BHYT của Quận tăng thêm là 5.893 lao động, đạt tỷ lệ 99,32% kế hoạch do Ủy ban nhân dân Thành phố giao (Chỉ tiêu giao 186.342 lao động).
Bảng 2.2: Số liệu các đối tượng tham gia BHYT trên địa bàn Quận
Số người | Tỷ lệ | |
Trẻ em dưới 6 tuổi | 13,377 | 7.32% |
Hưu trí, trợ cấp hàng tháng | 10,263 | 5.61% |
Người có công | 24 | 0.01% |
Người cao tuổi | 3,252 | 1.78% |
Bảo trợ xã hội | 1,754 | 0.96% |
Người nghèo | 190 | 0.10% |
Người cận nghèo | 2,749 | 1.50% |
Tuất trên 80 tuổi | 216 | 0.12% |
Hiến tạng | 7 | 0.00% |
Tai nạn lao động BNN | 29 | 0.02% |
Hộ gia đình | 51,075 | 27.94% |
Học sinh sinh viên | 16,389 | 8.96% |
Người lao động | 56,910 | 31.13% |
Tổng | 156,235 | 85.45% |
Có thể bạn quan tâm!
- Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Bhyt Việt Nam
- Kinh Nghiệm Công Tác Bhyt Toàn Dân Góp Phần Thực Hiện An Sinh Xã Hội Tại Một Số Quận, Huyện Tp.hcm
- Quá Trình Hình Thành Và Chức Năng Của Bhyt Quận Phú Nhuận Tp.hcm
- Kết Quả Thực Hiện Bhyt Hssv Tại Quận Năm Học 2016-2017
- Thực Trạng Công Tác Thanh Tra, Kiểm Tra Công Tác Bhyt Trên Địa Bàn
- Định Hướng Phát Triển Bhyt Toàn Dân Trên Địa Bàn Quận Phú Nhuận Tp.hcm
Xem toàn bộ 116 trang tài liệu này.
Nguồn: Bảo hiểm y tế quận Phú Nhuận, 2019 Đến cuối năm 2018, số lượng người tham gia BHYT trên địa bàn Quận đạt 85,45%. Trong đó, năm 2016 về BHYT hộ gia đình có 43.704 người tham gia tăng thêm
8.492 người so với năm 2015, đạt tỷ lệ 160,7% chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân Thành phố giao (chỉ tiêu giao là 5.282 người); Tính đến tháng 6/2017 trên địa bàn Quận có 45.846 người tham gia BHYT hộ gia đình, tăng 2.142 người so với cuối năm 2016, đạt 32,6% chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân Thành phố giao (chỉ tiêu giao là 6.556 người). Có 31/31 trường tham gia BHYT cho học sinh sinh viên đạt tỷ lệ 100% (trong đó có 07/31 trường có số học sinh tham gia 100%). Số học sinh sinh viên tham gia BHYT là 24.499 em trên tổng số 26.871 em đang theo học tại trường, đạt tỉ lệ 91,17%.
BHYT Quận đã thực hiện cấp, đổi 224.465 thẻ BHYT, trong đó: Cấp cho người lao động là 122,786 thẻ BHYT; Cấp cho đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình: 49,670 thẻ; Cấp cho học sinh sinh viên:30,724 thẻ; Cấp cho trẻ em dưới 6 tuổi: 3,251 thẻ; Cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội: 1,906 thẻ; Cấp cho người cao tuổi: 3,706 thẻ; Cấp cho người hưởng Tuất trên 80 tuổi: 294 thẻ; Cấp cho người hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng: 11.068 thẻ; Cấp cho đối tượng hiến tạng: 7 thẻ BHYT; Cấp cho đối tượng thân nhân công an: 1.000 thẻ BHYT; Cấp cho đối tượng khác: 53 thẻ BHYT. Tính đến cuối năm 2018, BHYT quận đã thực hiện cấp 31.805 thẻ BHYT, trong đó: Cấp cho người lao động là 17,898 thẻ BHYT; Cấp cho đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình: 10,258 thẻ; Cấp cho học sinh sinh viên: 2,519 thẻ; Cấp cho trẻ em dưới 6 tuổi: 538 thẻ; Cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội: 47 thẻ; Cấp cho người cao tuổi: 149 thẻ; Cấp cho người hưởng Tuất trên 80 tuổi: 17 thẻ; Cấp cho người hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng: 362 thẻ; Cấp cho đối tượng thân nhân công an: 9 thẻ BHYT; Cấp cho đối tượng khác: 8 thẻ BHYT.
