | .715 | ||||
TC6 | .606 | ||||
HH1 | .539 | ||||
HH2 | .579 | ||||
HH3 | .830 | ||||
HH4 | .808 | ||||
HH5 | .747 | ||||
DC1 | .680 | ||||
DC2 | .939 | ||||
DC3 | .918 | ||||
DC4 | .939 | ||||
DU1 | .966 | ||||
DU2 | .955 | ||||
DU3 | .956 | ||||
NL1 | |||||
NL2 | |||||
NL3 |
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Component | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
TC1 | .657 | .796 .861 .783 | |||
TC2 | .808 | ||||
TC3 | .731 | ||||
TC4 | .856 | ||||
TC5 | .715 | ||||
TC6 | .606 | ||||
HH1 | .539 | ||||
HH2 | .579 | ||||
HH3 | .830 | ||||
HH4 | .808 | ||||
HH5 | .747 | ||||
DC1 | .680 | ||||
DC2 | .939 | ||||
DC3 | .918 | ||||
DC4 | .939 | ||||
DU1 | .966 | ||||
DU2 | .955 | ||||
DU3 | .956 | ||||
NL1 | |||||
NL2 | |||||
NL3 |
a. Rotation converged in 6 iterations.
Bảng 2 – 12 Ma trận xoay nhân tố
Sau khi chạy ma trận xoay nhân tố trong bảng 4.9 các biến quan sát cuối cùng đều có trọng số lớn hơn 0.5, vì v ậ y mô hình nghiên cứu bao gồm 36 yếu tố thành phần, trích thành 6 nhóm nhân tố. Các giá trị Eigenvalues trong bảng 4.8 đều lớn hơn 1 và độ biến thiên được giải thích tích luỹ là 72.075% cho biết 6 nhóm nhân tố nêu trên giải thích được 72.075%biến thiên của các biến quan sát.
Như vậy, bộ công cụ đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị của thang đo.
4.3.1.2.5. Hồi quy
4.3.1.2.5.1. Phân tích hồi quy
Để xác định, đo lường và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tự hài lòng sinh viên đối với chương trình đào tạo, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính đa biến giữa 6 nhân tố ảnh hưởng thu được từ phần phân tích nhân tố khám phá ở trên.
Theo kết quả hồi quy Ols dạng Enter, ta thu được kết quả hồi quy theo bảng sau. Kết quả này cho giá trị R2=0.473 khá cao; giá trị R2 cho biết rằng các biến độc lập trong mô hình có thể giải thích được 47.3% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Model Summaryb
R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Durbin-Watson | |
1 | .693a | .480 | .473 | … | 2.202 |
a. Predictors: (Constant), NL,DU,DC,TC,HH
b. Dependent Variable:H L
ANOVAb
Sum of Squares | df | Mean Square | F | Sig. | ||
1 | Regression | 115.307 | 5 | 23.061 | 64.324 | .000a |
Residual | 124.764 | 348 | .359 | |||
Total | 240.070 | 353 |
a. Predictors: (Constant), NL,DU,DC,TC,HH
b. Dependent Variable: HL