Giải pháp marketing phát triển du lịch tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 - 20


15. Khó khăn chủ yếu hiện nay của công ty trong ngành du lịch

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

…………………………………..……………………………………………………

16. Để thu hút hơn nữa khách du lịch dến Ninh Thuận, theo quan điểm riêng của quý công ty thì các cơ quan quản lý ngành du lịch cũng như Ủy ban nhân dân tỉnh cần phải có những giải pháp hoặc chính sách thiết thực nào?

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………..………………

………………………………………………………………..………………………

………………………………………………………………………………………

Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác rất có giá trị của quý ông (bà) vì sự nghiệp phát triển du lịch tỉnh Ninh Thuận

TÓM TẮT CÂU TRẢ LỜI CÂU HỎI MỞ CỦA CÔNG TY KINH DOANH DU LỊCH


Câu 14. Thuận lợi chủ yếu hiện nay công ty trong ngành du lịch là:

- Có vị thế đẹp.

- Khách lưu trú gia tăng.

- Giá rẻ.

- Nhân viên thân thiện, hiếu khách.

Câu 15. Khó khăn chủ yếu hiện nay của công ty trong ngành du lịch là

- Thiếu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.

- Cơ sở vật chất cũ kỹ, lạc hậu.

- Chưa có sự hỗ trợ về chiến lược, nguồn khách, đào tạo nhân lực từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch của tỉnh.

- Vắng khách vào mùa thấp điểm du lịch.

- Khó khăn trong tìm nguồn khách ổn định.

Câu 16. Để thu hút hơn nữa khách du lịch dến Ninh Thuận, cần phải có những giải pháp hoặc chính sách thiết thực nào?

- Cần đầu tư quảng bá thương hiệu du lịch Ninh Thuận.

- Hỗ trợ vốn để đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ du lịch.

- Liên kết giữa các đơn vị lưu trú với các đơn vị lữ hành.

- Cho doanh nghiệp biết rõ định hướng phát triển du lịch của tỉnh.

- Đầu tư, mở thêm các khu vui chơi, giải trí, thư giãn.

- Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di tích văn hóa lịch sử.

- Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ trong ngành du lịch.

- Tổ chức thêm sự kiện, lễ hội đặc sắc thu hút du khách.

- Có chính sách khuyến mãi mùa vắng khách.

KẾT QỦA KHẢO SÁT CÔNG TY KINH DOANH DU LỊCH

Câu 5: Loại hình sở hữu của công ty




Frequency


Percent


Valid Percent


Cumulative Percent

Nhà nước

2

15.4

15.4

15.4

Tư nhân

11

84.6

84.6

100.0

Total

13

100.0

100.0


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 166 trang tài liệu này.

Giải pháp marketing phát triển du lịch tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 - 20