Công tác phát triển BHYTTN của hộ gia đình
Công tác phát triển BHYTTN của hộ gia đình cũng được UBND Quận và ngành BHYT đặc biệt quan tâm, vì đây là những đối tượng có tiểm năng rất lớn nếu đối tượng này tham gia nhiều sẽ góp phần thực hiện thành công công tác BHYT toàn dân trên địa bàn Quận. Trong năm 2017 – 2018 số lượng BHYTTN hộ gia đình đã có những bước gia tăng nhanh chóng so với trước đây, nhờ có sự quan tâm của Quận uỷ, UBND và công tác tuyên truyền, vận động của ngành BHYT Quận
STT | Đơn vị | Số người tham gia BHYT hộ gia đình tính đến 31/12/2018 | Chỉ tiêu UBND Thành phố giao năm 2019 | Số người cần phát triển thêm năm 2019 | Số người giảm do không tiếp tục gia hạn thẻ; tham gia theo nhóm khác trong năm 2019 | Số người tham gia mới trong năm 2019 | Số thực tế tăng thêm trong năm 2019 | Tổng Số người đang tham gia tính đến tháng 12/2019 | Tỷ lệ đạt so với chỉ tiêu được giao (%) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5)=(4)-(3) | (6) | (7) | (8)=(7)-(6) | (9)=(8)+(3) | (10)=(4)-(9) |
1 | Phường 1 | 3.653 | 3.977 | 324 | 552 | 598 | 46 | 3.699 | 14,2 |
2 | Phường 2 | 3.752 | 4.127 | 375 | 533 | 574 | 41 | 3.793 | 10,9 |
3 | Phường 3 | 2.426 | 2.659 | 233 | 657 | 752 | 95 | 2.521 | 40,7 |
4 | Phường 4 | 3.378 | 3.744 | 366 | 344 | 554 | 210 | 3.588 | 57,3 |
5 | Phường 5 | 4.875 | 5.300 | 425 | 422 | 706 | 284 | 5.159 | 66,8 |
6 | Phường 7 | 6.694 | 7.406 | 712 | 574 | 804 | 230 | 6.924 | 32,3 |
7 | Phường 8 | 2.378 | 2.604 | 226 | 226 | 299 | 73 | 2.451 | 32,3 |
8 | Phường 9 | 4.674 | 5.181 | 507 | 454 | 500 | 46 | 4.720 | 9,07 |
9 | Phường 10 | 2.389 | 2.642 | 253 | 198 | 306 | 108 | 2.497 | 42,6 |
10 | Phường 11 | 2.518 | 2.749 | 231 | 233 | 394 | 161 | 2.679 | 69,6 |
11 | Phường 12 | 1.682 | 1.862 | 180 | 194 | 319 | 125 | 1.807 | 69,4 |
12 | Phường 13 | 2.541 | 2.801 | 260 | 631 | 738 | 107 | 2,648 | 41,1 |
13 | Phường 14 | 2.073 | 2.279 | 206 | 200 | 255 | 55 | 2.128 | 26,6 |
14 | Phường 15 | 3.427 | 3.723 | 296 | 353 | 540 | 187 | 3.614 | 63,1 |
15 | Phường 17 | 2.786 | 3.048 | 262 | 362 | 564 | 202 | 2.998 | 77,1 |
Tổng cộng ( 15 phường) | 49.246 | 54.103 | 4.857 | 5.933 | 7.903 | 1.970 | 51.216 | 40,5 | |
Tổng cộng (bao gồm các đại lý thu BHYT tư nhân) | 58.8381 | 63.695 | 63.3202 |
Bảng 2.3: Đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình đến tháng 12/2019
Nguồn Bảo hiểm y tế quận Phú Nhuận, 2019
1 Số liệu đã bao gồm số liệu của 9.592 người tham gia BHYT hộ gia đình năm 2018 của các đại lý thu BHYT hộ gia đình ( Đại lý thu BHYT hộ gia đình Viện Y dược học dân tộc: 259 người; Đại lý thu Công ty TNHH Trung Tâm Y Khoa Hợp Nhân:
2.040 người; Đại lý thu Bưu điện quận Phú Nhuận: 7.293 người ).
