Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 2

5.2.3.3 Khuyến khích bằng chính sách tài chính và các chính sách phi tài chính 127

5.2.4 Hàm ý về nâng cao lòng trung thành của nhân tài 128

5.2.4.1 Tạo môi trường làm việc trách nhiệm và linh hoạt trong công việc....

....................................................................................................................128

5.2.4.2 Tạo điều kiện cho các đồng nghiệp có tình cảm thực sự với ngân hàng, với công việc 129

5.2.5 Hàm ý về việc thiết lập chính sách đãi ngộ không phân biệt đối với tất cả nhân tài 129

5.3 Hạn chế và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo 130

Tóm tắt chương 5 131

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 219 trang tài liệu này.

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Duy trì nhân tài tại các ngân hàng thương mại Việt Nam - 2

ABBank – Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình ACB – Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Agribank – Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn BIDV – Ngân hàng đầu tư và phát triển

CEO – Chief Executive Officer – Giám đốc điều hành

CFA – Confirmatory Factor Analysis – Phân tích nhân tố khẳng định CFI – Comparative Fit Index – Chỉ số so sánh thích hợp

CQ – Creative Intelligence – Chỉ số thông minh sáng tạo ĐNB – Đông Nam Bộ

EFA – Exploratory factor analysis – Phân tích nhân tố khám phá EQ – Chỉ số cảm xúc trí tuệ

GPbank – Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu Khí Toàn cầu GFI – Good of Fitness Index – Chỉ số thích hợp tốt

GDP – Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội

HCM – Human Capital Management – Quản trị nguồn vốn nhân lực HDbank - Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển TPHCM

HRM – Human Resources Management – Quản trị nguồn nhân lực IQ – Intelligence Quotient – Chỉ số thông minh

JDI – Job Descriptive Index – Chỉ số mô tả công việc

KPI – Key Performance Indicator –Chỉ số đánh giá thực hiện công việc MB – Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

MBS – Công ty chứng khoán Ngân hàng Quân đội NHNN – Ngân hàng nhà nước

NHTM – Ngân hàng thương mại

NHTMCP – Ngân hàng thương mại cổ phần NNL – Nguồn nhân lực

PGbank – Ngân hàng thương mại cổ phần Petrolimex QLNT – Quản lý nhân tài

RMSEA – Root Mean Square Error Approximation – Sai số trung bình xấp xỉ Sacombank - Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gòn thương tín

SEM – Structural Equation Modeling – Mô hình cấu trúc tuyến tính SQ – Social Quotient – Chỉ số thông minh xã hội

TCTD – Tổ chức tín dụng

Techcombank - Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương TPHCM – Thành phố Hồ Chí Minh

VCB – Vietcombank – Ngân hàng Ngoại thương Vietinbank – Ngân hàng Công thương

VPbank - Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng

DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 1.1: Thống kê mạng lưới chi nhánh của một số NHTM có vốn điều lệ lớn 12

Bảng 2.1: Tổng quan các nghiên cứu có liên quan 56

Bảng 2.2: Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu 64

Bảng 3.1: Hệ số tải tối thiểu theo kích thước mẫu 68

Bảng 3.2: Tiêu chí xác định nhân tài 70

Bảng 3.3: Thống kê tiêu chí xác định nhân tài 71

Bảng 3.4: Mối quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng 73

Bảng 3.5: Thành phần các thang đo và mã hóa các biến 75

Bảng 3.6: Thang đo Sự hài lòng trong công việc 77

Bảng 3.7: Thang đo động lực làm việc 79

Bảng 3.8: Thang đo cam kết gắn bó 80

Bảng 3.9: Thang đo lòng trung thành 82

Bảng 3.10: Thang đo duy trì nhân tài 83

Bảng 4.1: Thống kê mô tả đối tượng được phỏng vấn trong khảo sát sơ bộ 92

Bảng 4.2: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo Sự hài lòng công việc trong khảo sát sơ bộ 93

Bảng 4.3: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo Động lực làm việc trong khảo sát sơ bộ 94

Bảng 4.4: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo cam kết gắn bó trong khảo sát sơ bộ..

