Bảng Biến Số Nghiên Cứu Định Lượng


Project on Preterm and Small for Gestational Age Infants (POPS) in The Netherlands", Lancet. 338(8758), pp. 33-36.

323. Veiby, G., et al. (2013), "Exposure to antiepileptic drugs in utero and child development: a prospective population-based study", Epilepsia. 54(8), pp. 1462- 1472.

324. Vohra, R., et al. (2014), "Access to services, quality of care, and family impact for children with autism, other developmental disabilities, and other mental health conditions", Autism. 18(7), pp. 815-26.

325. Volkmar, F., et al. (2014), "Practice parameter for the assessment and treatment of children and adolescents with autism spectrum disorder", J Am Acad Child Adolesc Psychiatry. 53(2), pp. 237-257.

326. Wachtel, K. and Carter, A. S. (2008), "Reaction to diagnosis and parenting styles among mothers of young children with ASDs", Autism. 12(5), pp. 575-94.

327. Wallace, K., et al. (2011), "CD4+ T-helper cells stimulated in response to placental ischemia mediate hypertension during pregnancy", Hypertension. 57(5), pp. 949-55.

328. Wan, H., et al. (2018), "Association of maternal diabetes with autism spectrum disorders in offspring: A systemic review and meta-analysis", Medicine (Baltimore). 97(2), p. e9438.

329. Wang, C., et al. (2017), "Prenatal, perinatal, and postnatal factors associated with autism: A meta-analysis", Medicine (Baltimore). 96(18), p. e6696.

330. Wang, F., et al. (2018), "The prevalence of autism spectrum disorders in China: a comprehensive meta-analysis", Int J Biol Sci. 14(7), pp. 717-725.

331. Wang, J., et al. (2013), "Parenting stress in Chinese mothers of children with autism spectrum disorders", Soc Psychiatry Psychiatr Epidemiol. 48(4), pp. 575-82.

332. Wang, J., et al. (2012), "Autism awareness and attitudes towards treatment in caregivers of children aged 3-6 years in Harbin, China", Soc Psychiatry Psychiatr Epidemiol. 47(8), pp. 1301-1308.


333. Watchko, J. F. and Jeffrey Maisels, M. (2010), "Enduring controversies in the management of hyperbilirubinemia in preterm neonates", Semin Fetal Neonatal Med. 15(3), pp. 136-140.

334. Werling, D. M. and Geschwind, D. H. (2013), "Sex differences in autism spectrum disorders", Curr Opin Neurol. 26(2), pp. 146-53.

335. Werner, S. (2011), "Assessing female students' attitudes in various health and social professions toward working with people with autism: A preliminary study", J Interprof Care. 25(2), pp. 131-137.

336. WHO (2000), Traditional Medicine: Definitions, World Health Organization, accessed 01/09/2019, from https://www.who.int/traditional-complementary-integrative-medicine/about/en/.

337. WHO (2013), Meeting report: autism spectrum disorders and other developmental disorders: from raising awareness to building capacity, World Health Organization Geneva.

338. Wichers, M. C., et al. (2002), "Prenatal life and post-natal psychopathology: evidence for negative gene-birth weight interaction", Psychol Med. 32(7), pp. 1165- 1174.

339. Wilkinson, L. (2010), A best practice guide to assessment and intervention for autism and asperger syndrome in schools, Jessica Kingsley Publishers, London.

340. Williams, J. G., Higgins, J. P. T., and Brayne, C. E. G. (2006), "Systematic review of prevalence studies of autism spectrum disorders", Arch Dis Child. 91(1), pp. 8-15.

341. Williams, K., et al. (2008), "Perinatal and maternal risk factors for autism spectrum disorders in New South Wales, Australia", Child Care Health Dev. 34(2), pp. 249-56.

342. Wills, T. A. and Shinar, O. (2000), "Measuring perceived and received social support", in Cohen, S., Underwood, L. G., and Gottlieb, B. H., Editors, Social support measurement and intervention: a guide for health and social scientists, Oxford University Press, New York, pp. 86-135.


343. Wojcik, S., et al. (2017), "Risk of Autism Spectrum Disorders in Children Born to Mothers With Rheumatoid Arthritis: A Systematic Literature Review", Arthritis Care Res (Hoboken). 69(12), pp. 1926-1931.

344. Woolfenden, S., et al. (2012), "A systematic review of two outcomes in autism spectrum disorder - epilepsy and mortality", Dev Med Child Neurol. 54(4), pp. 306- 312.