2 Số liệu đã bao gồm số liệu của 12.104 người tham gia BHYT hộ gia đình đến tháng 6 năm 2019 của các đại lý thu BHYT hộ gia đình ( Đại lý thu BHYT hộ gia đình Viện Y dược học dân tộc: 675 người; Đại lý thu Công ty TNHH Trung Tâm Y Khoa Hợp Nhân: 2.031 người; Đại lý thu Bưu điện quận Phú Nhuận: 9.343 người; Đại lý thu Bệnh viện quận Phú Nhuận: 55 người).
Công tác phát triển BHYT học sinh, sinh viên trên địa bàn Quận
Công tác phát triển BHYT HSSV có tầm quan trọng đặc biệt đối với Quận, vì không chỉ có số lượng lớn mà nó còn góp phần đảm bảo sức khoẻ cho HSSV là tương lai của đất nước, đồng thời góp phần thực hiện tốt công tác an sinh xã hội trên địa bàn Quận. Trong thời gian qua BHYT Quận đã trực tiếp đến các trường có tỷ lệ HSSV tham gia BHYT thấp, để trao đổi, tháo gỡ những khó khăn đối với các trường trên địa bàn Quận có tỷ lệ HSSV tham gia BHYT còn thấp, cụ thể như sau:
Trường Trung cấp công nghệ Bách Khoa: Nhà trường có vận động HSSV tham gia BHYT theo quy định. Tuy nhiên, là trường Trung cấp nghề, có loại hình đào tạo ngắn hạn, HSSV của trường đăng ký tham gia học và nghỉ học thường xuyên. Ban giám hiệu trường đang tập trung vào công tác tuyển sinh nên khó khăn trong việc vận động HSSV tham gia BHYT theo quy định.
Trường THPT Quốc tế Việt Úc: Nhà trường có vận động HSSV tham gia BHYT theo quy định. Tuy nhiên, nhiều HSSV của trường đã tham gia bảo hiểm sức khỏe tại các công ty bảo hiểm thương mại; phụ huynh học sinh của trường cũng không quan tâm đến chính sách BHYT của Nhà nước. Bên cạnh đó, BHYT là loại hình bảo hiểm bắt buộc nhưng không có các biện pháp chế tài; do đó, trường không bắt buộc tất cả HSSV tham gia BHYT.
Trường Trung cấp nghề Hồng Hà: Nhà trường có vận động HSSV tham gia BHYT theo quy định. Tuy nhiên, đây cũng là trường Trung cấp nghề, có loại hình đào
tạo ngắn hạn, HSSV của trường đăng ký tham gia học và nghỉ học thường xuyên. Ban giám hiệu trường đang tập trung vào công tác tuyển sinh nên khó khăn trong việc vận động HSSV tham gia BHYT theo quy định.
Trường Cao đẳng Bách Việt: Nhà trường có vận động HSSV tham gia BHYT theo quy định. Tuy nhiên, trường có loại hình đào tạo HSSV học theo tín chỉ, nhiều sinh viên của trường đã đăng ký học nhưng rồi bỏ học do các trường đại học có nhiều chính sách lôi kéo sinh viên về trường. Trường đang gặp khó khăn trong công tác quản lý sinh viên nên hạn chế trong công tác vận động sinh viên tham gia BHYT.
