cũng là yêu cầu đòi hỏi tất yếu trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Thêm vào đó hai nước có thể xúc tiến giao lưu và thực hiện nhiều chương trao đổi văn hoá, đẩy mạnh công tác tình nguyện viên dạy tiếng Hàn, tiếng Việt để tăng hiểu biết lẫn nhau về văn hoá như vậy cũng dễ hiểu nhau trên thương trường.
KẾT LUẬN
Lĩnh vực bBất động sản là lĩnh vựckhông mới ở ởcác nước phát triển trên thế giới nhưng ở Việt Nam lĩnh vực này còn quá mới mẻ. Thị trường BĐS Việt Nam là thị trường còn rất non trẻ. Tuy nhiên thị trường này đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế.
Nếu như phát triển được thị trường này, lĩnh vực này sẽ huy động một nguồn lực lớn để phát triển kinh tế phát triển đất nước, hoàn thành mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Việc phát triển lĩnh vực này yêu cầu sự hợp lực của nhiều nguồn lực:, nguồn lực từ chính phủ, từ người dân Việt Nam và đặc biệt là từ các nhà đầu tư nước ngoài. Những nhà đầu tư BĐS nước ngoài họ có kinh nghiệm, có tài và lực để góp phần có thể làm lĩnh vực BĐS Việt Nam phát triển. Tuy lĩnh vực BĐS Việt Nam còn non trẻ nhưng lại có khả năng cho lợi nhuận lớn và lợi nhuận này có thể duy trì trong một thời gian dài bềnvững. Hàn Quốc là một trong những nhà đầu tư nhận thấy tiềm năng phát triển của thị trường BĐS Việt Nam, là một trong những nhà đầu tư tích cực nhất. Càng ngày Hàn Quốc càng cho thấy là đối tác quan trọng hàng đầu của Việt Nam trên lĩnh vực hợp tác đầu tư, kinh doanh BĐS. Hàn Quốc có tổng vốn đầu tư lớn nhất trong số hơn 81 quốc gia và vùng lãnh thổ, đồng thời có vốntỷtrọng đầu tư FDI vào lĩnh vực BĐS Việt Nam lớn. Tuy nhiênVốn “đã vào”
nhưng làm sao để giải ngân hiệu quả vốn, tăng niềm tin của các nhà đầu tư thìkinh tế mới tăng trưởng, phát triển bền vững. Do đó, Việt Nam cần chủ động, thông minh trong việc thu hút, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư quan trọngnày của Hàn Quốc để củng cố lòng tin của các nhà đầu tư nước ngoài nóichung. tTừ đó, Việt Namrên cơ sở đó tiếp tục tận dụng các hiệu quả lợi ích màcác nguồn vốn quý giá này mang lạikhác “chảy vào” để lĩnh vực BĐS ngày một phát triển, đất nước ngày một hưng thịnh.
Tác giả hy vọng bài luận văn của mình có một ý nghĩa nhất định đối với những ai quan tâm đến lĩnh vực bất động sản nói chung, đầu tư nước ngoài vào BĐS Việt Nam trong đó đại diện tiêu biểu là Hàn Quốc nói riêng.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các sách, giáo trình, tạp chí, bài luận, báo cáo, dự báo
1.Trương Văn Đoan- Thứ truởng Bộ kế hoạch đầu tư, Tạp chí kinh tế dự báo: “Tác động của ĐTNN đến phát triển kinh tế xã hội Việt Nam”
2.Đặng Hùng Võ-Gs.TsKh, Tài liệu sử dụng trong bài nói chuyện về “ Chính sách, pháp luật đất đai với kinh tế thị trường ở Việt Nam” tại chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, “Định hướng phát triển thị trường BĐS trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá đất nước”.
3.Timothy E.Trinka - Bản tổng quan tóm tắt về thị trường bất động sản Hàn Quốc ( “A brief overview of the Korean real estate market”)
4.Đỗ Hoài Nam, Ngô Xuân Bình, Sung- Yeal Koo, Trang 137,138 sách: “Hợp tác kinh tế Việt Nam-Hàn Quốc trong bối cảnh hội nhập Đông Á” Viện Khoa học xã hội và nhân văn NXB Khoa học xã hội.
5. Lê Xuân Bá-Ts Viện nghiên cứu và quản lý kinh tế Trung Ương, Sự hình thành và phát triển thị trường BĐS trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam (2003)- NXB Khoa học và kỹ thuật.