...................................................................................................................................94

Bảng 4.5: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo Lòng trung thành trong khảo sát sơ bộ 95

Bảng 4.6: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo Duy trì nhân tài trong khảo sát sơ bộ

...................................................................................................................................95

Bảng 4.7: Thống kê mô tả đối tượng được khảo sát 97

Bảng 4.8: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo Sự hài lòng công việc 98

Bảng 4.9: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo Động lực làm việc 98

Bảng 4.10: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo Cam kết gắn bó 99

Bảng 4.11: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo Lòng trung thành 99

Bảng 4.12: Kết quả Cronbach‟s Alpha thang đo Duy trì nhân tài 99

Bảng 4.13: KMO và kiểm định Bartlett 100

Bảng 4.14: Ma trận khuôn mẫu 101

Bảng 4.15: Kết quả kiểm định giá trị phân biệt giữa các nhân tố ảnh hưởng đến duy trì nhân tài 103

Bảng 4.16: Hệ số hồi quy của các mối quan hệ 105

Bảng 4.17: Kết quả ước lượng bằng bootstrap 108

Bảng 4.18: Phân tích đa biến 109

Bảng 4.19: Kiểm định sự khác biệt của các biến nhân khẩu học 110

Bảng 4.20: Kết quả thống kê mô tả thang đo Sự hài lòng công việc 111

Bảng 4.21: Kết quả thống kê mô tả thang đo Động lực làm việc 113

Bảng 4.22: Kết quả thống kê mô tả thang đo Cam kết gắn bó 114

Bảng 4.23: Kết quả thống kê mô tả thang đo Lòng trung thành 115

Bảng 4.24: Kết quả thống kê mô tả thang đo Duy trì nhân tài 115

DANH MỤC HÌNH

Trang

Hình 2.1: Mối liên hệ giữa yếu tố hình thành tài năng và yếu tố xác định tài năng .27 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất 63

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu 69

Hình 4.1: Kết quả CFA (chuẩn hoá) các thang đo 103

Hình 4.2: Kết quả SEM mô hình nghiên cứu (chuẩn hóa) 104

TÓM TẮT

Luận án này được nghiên cứu và thực hiện nhằm khám phá lý thuyết các khái niệm về nhân tài trong các NHTM và phát hiện các tiêu chí xác định nhân tài tại các ngân hàng thương mại (NHTM) ở Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu của luận án này cũng khám phá các nhân tố chính ảnh hưởng đến duy trì nhân tài và đo lường mức độ tác động của những nhân tố chính tác động đến duy trì nhân tài. Sau khi lược khảo lý thuyết nền, nghiên cứu đã tiến hành tổng kết và xem xét quá trình phát triển lý thuyết duy trì nhân tài. Từ đó, nghiên cứu đã xác định được khoảng trống về lý thuyết và thiết lập mô hình nghiên cứu về duy trì nhân tài tại các NHTM dựa trên đặc thù của Việt Nam. Nghiên cứu này đã dựa vào lý thuyết sự hài lòng công việc, động lực làm việc, sự cam kết gắn bó và lòng trung thành, từ đó mô hình lý thuyết về duy trì nhân tài đã được tác giả đề xuất để nghiên cứu và kiểm định.

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, trong đó nghiên cứu định lượng được thực hiện qua hai bước chính là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.