Bảng 2.4: Tỷ lệ tham gia BHYT HSSV trên địa bàn Quận năm học 2018-2019
Tên trường | Tổng số học sinh | Số HSSV tham gia tại trường | Số HS SV tham gia theo diện khác | Tổng số HSSV tham gia | Tỷ lệ | Cấp quản lý thuộc (Bộ ngành, Sở, Phòng) | |
1 | Trường CĐ Bách Việt | 1.146 | 510 | 0 | 510 | 44,50% | Bộ GD |
Tổng (Do Bộ Lao động TB & XH quản lý) | 1.146 | 510 | 0 | 510 | 44,50% | ||
2 | Trường THPT Phú Nhuận | 2.311 | 2.168 | 128 | 2.296 | 99,35% | Sở GD-GDTX |
3 | Trường THCS, THPT Hồng Hà | 2.130 | 2.043 | 82 | 2.125 | 99,77% | Sở GD-TH |
4 | Trường THCS,THPT Quang Trung Nguyễn Huệ | 449 | 447 | 2 | 449 | 100% | Sở GD-GDTX |
5 | Trường THPT Hàn Thuyên | 1,636 | 1,555 | 68 | 1,623 | 99.21% | Sở GD-TH |
6 | Trường THCS và THPT Việt Anh | 626 | 559 | 0 | 559 | 89,30% | Sở GD-GDTX |
7 | Trường THPT Quốc tế Việt Úc | 214 | 114 | 0 | 114 | 53,27% | Sở GD-TH |
8 | Trường Trung cấp Hồng Hà | 80 | 49 | 30 | 79 | 98,75% | Sở GD-GDTX |
9 | Trường Tiểu học, THCS, THPT Quốc Tế | 175 | 175 | 0 | 175 | 100% | Sở GD-GDTX |
10 | Trường THPT Dân lập Đăng Khoa | 375 | 224 | 0 | 224 | 59,73% | Sở GD-GDTX |
Tổng (Do Sở GD & ĐT quản lý) | 7.990 | 7310 | 303 | 7613 | 95, 28% | ||
11 | Trường Tiểu học Hồ Văn Huê | 1.148 | 1.065 | 83 | 1.148 | 100% | Phòng GD |
12 | Trường Tiểu học Cao Bá Quát | 1.160 | 1.114 | 46 | 1..160 | 100% | Phòng GD |
13 | Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chính | 1.048 | 1.001 | 47 | 1.048 | 100% | Phòng GD |
14 | Trường Tiểu học Đặng Văn Ngữ | 1.025 | 968 | 50 | 1.018 | 99,32% | Phòng GD |
15 | Trường Tiểu học Cổ Loa | 866 | 849 | 17 | 866 | 100% | Phòng GD |
Trường Tiểu học Vạn Tường | 303 | 282 | 21 | 303 | 100% | Phòng GD | |
17 | Trường GDCB Niềm tin | 73 | 17 | 56 | 73 | 100% | Phòng GD |
18 | Trường THCS Độc Lập | 1.270 | 1.233 | 37 | 1.270 | 100% | Phòng GD |
19 | Trường Tiểu học Phạm Ngọc Thạch | 589 | 562 | 27 | 589 | 100% | Phòng GD |
20 | Trường THCS Đào Duy Anh | 712 | 670 | 42 | 712 | 100% | Phòng GD |
21 | Trường THCS Châu Văn Liêm | 585 | 553 | 32 | 585 | 100% | Phòng GD |
22 | Trường THCS Cầu Kiệu | 977 | 942 | 35 | 977 | 100% | Phòng GD |
23 | Trường Tiểu học Sông Lô | 924 | 897 | 12 | 909 | 98.,38% | Phòng GD |
24 | Trường Tiểu học Lê Đình Chinh | 454 | 436 | 16 | 452 | 99,56% | Phòng GD |
25 | Trường THCS Trần Huy Liệu | 1.260 | 1260 | 54 | 1260 | 100% | Phòng GD |
26 | Trường THCS Ngô Tất Tố | 2.064 | 1.913 | 93 | 2.006 | 97,19% | Phòng GD |
27 | Trường Tiểu học Chí Linh | 262 | 243 | 10 | 253 | 96,56% | Phòng GD |
28 | Trường Tiểu học Trung Nhất | 1.435 | 1.357 | 53 | 1.410 | 98,26% | Phòng GD |
29 | Trường Tiểu học Đông Ba | 1.084 | 1.035 | 36 | 1.071 | 98,80% | Phòng GD |