345. Ws, A., et al. (2015), "Factors influencing autism spectrum disorder screening by community paediatricians", Paediatr Child Health. 20(5), pp. e20-4.

346. Xiang, A. H., et al. (2015), "Association of maternal diabetes with autism in offspring", Jama. 313(14), pp. 1425-34.

347. Xu, G., et al. (2014), "Maternal diabetes and the risk of autism spectrum disorders in the offspring: a systematic review and meta-analysis", J Autism Dev Disord. 44(4), pp. 766-75.

348. Xu, R. T., et al. (2018), "Association between hypertensive disorders of pregnancy and risk of autism in offspring: a systematic review and meta-analysis of observational studies", Oncotarget. 9(1), pp. 1291-1301.

349. Yale Developmental Disabilities Clinic (2016), Childhood Disintegrative Disorder, accessed 15/11/2016, from http://medicine.yale.edu/childstudy/autism/information/cdd.aspx.

350. Ying, K. C., et al. (2012), "Autism in Vietnam: the case for the development and evaluation of an information book to be distributed at the time of diagnosis", Issues Ment Health Nurs. 33(5), pp. 288-292.

351. Zerbo, O., et al. (2015), "Maternal Infection During Pregnancy and Autism Spectrum Disorders", J Autism Dev Disord. 45(12), pp. 4015-4025.

352. Zerbo, O., et al. (2015), "Interpregnancy Interval and Risk of Autism Spectrum Disorders", Pediatrics. 136(4), pp. 651-657.

353. Zhang, X. and Ji, C. Y. (2005), "Autism and mental retardation of young children in China", Biomed Environ Sci. 18(5), pp. 334-340.

354. Zhang, X., et al. (2010), "Prenatal and perinatal risk factors for autism in China", J Autism Dev Disord. 40(11), pp. 1311-21.


355. Zwaigenbaum, L., et al. (2015), "Early Screening of Autism Spectrum Disorder: Recommendations for Practice and Research", Pediatrics. 136 Suppl 1, pp. S41-59.

356. Zwaigenbaum, L., et al. (2009), "Clinical assessment and management of toddlers with suspected autism spectrum disorder: insights from studies of high-risk infants", Pediatrics. 123(5), pp. 1383-1391.


PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Bảng biến số nghiên cứu định lượng




TT


Biến số


Định nghĩa

Phân loại

Phương pháp

TTSL

Công cụ TTSL

1

Thông tin chung về trẻ

1.1.

Tuổi

Tuổi của trẻ tại thời điểm điều tra sàng lọc. Được tính bằng hiệu của ngày tháng năm TTSL trừ đi ngày tháng năm sinh của trẻ; tuổi của trẻ

tính theo tháng tuổi.

Rời rạc

Phỏng vấn

Phiếu ĐT dịch tễ học RLPTK ở

trẻ em – Thông tin hành chính

1.2.

Giới tính

Giới tính của trẻ chia theo Nam/ Nữ

Nhị

phân

Phỏng

vấn

1.3.

Tỉnh

Nơi sinh sống của trẻ tại thời điểm được phỏng vấn điều tra, là 7 tỉnh/thành phố trong mẫu nghiên

cứu

Định danh

Phỏng vấn

1.4.

Khu vực

Khu vực sinh sống của gia đình trẻ tại thời điểm điều tra, chia theo: Thành thị/ Nông thôn (trong đó nếu trẻ sống tại phường, thị trấn thì trẻ được coi là sống ở khu là thành thị,

còn ở các xã là nông thôn)

Nhị phân

Phỏng vấn

1.5.

Thứ tự trẻ trong gia đình

Thứ tự của trẻ trong gia đình, chia theo con thứ nhất, thứ hai, thứ ba trở lên của cặp vợ chồng

Thứ bậc

Phỏng vấn

Phiếu ĐT dịch tễ học về RLPTK ở

trẻ em –

Thông tin gia đình

2

Kết quả sàng lọc RLPTK ở trẻ


M- CHAT

âm tính

Nếu tất cả 23 câu trả lời của trẻ đều ở ô trả lời là màu ―Trắng‖; hoăc chỉ có 2 câu bất kỳ trả lời rơi vào ô màu

―đen‖; hoặc chỉ có 1 câu hỏi chủ chốt ( câu 2, 7, 9, 13, 14) có câu trả lời rơi vào ô màu ―đen‖.

