Về lương, thưởng, phúc lợi
Lương không cao nhưng thưởng nhiều nên thu nhập cũng tạm đủ
Chính sách phúc lợi tốt
Về thông tin liên lạc và quan hệ lao động
Thông tin được cập nhập đầy đủ
Quan hệ tốt với lãnh đạo
Môi trường làm việc tốt
DANH SÁCH CHUYÊN GIA
1/ Lương Thanh Thảo – Phó phòng nhân sự - Phó Hiệu trưởng trường Trung cấp Du lịch Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn
2/ Phạm Gia Tuệ - Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án Tổng Công ty
3/ Phạm Khánh Trường – chuyên viên đào tạo phòng nhân sự Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn
KẾT QUẢ THẢO LUẬN VỚI CHUYÊN GIA
Việc thảo luận với chuyên gia được thực hiện với 3 chuyên gia: Phó Phòng nhân sự, phó Giám đốc Ban quản lý dự án, chuyên viên phòng nhân sự dựa trên các ý kiến thu được từ kết quả phỏng vấn sơ bộ nhân viên.
Kết quả thảo luận
Các chuyên gia đông ý với các yếu tố được nêu ra trong bảng câu hỏi lần 2, ngoài ra còn đóng góp ý kiến loại bỏ hoạt động lập kế hoạch cho nguồn nhân lực khỏi bảng câu hỏi phỏng vấn vì hoạt động này ít tác động đến hiêu quả làm việc của nhân viên và cán bộ nhân viên cũng không quan tâm đến hoạt động này. Ngoài ra chuyên gia phòng nhân sự có bổ sung rằng việc lập kế hoạch nguồn nhân lực thực chất do Văn phòng Đảng ủy thực hiện, phòng nhân sự có nhiệm vụ báo cáo trước Hội Đồng thành viên và Ban Giám đốc kết quả.
Phụ lục 04
THẢO LUẬN VỚI CHUYÊN GIA VỀ MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG CỦA CÁC YẾU TỐ TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
.
Để đánh giá hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV, Anh/ chị hãy cho ý kiến đánh giá về mức độ quan trọng và tính cần thiết của các nội dung quản trị nguồn nhân lực trong bảng dưới đây đối với những thực trạng hiện đang tồn tại trong công tác quản trị nguồn nhân lực tại Tổng Công ty.
Mức độ quan trọng | |||
Rất quan trọng | Trung bình | Không quan trọng | |
Công tác hoạch định nguồn nhân lực | |||
Công tác phân tích công việc | |||
Công tác tuyển dụng | |||
Công tác đề bạt và bố trí nguồn nhân lực | |||
Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực | |||
Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc | |||
Lương thưởng, phúc lợi | |||
Thông tin liên lạc và môi trường làm việc |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực:
- Xây Dựng Hệ Thống Đánh Giá Kết Quả Công Việc:
- Nguyễn Vân Điềm & Nguyễn Ngọc Quân (2004), Giáo Trình Quản Trị Nhân Lực,
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV - 15
- Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn TNHH MTV - 16
Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.
KẾT QUẢ THẢO LUẬN VỚI CHUYÊN GIA
Việc thảo luận với chuyên gia được thực hiện với 7 chuyên gia:
Bà Lương Thanh Thảo - Phó Phòng nhân sự, hiện là phó hiệu trưởng trường trung cấp Du lịch Saigontourist
Bà Nguyễn Thị Thanh Minh – chuyên viên phòng Nhân sự Tổng Công ty Bà Tôn Nữ thị Thanh Tú – Phó phòng Kế hoạch Đầu tư
Ông Trần Minh Phong - Giám đốc Ban Quản lý dự án, Ông Phạm Gia Tuệ - Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án
Ông Phan Quốc Hưng – phó phòng kế toán, hiện là Kế toán trưởng khách sạn Caravelle
Ông Lâm Quang Huy – Phó Giám đốc phòng Kinh doanh tiếp thị, hiện là Phó Giám đốc Khách sạn Grand
Ông Hà Tuấn Anh – Kế toán trưởng Công ty CP truyền hình cáp SCTV Ông Dương Minh Đức – Phó phòng Kinh doanh tiếp thị
Kết quả thảo luận
Sau khi thảo luận với các chuyên gia, đa số các ý kiến đều cho rằng hiện nay điều quan trọng và cần thiết nhất đối với Tổng Công ty là:
1/ Giải quyết vấn đề về tiền lương, không thể để nhân viên tiếp tục chịu thiệt thòi khi chỉ nhận 60% lương nếu không giải quyết thấu đáo vấn đề này sẽ dẫn đến nhiều lao động giỏi có tay nghề sẽ ra đi.