30 | Trường GDCB Niềm tin | 73 | 17 | 56 | 73 | 100% | Phòng GD |
31 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên quận Phú Nhuận | 545 | 483 | 62 | 545 | 100% | Phòng GD |
Tổng (Do Phòng GD & ĐT quản lý) | 17.784 | 16.826 | 829 | 17.655 | 99,27% | ||
32 | Trường Trung cấp nghề Công Nghệ Bách Khoa | 89 | 12 | 0 | 12 | 13,48% | Bộ ngành khác |
Tổng (Do Bộ ngành khác quản lý) | 341 | 284 | 1 | 285 | 83.58% | ||
Tổng | 27.009 | 24.658 | 1.132 | 25.790 | 95,49% |
Nguồn: Bảo hiểm y tế quận Phú Nhuận, 2019 Chính sách BHYT HSSV đã góp phần khôi phục và phát triển hệ thống y tế học đường, thực hiện tốt việc chăm sóc sức khoẻ ban đầu (CSSKBĐ) cho HSSV. Nguồn kinh phí CSSKBĐ được trích để lại cho y tế học đường trong năm học 2014-2015 là: 1.146.239.420 đồng tạo điều kiện cho y tế học đường có những bước phát triển mới, bổ sung nâng cấp trang thiết bị y tế trường học, hỗ trợ để các em phát triển cân đối cả về tri thức và thể chất. Bên cạnh đó, kinh phí hỗ trợ thu của năm học 2014-2015 là: 293.284.086 đồng đã góp phần tích cực, là nguồn động viên, khích lệ cho các tập thể cá nhân, cán bộ - nhân viên làm công tác BHYT, y tế học đường tại các trường. Công tác BHYT HSSV tại quận Phú Nhuận qua mỗi năm học đạt kết quả cao hơn, cụ thể như
sau:
Bảng 2.5: Tỷ lệ tham gia BHYT HSSV trên địa bàn Quận giai đoạn 2013 – 2015
ĐỐI TƯỢNG | NĂM HỌC 2013-2014 | NĂM HỌC 2014-2015 | TĂNG TRƯỞNG | |||||||
SỐ HS QUẢN LÝ | SỐ HS THAM GIA BHYT | TỔNG THU (NGÀN ĐỒNG) | TỶ LỆ THAM GIA | SỐ HS QUẢN LÝ | SỐ HS THAM GIA BHYT | TỔNG THU (NGÀN ĐỒNG) | TỶ LỆ THAM GIA | |||
1 | Khối trường thuộc Phòng GD và ĐT quản lý | 17,295 | 16,786 | 6,798,294 | 97% | 17,390 | 16,958 | 6,845,662 | 98% | 1.02% |
2 | Khối trường thuộc Sở GD và ĐT quản lý | 5,718 | 5,236 | 2,153,628 | 92% | 5,487 | 5,066 | 2,075,382 | 92% | -3.20% |
3 | Khối trường thuộc Bộ GD và ĐT quản lý | 5,722 | 3,831 | 1,586,034 | 67% | 6,231 | 3,612 | 1,284,642 | 58% | -5.70% |
4 | Khối trường thuộc Bộ, ngành khác quản lý | 280 | 24 | 9,936 | 8.6% | 433 | 93 | 38,502 | 21% | 287.5% |
TỔNG | 29,015 | 25,877 | 10,547,892 | 89% | 29,541 | 25,729 | 10,244,188 | 87% | -0.60% |
Nguồn: Bảo hiểm y tế quận Phú Nhuận, 2019
Tổng số HSSV tham gia BHYT năm học 2014-2015 là 25.729 học sinh với số thu là 10,244 tỷ đồng. Trong đó, số HSSV tham gia BHYT thuộc các trường do Phòng Giáo dục và đào tạo quản lý là 16.958 học sinh với số thu là 6,845 tỷ đồng. Tỷ lệ học sinh tham gia BHYT thuộc các trường do Phòng Giáo dục và đào tạo quản lý là 98%. Trong đó, một số trường có tỷ lệ HSSV tham gia BHYT đạt 100% trong 2 năm liên tục như truờng Tiểu học Nguyễn Đình Chính, trường Tiểu học Phạm Ngọc Thạch, trường THCS Cầu Kiệu, trường THCS Đào Duy Anh, trường THCS Việt Mỹ.