Nhị phân

Phỏng vấn

Phiếu ĐT dịch tễ học về RLPTK ở

trẻ em – Bảng kiểm M-

CHAT


M-CHAT

Nếu trẻ có ≥ 3 câu bất kỳ trả lời rơi

Nhị

Phỏng

Phiếu ĐT

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 240 trang tài liệu này.

Dịch tễ học rối loạn phổ tự kỷ ở trẻ 18 - 30 tháng và rào cản tiếp cận dịch vụ chẩn đoán, can thiệp rối loạn phổ tự kỷ tại Việt Nam, 2017 - 2019 - 27



dương tính

vào ô bôi đen,

Hoặc trẻ có ≥ 2 câu trả lời rơi vào ô bôi đen nhưng thuộc 5 câu hỏi chủ chốt, in đậm (Các câu hỏi chủ chốt là: Câu 2, 7, 9, 13, 14).

phân

vấn

dịch tễ học về RLPTK ở

trẻ em – Bảng kiểm M-

CHAT


Hành vi của trẻ qua 23 câu hỏi của M-CHAT


Thích nhún

nhảy

Trẻ thường xuyên thích thú khi được đung đưa hoặc nhún nhảy trên đầu

gối người khác

Nhị phân

Phỏng vấn

Phiếu ĐT dịch tễ học về RLPTK ở

trẻ em – Bảng kiểm M- CHAT


Biết quan tâm

Trẻ thường xuyên quan tâm/để ý đến trẻ khác, VD như nhìn xem trẻ khác chơi đùa, nhòm ngó theo chúng, thể

hiện thích được chơi cùng

Nhị phân

Phỏng vấn


Thích leo

trèo

Trẻ thường xuyên thích trèo lên các

đồ vật như cầu thang, ghế, giường…

Nhị

phân

Phỏng

vấn


Thích

chơi đùa

Trẻ đã chủ động thích chơi đùa với

người khác, như chơi òa/trốn tìm

Nhị

phân

Phỏng

vấn


Biết chơi giả vờ

Trẻ thường xuyên biết chơi giả vờ như bắt chiếc nói chuyện điện thoại,

cho búp bê ăn, …

Nhị phân

Phỏng vấn


Biết chỉ bằng ngón trỏ để yêu

cầu

Trẻ đã biết dùng ngón trỏ để chỉ, yêu cầu đồ vật gì đó, ví dụ chỉ bình nước để đòi uống nước, chỉ gói bánh để đòi ăn

Nhị phân

Phỏng vấn


Dùng ngón tay trỏ để chỉ vật quan

tâm

Trẻ biết dùng ngón trỏ chỉ vào đồ vật để thể hiện sự quan tâm của trẻ, tức trẻ biết kết nối trẻ- người khác- với đồ vật mà trẻ quan tâm

Nhị phân

Phỏng vấn


Biết chơi đúng cách

Trẻ thường xuyên biết chơi đúng cách với các đồ chơi khi được hướng dẫn, VD biết chơi ô tô, biết

xếp hình…

Nhị phân

Phỏng vấn


Biết khoe

với người khác

Trẻ biết chủ động khoe đồ vật với người khác

Nhị phân

Phỏng vấn


Biết giao

tiếp bằng mắt

Trẻ thường xuyên nhìn vào mắt người khác khi hỏi chuyện

Nhị phân

Phỏng vấn


Nhạy cảm

quá mức

Trẻ có biểu hiện quá nhạy cảm với

tiếng động lạ, như tiếng máy xay

Nhị

phân

Phỏng

vấn



với tiếng

động

sinh tố, tiếng khoan tường, thậm chí

là tiếng mưa rơi…





Biết cười

đáp lại

Trẻ cười khi nhìn thấy mặt người

thân/hoặc người thân cười

Nhị

phân

Phỏng

vấn


Biết bắt chước

Trẻ biết bắt chước nét mặt/hành động của người khác, như trẻ bắt

chước nét mặt/cử chỉ

Nhị phân

Phỏng vấn


Phản ứng khi gọi

tên

Trẻ biết quay đầu/nhìn theo khi được gọi tên

Nhị phân

Phỏng vấn


Nhìn theo

tay người khác chỉ

Trẻ biết nhìn vào đồ vật mà người chăm sóc trẻ chỉ tay vào

Nhị phân

Phỏng vấn


Biết đi

bình thường

Trẻ đi bình thường, đi bàn chân nằm tiếp xúc với đất, đi vững

Nhị phân

Phỏng vấn


Nhìn theo đồ vật mà người

chăm sóc đang nhìn

Trẻ biết nhìn theo đồ vật mà người chăm sóc đang nhìn (nhưng người chăm sóc không cần chỉ tay về hướng đồ vật đó)