2/ Cần nhanh chóng xây dựng Bảng mô tả công việc và Tiêu chuẩn công việc cụ thể cho từng vị trí chức danh. Vấn đề này nhiều lần đã được nhắc đế trong các cuộc họp giao ban cuối năm và cũng đã được Phó Tổng Giám đốc Lê Ngọc Cơ nhắc nhở rất nhiều lần nhưng đến nay vẫn chưa thực hiện.
3/ Phải xây dựng quy trình làm việc và phối hợp giữa các phòng ban để tránh tình trạng đùn đẩy trách nhiệm.
Các vấn đề còn lại như công tác Hoạch định nguồn nhân lực; Công tác tuyển dụng; Công tác đề bạc và bố trí lao động; Công tác đánh giá kết quả thực hiện công việc; Công tác đào tạo và phát triển hiện thì các chuyên gia không có ý kiến, họ chỉ nói Tổng Công ty vẫn vần cần phải cải tiến thêm và cân nhắc xem xét thay đổi trong tương lai.
Ngoài ra các chuyên gia đánh giá rất cao chế độ tiền Thưởng và các chính sách phúc lợi dành cho người lao động, các chính sách này nên được khuyến khích tiếp tục thực hiện
PHỤ LỤC 05
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA QUAN ĐIỂM CỦA NHÂN VIÊN
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
Về lương thưởng, phúc lợi | |||||||
A1 Tôi tin rằng mức lương của tôi rất cạnh tranh so với thị trường lao động trong nước | 3 | 42 | 36 | 30 | 3 | 2,89 | 0,91 |
A2 Tôi được trả lương xứng đáng cho trách nhiệm và chất lượng công việc | 6 | 39 | 39 | 27 | 3 | 2,84 | 0,93 |
A3 Tôi nhận được phúc lợi tốt ngoài tiền lương (ví dụ chi phí đi lại, ăn uống, nghỉ mát...) | 3 | 18 | 21 | 57 | 15 | 3,55 | 0,99 |
A4 Tôi cảm lương và thưởng trong công ty rất công bằng | 6 | 39 | 39 | 30 | 0 | 2,82 | 0,88 |
A5 Tôi rất hài lòng với cách quy định chế độ tăng lương và các phúc lợi khác của công ty | 0 | 36 | 42 | 27 | 9 | 3,08 | 0,93 |
A6 Tôi đánh giá cao chế độ lương thưởng trong công ty | 3 | 21 | 60 | 27 | 3 | 3,05 | 0,79 |
Về đào tạo và phát triển | |||||||
B1 Tôi được tham gia các khóa huấn luyện cần thiết để làm việc hiệu quả | 6 | 24 | 36 | 45 | 3 | 3,13 | 0,95 |
B2 Tôi rất lạc quan về tiềm năng phát triển và thành công của mình trong công ty | 3 | 27 | 39 | 45 | 0 | 3,11 | 0,85 |
B3 Tôi được cung cấp đầy đủ tài | 6 | 27 | 42 | 36 | 3 | 3,03 | 0,93 |
B4 Công ty tôi đầu tư vào nhân viên qua các chương trình huấn luyện và phát triển | 6 | 33 | 36 | 39 | 0 | 2,95 | 0,92 |
B5 Chính sách đào tạo và thăng tiến của công ty là công bằng | 3 | 39 | 57 | 12 | 3 | 2,76 | 0,78 |
Về công tác đánh giá kết quả thực hiện của nhân viên | |||||||
C1 Việc đánh giá nhân viên được thực hiện theo quy trình, quy định cụ thể | 3 | 30 | 39 | 39 | 3 | 3,08 | 0,9 |