Câu 6: Các loại hình kinh doanh của công ty




Responses


Percent of Cases


N


Percent

Du lịch sinh thái

2

3.1%

15.4%

Du lịch mạo hiểm

2

3.1%

15.4%

Du lịch biển

6

9.2%

46.2%

Lưu trú khách sạn

10

15.4%

76.9%

Nhà hàng ăng uống

9

13.8%

69.2%

Du lịch nghỉ dưỡng – chữa bệnh

10

15.4%

76.9%

Du lịch mua sắm

4

6.2%

30.8%

Du lịch văn hóa, lịch sử

5

7.7%

38.5%

Dịch vụ giải trí

4

6.2%

30.8%

Lữ hành

6

9.2%

46.2%

Khác

7

10.8%

53.8%

Total

65

100.0%

500.0%


Câu 7: Du lich Ninh Thuận đang ở trong tình trạng



Frequency

Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Phát triển nhanh

5

38.5

38.5

38.5

Phát triển bình thường

5

38.5

38.5

76.9

Phát triển chậm

2

15.4

15.4

92.3

Có dấu hiệu chững lại gần đây

1

7.7

7.7

100.0

Total

13

100.0

100.0




N

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

Cảnh quan và môi trường du lịch

13

3

5

4.08

.641

Đường sá và các phương tiện đi lại

13

1

3

2.08

.641

Loại hình dịch vụ du lịch phong phú

13

1

3

1.54

.660

Trình độ chuyên môn của nhân viên du

lịch


13


1


3


1.92


.641

Sự quảng bá và thông tin về du lịch Ninh

Thuận


13


1


3


1.85


.689

Địa điểm vui chơi giải trí đêm

13

1

2

1.23

.439

Hàng hóa và hệ thống mua sắm

13

1

2

1.54

.519

Hệ thống lưu trú

13

1

2

1.46

.519

Chi phí dịch vụ du lịch

13

3

5

4.08

.641

Di tích văn hóa lịch sử

13

3

5

4.23

.599

An ninh và trật tự xã hội

13

3

5

4.15

.801

Tính hiếu khách của người Ninh Thuận

13

3

5

4.31

.630

Chính sách phát triển du lịch hiện tại

13

2

4

3.15

.555

Valid N (listwise)

13






Câu 9: Nhân viên phục vụ du lịch của công ty




Frequency


Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Cần đào tạo lại toàn bộ

1

7.7

7.7

7.7

Cần đào tạo lại một số bộ phận

3

23.1

23.1

30.8

Lâu dài vẫn phải đào tạo lại

5

38.5

38.5

69.2

Đủ tiêu chẩn phục vụ tốt hiện tại và lâu dài

4

30.8

30.8

100.0

Total

13

100.0

100.0





Responses


Percent of Cases


N


Percent

Kỹ năng ngoại ngữ

13

28.9%

100.0%

Kỹ năng giao tiếp

6

13.3%

46.2%

Kỹ năng phục vụ

5

11.1%

38.5%

Trình độ văn hóa

3

6.7%

23.1%

Kiến thức tổng quát về du lịch

9

20.0%

69.2%

Kỹ năng khác

9

20.0%

69.2%

Total

45

100.0%

346.2%


Câu 11: Cơ chế quản lý ngành đối với các doanh nghiệp hiện nay




Frequency


Percent

Valid Percent

Cumulative Percent

Phù hợp nhưng cũng có những bất cập

10

76.9

76.9

76.9

Phù hợp nhưng cần có nhiều sửa đổi

3

23.1

23.1

100.0

Total

13

100.0

100.0



Câu 12: Lĩnh vực cần phải cải tiến, sửa đổi



Responses


Percent of Cases

N

Percent

Đầu tư vào ngành du lịch

10

16.1%

76.9%

Quảng bá ngành du lịch

11

17.7%

84.6%

Quản lý nhà nước

6

9.7%

46.2%

Quản lý môi trường cảnh quan

10

16.1%

76.9%

Phát triển nguồn nhân lực phục vụ du lịch

10

16.1%

76.9%

Quản lý trật tự xác hội phục vụ du lịch

3

4.8%

23.1%

Phối hợp giữa các Sở ban ngành và Ủy ban với đơn vị du lịch


5


8.1%


38.5%

Chính sách khác

7

11.3%

53.8%

Total

62

100.0%

476.9%


Câu 13: So sánh lợi thế cạnh tranh của du lịch Ninh Thuận với Nha Trang, Đà Lạt, Phan Thiết


Responses


Percent of Cases

N

Percent

Có văn hóa Chăm độc đáo

6

9.7%

46.2%

Bờ biển đẹp

10

16.1%

76.9%

Giá cả phục vụ lưu trú

13

21.0%

100.0%

Nơi lưu trú

3

4.8%

23.1%

Ẩm thực và đặc sản

10

16.1%

76.9%

Giá cả phục vụ ẩm thực

13

21.0%

100.0%

Lợi thế khác

7

11.3%

53.8%

Total

62

100.0%

476.9%

Xem tất cả 166 trang.

Ngày đăng: 14/04/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí