VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ TỐ HOA
ĐỐI CHIẾU TỪ NGỮ NỐI BIỂU THỊ Ý NGHĨA
"KẾT QUẢ", "TỔNG KẾT" TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
(TRÊN CƠ SỞ CÁC VĂN BẢN KHOA HỌC XÃ HỘI)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN THỊ TỐ HOA
ĐỐI CHIẾU TỪ NGỮ NỐI BIỂU THỊ Ý NGHĨA
"KẾT QUẢ", "TỔNG KẾT" TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH (TRÊN CƠ SỞ CÁC VĂN BẢN KHOA HỌC XÃ HỘI)
Ngành: Ngôn ngữ học
Mã số: 9 22 20 24
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. PHẠM VĂN TÌNH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Tố Hoa
MỤC LỤC
1 1 2 3 4 5 6 6 7 7 7 9 12 12 23 38 41 42 44 44 44 47 48 48 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối chiếu từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết tiếng Việt và tiếng Anh Trên cơ sở các văn bản khoa học xã hội - 2
- Văn Bản Và Diễn Ngôn. Phân Tích Văn Bản Và Phân Tích Diễn Ngôn
- Phép Nối Và Từ Ngữ Nối Biểu Thị Ý Nghĩa Kết Quả, Tổng Kết
Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.
2.2.2. Một số nhận xét chung về số lượng và tần suất sử dụng từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết tiếng Việt và tiếng Anh...................................................
2.3. Đối chiếu về đặc điểm cấu trúc - ngữ nghĩa của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết trong VBKHXHTV và VBKHXHTA...................................
2.3.1. Vị trí của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết trong phát ngôn............
2.3.2. Yếu tố đi kèm từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết trong phát ngôn ...............
2.3.3. Chức năng cú pháp của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết trong phát ngôn...
2.3.4. Đặc điểm cấu tạo - ngữ nghĩa của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết trong VBKHXHTV và VBKHXHTA.................................................................
2.4. Tiểu kết ................................................................................................................ CHƯƠNG 3: ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT - LẬP LUẬN CỦA TỪ NGỮ NỐI BIỂU THỊ Ý NGHĨA KẾT QUẢ, TỔNG KẾT TRONG VBKHXHTV VÀ VBKHXHTA ..............................................................................................................
3.1. Đối chiếu đặc điểm liên kết của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết trong VBKHXHTV và VBKHXHTA..........................................................
3.1.1. Đặc trưng liên kết của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết.................
3.1.2. Cấu trúc liên kết của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết...................
3.1.3. Các mô hình liên kết của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết............
3.1.4. Một số nhận xét chung về các mối quan hệ liên kết của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết........................................................................................
3.2. Đối chiếu đặc điểm lập luận của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết trong VBKHXHTV và VBKHXHTA.................................................................
3.2.1. Giá trị liên kết của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết có tác dụng tạo ra quan hệ lập luận cho văn bản…………………..……………………….
3.2.2. Đặc điểm lập luận của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết......……...
3.2.3. Đối chiếu đặc điểm liên kết và lập luận của từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết trong VBKHXHTV và VBKHXHTA......…………………….....
3.3. Tiểu kết .................................................................................................................
KẾT LUẬN.................................................................................................................
49
53
53
55
55
53
59
104
106
106
106
107
110
125
127
127
129
142
144
146
150 151 160 167 |
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chủ ngôn Kết ngôn Đại học Quốc gia (Văn bản) Anh Hà Nội Khoa học xã hội và Nhân văn Phát ngôn Số lượng Phương tiện nối Từ ngữ nối Trung bình Văn bản Văn bản khoa học Văn bản khoa học xã hội Văn bản khoa học xã hội tiếng Việt Văn bản khoa học xã hội tiếng Anh (Văn bản) Việt (Utterance): Phát ngôn |
DANH MỤC BẢNG BIỂU
48 49 52 68 75 86 91 98 102 126 133 |
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Ngôn ngữ học văn bản (Text linguistics, Textual linguistics) là một trong những lĩnh vực nghiên cứu mới của ngôn ngữ học hiện đại. Những vấn đề cơ bản của ngôn ngữ học văn bản hiện đang rất được quan tâm nghiên cứu, trong đó có liên kết văn bản (VB). Liên kết là điều kiện rất quan trọng để một tập hợp câu nào đó trở thành một VB bởi lẽ VB hoàn toàn không phải là một phép cộng đơn thuần của các câu có nghĩa mà giữa chúng phải có sợi dây liên hệ chặt chẽ tạo thành một chỉnh thể thống nhất, trọn vẹn, rò ràng, mạch lạc. Tính liên kết được xem là một đặc trưng quan trọng nhất của VB, thậm chí, quyết định ―chất‖ của VB. Vì vậy, đối với mỗi VB, phương tiện liên kết không chỉ là nhân tố quan trọng mà còn là yêu cầu bắt buộc và hầu hết các nhà nghiên cứu về VB đều rất quan tâm đến nguyên tắc và khả năng liên kết giữa các bộ phận của VB với nhau.
Để tạo thành VB, các câu trong đó phải liên kết, gắn bó với nhau theo một nguyên tắc nhất định và theo những phương thức nhất định. Trong các phương thức liên kết, phép nối là một trong những phương thức cơ bản được sử dụng phổ biến ở trong tất cả các loại VB, đặc biệt là trong văn bản khoa học (VBKH) và nó cũng là phương thức phổ quát của nhiều ngôn ngữ. Trong phương thức liên kết nối, từ ngữ nối chính là phương tiện ngôn ngữ quan trọng thực hiện chức năng liên kết giữa các câu/phát ngôn theo một mối quan hệ ngữ nghĩa xác định, là dấu hiệu chỉ ra một cách tường minh mối liên hệ giữa các phát ngôn trong VB. Với chức năng liên kết, từ ngữ nối đóng vai trò không thể thiếu trong việc định hướng ngữ nghĩa và tạo ra cấu trúc ngữ nghĩa của các thành phần trong VB, từ đó giúp cho VB mạch lạc, sáng rò.
1.2. Trong tiếng Việt và tiếng Anh đều có các từ ngữ nối biểu thị các phạm trù ngữ nghĩa khác nhau khá đa dạng. Nếu như tiếng Việt có các từ ngữ nối thuộc các phạm trù không gian - thời gian, tương phản - nhượng bộ, giả thiết - nguyên nhân, khái quát - cụ thể, kết quả - tổng kết (tóm tắt)… thì tiếng Anh cũng có các từ ngữ nối dùng để chỉ nguyên nhân, kết quả, mục đích, tương phản, điều kiện... tương ứng.
Thực tế đã có một số nghiên cứu bước đầu về các đơn vị từ ngữ nối theo các phạm trù nói trên, nhưng nghiên cứu một cách có hệ thống thì hiện vẫn còn bỏ ngỏ, đặc biệt là nhóm từ ngữ nối biểu thị ý nghĩa kết quả, tổng kết được sử dụng trong các VBKH thì hầu như chưa được quan tâm nghiên cứu. Đây là những từ ngữ có