Việc có thẻ BHYT đã giúp cho HSSV giảm đáng kể chi phí khi đi KCB tại các bệnh viện, cụ thể như sau: Qua 6 tháng sử dụng thẻ BHYT khi đi KCB (từ tháng 10/2014 đến 03/2015), tổng số lượt KCB của HSSV có thẻ BHYT là 10.236 lượt. Tổng chi phí KCB của HSSV là 2.147.586.000 đồng. Trong đó, số tiền bệnh nhân chi trả là 447.713.000 đồng và BHYT chi trả cho các bệnh nhân là 1.699.873.000 đồng. Tính bình quân mỗi lượt HSSV có thẻ BHYT đi KCB với tổng chi phí là 209.807 đồng, trong đó bệnh nhân chỉ chi trả là 43.739 đồng, phần còn lại do quỹ BHYT thanh toán. Và trong 10.236 lượt KCB BHYT trên có 8.016 HSSV đi khám chữa bệnh BHYT, bình
quân một bệnh nhân đi KCB BHYT là 1,3 lượt với số tiền được quỹ BHYT chi trả là
216.000 đồng.
Kết quả có được như trên là do sự quan tâm chỉ đạo kịp thời của Ủy ban nhân dân Quận, BHYT TP.HCM, sự phối hợp đồng bộ giữa Bảo hiểm y tế quận và Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, sự quan tâm của Ban giám hiệu, kế toán và các cán bộ y tế học đường của các trường từ khâu chuận bị tài liệu, hướng dẫn, tuyên truyền, định hướng vận động các em tham gia BHYT. Tuy nhiên, vẫn còn một số trường chưa có sự phối hợp chặt chẽ và tổ chức chu đáo công tác triển khai BHYT nên số học sinh tham gia đạt tỷ lệ thấp.
Tình hình thực hiện BHYT HSSV năm học 2015-2016
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện BHYT HSSV tại Quận năm học 2015-2016
Khối trường | Số trường | Số học sinh, SV của trường | Số HS, SV tham gia BHYT | Tỷ lệ | Số tiền thu | KP chăm sóc sức khỏe ban đầu | |
1 | Khối trường thuộc Phòng GD và ĐT quản lý | 19 | 17.355 | 16.580 | 96% | 8,651,446,000 | 870,758,648 |
2 | Khối trường thuộc Sở GD và ĐT quản lý | 8 | 5,456 | 4,958 | 91% | 2,501,598,100 | 229,108,638 |
3 | Khối trường thuộc Bộ GD và ĐT quản lý | 1 | 7,133 | 2,449 | 34% | 1,041,975,900 | 104,197,591 |
4 | Khối trường thuộc Bộ, ngành khác quản lý | 2 | 611 | 496 | 81% | 121,065,525 | 7,016,783 |
TỔNG | 31 | 30.555 | 24.483 | 80,12% | 12,316,085,525 | 1,211,081,660 |
Nguồn: Bảo hiểm y tế quận Phú Nhuận,2019
Tổng số HSSV tham gia BHYT năm học 2015-2016 là 24.483 học sinh với số thu là 12,31 tỷ đồng. Trong đó, số HSSV tham gia BHYT thuộc các trường do Phòng Giáo dục và đào tạo quản lý là 16.580 học sinh với số thu là 8,65 tỷ đồng, tỷ lệ học sinh tham gia là 96%. Có 8 trường trên địa bàn quận có số học sinh tham gia BHYT là 100%. Năm học 2015-2016, là năm đầu tiên triển khai thu BHYT học sinh theo năm tài