Nhị phân

Phỏng vấn


Có các

động tác lạ

Trẻ có thường xuyên đưa tay lên gần

mặt và làm những động tác kỳ lạ (như soi tay, vẩy tay…)

Nhị phân

Phỏng vấn


Biết lôi kéo sự chú ý của

khác

Trẻ thường xuyên gây chú ý người khác tới những hoạt động của trẻ

Nhị phân

Phỏng vấn


Khả năng

nghe

Trẻ có bị nghi ngờ bị điếc hay

không

Nhị

phân

Phỏng

vấn


Hiểu mệnh lệnh đơn

giản

Trẻ hiểu điều người khác nói, như

―cầm cái điều khiển tivi lại đây cho mẹ‖; ―lấy mũ rồi đi chơi‖….

Nhị phân

Phỏng vấn


Hành vi dập khuôn/vô

cảm

Trẻ thường xuyên nhìn chằm chằm một cách vô cảm/ đi lại vô thức

Nhị phân

Phỏng vấn


Biết thăm dò phản

ứng

Trẻ biết nhìn thăm dò phản ứng của người chăm sóc khi trẻ gặp tình

huống mới

Nhị phân

Phỏng vấn

3

Kết quả chấn đoán RLPTK ở trẻ


Kết luận

RLPTK

Tình trạng trẻ mắc RLPTK đã được

kết luận dựa vào kết quả khám chẩn

Nhị

phân

Quan sát,

khám

Tiêu

chuẩn




đoán của DSM-IV chia theo RLPTK và không RLPTK.


lâm sàng

chẩn đoán RLPTK

DSM-IV


Mức độ RLPTK

Phân loại các mức độ RLPTK ở trẻ theo thang CARS các mức: nặng, trung bình, nhẹ

Thứ bậc

Quan sát, khám lâm sàng

Thang cho điểm RLPTK ở

trẻ em (CARS)

4

Đánh giá M-CHAT


Độ nhạy của M- CHAT

Là tỷ lệ dương tính thật khi so sánh kết quả sàng lọc dùng M-CHAT với chẩn đoán xác định lâm sàng theo tiêu chuẩn DSM-IV. Tính bằng công

thức a/ (a+c)

Đinh lượng

Tổ hợp từ kết quả sàng lọc M-CHAT và chẩn đoán bằng

DSM-IV


Độ đặc hiệu của M-CHAT

Là tỷ lệ âm tính thật khi so sánh kết quả sàng lọc dùng M-CHAT với chẩn đoán xác định lâm sàng theo tiêu chuẩn DSM-IV. Tính bằng công

thức: d/ (b+d)

Định lượng

Tổ hợp từ kết quả sàng lọc M-CHAT và chẩn đoán bằng

DSM-IV


Giá trị dự đoán dương tính

(PPV)

Là tỷ lệ số trường hợp có RLPTK và có kết quả M-CHAT dương tính trên tổng số trường hợp có kết quả M- CHAT dương tính. Tính bằng công

thức: a/(a+b)

Định lượng

Tổ hợp từ kết quả sàng lọc M-CHAT và chẩn đoán bằng

DSM-IV


Giá trị dự đoán âm tính (NPV)

Là tỷ lệ số trường hợp không RLPTK và có kết quả M-CHAT âm tính trên tổng số trường hợp có kết quả M-CHAT âm tính Tính bằng

công thức: d/(c+d)

Định lượng

Tổ hợp từ kết quả sàng lọc M-CHAT và chẩn đoán bằng

DSM-IV


Người thực hiện sàng lọc

Người trực tiếp tiến hành hỏi và hoàn thành bảng kiểm M-CHAT: Cán bộ trạm y tế hay là Y tế thôn bản/CTV DS

Nhị phân

Phát vấn

Phiếu ĐT dịch tễ học về RLPTK ở

trẻ em – Thông tin hành

chính


Trình độ của người thực hiện

Trình độ chuyên môn của người tiến hành hỏi và hoàn thành bảng kiểm M-CHAT: Bác sỹ, Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Y tá, Khác

Định danh

Phát vấn

Phiếu ĐT dịch tễ học về RLPTK ở

trẻ em – Thông tin

hành

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/04/2024