Bước đầu, nghiên cứu này thực hiện lược khảo lý thuyết để phát hiện một số tiêu chí nhân tài của các nghiên cứu, đồng thời phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến duy trì nhân tài tại các NHTM. Nghiên cứu định tính đầu tiên được thực hiện để xác định tiêu chí nhân tài được thực hiện qua các bước phỏng vấn sâu 11 chuyên gia bằng dàn bài thảo luận với các câu hỏi mở. Trong nghiên cứu này, chuyên gia là nhà khoa học, nhà nghiên cứu trong lĩnh vực ngân hàng, là lãnh đạo của các NHTM có trên 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng (phụ lục 6). Sau đó nghiên cứu đã thực hiện thống kê mô tả để rút ra 9 tiêu chí xác định nhân tài theo ý kiến chuyên gia, kế tiếp là thảo luận nhóm chuyên gia, các chuyên gia thống nhất ý kiến có 4 tiêu chí chính để xác định nhân tài. Bước tiếp theo, nghiên cứu đã thực hiện khảo sát 104 lãnh đạo ngân hàng bằng bảng câu hỏi có/không để khẳng định lại lần nữa tiêu chí xác định nhân tài tại các NHTM. Thông qua bước này nghiên cứu đã rút ra được 4 tiêu chí xác định nhân tài. Nghiên cứu định tính thứ hai trong nghiên cứu này là để xác định mối liên hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến duy trì nhân tài tại các NHTM được thực hiện bằng dàn bài thảo luận với những câu hỏi mở nhằm điều chỉnh và khám phá các khái niệm trong nghiên cứu, thiết kế thang đo. Kết quả đã

xác định được mối liên hệ của các nhân tố ảnh hưởng đến duy trì nhân tài tại các NHTM.

Nghiên cứu định lượng được tác giả thực hiện thông qua bước đầu tiên là nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện qua khảo sát trực tiếp 200 nhân tài do lãnh đạo các ngân hàng giới thiệu dựa vào tiêu chí xác định nhân tài, thang đo sơ bộ được đánh giá thông qua việc kiểm định hệ số Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory factor analysis).

Nghiên cứu chính thức được tác giả thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua phỏng vấn trực tiếp, với mẫu khảo sát là 1200 nhân tài làm việc trong các NHTM tại Đông Nam Bộ, trong đó 877 mẫu thu về đạt yêu cầu và đưa vào phân tích. Chương trình nghiên cứu chính thức nhằm mục tiêu kiểm định mô hình lý thuyết, mục tiêu của nghiên cứu này là kiểm định lại thang đo thông qua phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA (Confirmatory Factor Analysis) và mô hình lý thuyết được kiểm định bằng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling ).

Kết quả kiểm định mô hình cho thấy các thang đo đạt được độ tin cậy cao và giá trị cho phép. Kết quả cũng cho thấy, mô hình duy trì nhân tài tại các NHTM ở Việt Nam bao gồm 4 khái niệm chính, đó là: (1) Sự hài lòng công việc, (2) Động cơ làm việc, (3) Cam kết gắn bó, (4) Lòng trung thành. Nghiên cứu đã đưa ra kết quả kiểm định mô hình, có ý nghĩa góp phần vào việc đặc thù hóa thang đo lường Duy trì nhân tài. Nghiên cứu đã đóng góp vào hệ thống lý thuyết duy trì nhân tài và một số lý thuyết có liên quan có thể dùng cho các nghiên cứu tiếp theo trên thị trường Ngân hàng tại Việt Nam. Nghiên cứu cho thấy sự phù hợp của mô hình với dữ liệu thị trường và đạt được độ tin cậy cao. Ngoài ra nghiên cứu cũng cho thấy rằng không có sự phân biệt duy trì nhân tài về giới tính, trình độ, độ tuổi, kinh nghiệm, quyền sở hữu ngân hàng, quy mô ngân hàng và vị trí làm việc của nhân tài

Kết quả nghiên cứu đã bổ sung vào cơ sở lý thuyết duy trì nhân tài thông qua mô hình duy trì nhân tài. Đồng thời còn đề xuất hàm ý quản trị về việc thực hiện các chính sách nhằm kích thích động lực làm việc của nhân tài, tăng sự hài lòng trong công việc, củng cố sự cam kết gắn bó và lòng trung thành của các nhân tài đó, nhằm duy trì họ một cách có hiệu quả nhất.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/12/2022