C2 Kết quả đánh giá thể hiện được sự công bằng, chính xác | 3 | 39 | 51 | 15 | 6 | 2,84 | 0,87 |
C3 Kết quả của việc đánh giá đã thực sự giúp ích tôi nâng cao chất lương thực hiện công viêc | 0 | 24 | 66 | 21 | 3 | 3,03 | 0,71 |
C4 Việc đánh giá kết quả công việc tạo cho tôi tinh thần làm việc có trách nhiệm | 0 | 27 | 42 | 36 | 9 | 3,24 | 0,90 |
Về thông tin và giao tiếp trong công ty | |||||||
D1 Tôi có đầy đủ thông tin đúng và cần thiết để hoàn thành tốt công việc | 0 | 9 | 45 | 57 | 3 | 3,47 | 0,68 |
D2 Cấp trên của tôi luôn thông báo cho tôi về những thay đổi trong công ty | 0 | 6 | 45 | 63 | 0 | 3,50 | 0,6 |
D3 Cấp trên của tôi tham khảo ý kiến của cấp dưới trước khi ra quyết định có ảnh hưởng đến | 6 | 15 | 54 | 33 | 6 | 3,16 | 0,91 |
D4 Quy trình làm việc trong công ty rõ ràng | 0 | 24 | 60 | 27 | 3 | 3,08 | 0,74 |
D5 Nhân viên có thể thoải mái phát biểu trong các buổi họp | 0 | 33 | 51 | 30 | 0 | 2,97 | 0,74 |
Về môi trường, không khí làm việc | |||||||
E1 Nhân viên trong công ty có tác phong làm việc khẩn trương, đúng giờ | 0 | 48 | 48 | 18 | 0 | 2,74 | 0,71 |
E2 Nhân viên được tôn trọng và tin cậy trong công việc | 0 | 21 | 66 | 27 | 0 | 3,05 | 0,65 |
E3 Mọi người hợp tác thực hiện công việc nhằm đạt hiệu quả cao nhất | 0 | 30 | 51 | 30 | 3 | 3,05 | 0,79 |
E4 Lãnh đạo có tác phong lịch sự, hòa nhã với nhân viên | 0 | 6 | 24 | 72 | 12 | 3,79 | 0,69 |
E5 Môi trường làm việc rất an toàn và đầy đủ tiện nghi | 0 | 9 | 66 | 33 | 6 | 3,32 | 0,69 |
E6 Nhìn chung, nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt | 3 | 33 | 45 | 33 | 0 | 2,95 | 0,83 |
E7 Nhân viên được làm việc linh hoạt và tự do sáng tạo | 0 | 30 | 54 | 30 | 0 | 3,00 | 0,73 |
Về công tác tuyển dụng | |||||||
F1 Công ty thông báo rộng rãi về kế hoạch tyển dụng | 0 | 9 | 60 | 45 | 0 | 3,32 | 0,61 |
F2 Công ty thông báo rộng rãi về tiêu chuẩn tuyển dụng | 3 | 24 | 51 | 36 | 0 | 3,05 | 0,79 |
3 | 18 | 63 | 30 | 0 | 3,05 | 0,72 | |
Về vấn đề bố trí lao động, thuyên chuyển, đề bạt | |||||||
G1 Công việc của tôi phù hợp với chuyên môn | 0 | 6 | 33 | 69 | 6 | 3,66 | 0,66 |
G2 Năng lực của anh chị phù hợp với công việc hiện tại | 0 | 12 | 48 | 48 | 6 | 3,42 | 0,75 |
G3 Bản thân tôi rất hài lòng với công việc của mình | 0 | 18 | 57 | 39 | 0 | 3,18 | 0,68 |
G4 Thỏa mãn với điều kiện làm việc tại công ty | 0 | 15 | 48 | 51 | 0 | 3,32 | 0,69 |
G5 Cảm thấy tự hào là một phần của công ty | 3 | 15 | 42 | 51 | 3 | 3,32 | 0,83 |
G6 Cảm thấy có cơ hội thăng tiến với công ty | 3 | 6 | 66 | 36 | 3 | 3,26 | 0,71 |