6. Economist Intelligence Unit, cơ quan chuyên về dự báo, bản dự báo vào năm 2006 “Foresight 2020” (Dự báo năm 2020), dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế
7.Phan Thị Lam Sương(2007), Đẩy mạnh thu hút ĐTTTNN vào lĩnh vực BĐS Việt Nam, Khoá luận tốt nghiệp trường ĐH Ngoại Thương
8.Nguyễn Thị Huyền Trang(2007), Thu hút FDI vào lĩnh vực BĐS Việt Nam, khoá luận tốt nghiệp trường ĐH Ngoại Thương
9.Bộ kế hoạch đầu tư, báo cáo nhanh về số liệu thu hút FDI từ năm 1988-29/4/2008
10.Bộ kế hoạch đầu tư, báo cáo nhanh về số liệu đầu tư vào lĩnh vực BĐS Việt Nam từ 1988-tháng 4/2008
11. Phòng thương mại KOTRA, tình hình ĐTTT của Hàn Quốc vào Việt Nam (1988-2007).
12. Giáo trình môi giới, định giá và quản lý sàn do Bộ xây dựng phê duyệt, khoa BĐS và địa chính của trường kinh tế quốc dân.
13. Hoàng Xuân Cường TS chủ nhiệm khoa kinh doanh BĐS và địa chính ĐH KTQD, Thị trường BĐS, NXB Xây dựng
14. Đặng Văn Được-Ths. luật sư, Hướng dẫn thực hiện pháp luật về kinh doanh BĐS (2006), NXB Lao động-xã hội, Hà Nội
15.Vũ Chí Lộc (1997), Giáo trình đầu tư nước ngoài, NXB Giáo dục.
Các trang web
16.Theo Viện chính sách và phát triển nông nghiệp nông thôn : http://www.ipsard.gov.vn/news/newsdetail.asp?targetID=563
17.Trích dẫn bài viết trên website của Bộ Công thương: http://www.moi.gov.vn/News/detail.asp?Sub=71&id=16674
18.http://www.gso- ecom.com/home/contentdetail.aspx?webpage=news&id=781
19.http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=2&ItemID=
7171
20.http://www.moc.gov.vn/Vietnam/NewsEvent/BuildPhylum/1402020
0806030816030/
21.http://www.moc.gov.vn/Vietnam/DAOTAOBDS_DS/13141200804 091818000)
Các văn bản Luật
22. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Luật đầu tư nước ngoài 2005
23. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Luật kinh doanh BĐS 2006
24. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Luật đất đai
2003
25. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Bộ luật dân sự
Việt Nam 2005
26. Chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định 153/2007NĐ-CP
27. Chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định 181/2003 NĐ-CP
28. Chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định 84/2007 NĐ-CP
29. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Nghị quyết thí điểm cho phép người nước ngoài được mua nhà ở Việt Nam
30. Thủ tướng chính phủ Việt Nam, quyết định số 76/2004/QĐ-TTg Và các tài liệu tham khảo khác.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của các quốc gia và vùng lãnh thổ vào Việt Nam giai đoạn 1988-2007( tính đến hết ngày 22/12/2007 và chỉ tính dự án còn hiệu lực)
Đơn vị: USD
Nước | Số dự án | Tổng vốn đầu tư | Vốn thực hiện | |
1 | Hàn Quốc | 1,837 | 13,533,627,172 | 2,738,114,393 |
2 | Singapore | 543 | 10,739,202,313 | 3,803,832,376 |
3 | Đài Loan | 1,788 | 10,528,143,878 | 3,079,709,610 |
4 | Nhật Bản | 928 | 9,037,778,118 | 4,988,363,346 |
5 | British Virgin Islands | 336 | 7,707,776,348 | 1,375,722,679 |
6 | Hồng Kông | 452 | 5,824,000,834 | 2,161,176,270 |
7 | Malaysia | 246 | 2,821,171,518 | 1,084,058,348 |
8 | Mỹ | 375 | 2,795,833,488 | 752,303,876 |
9 | Hà Lan | 84 | 2,592,537,747 | 2,027,019,744 |
10 | Pháp | 195 | 2,419,216,335 | 1,137,449,846 |
11 | Cayman Islands | 29 | 1,838,565,385 | 595,021,987 |
12 | Trung Quốc | 536 | 1,699,011,985 | 256,518,278 |
13 | Thái Lan | 168 | 1,666,884,302 | 832,736,253 |
14 | Vương quốc Anh | 99 | 1,443,398,564 | 648,750,076 |
15 | Samoa | 54 | 1,266,741,668 | 28,449,882 |
16 | Úc | 167 | 869,638,551 | 396,948,361 |
17 | Luxembourg | 15 | 803,816,324 | 12,107,668 |
18 | Thuỵ Sỹ | 47 | 749,346,029 | 530,773,248 |
19 | Đức | 98 | 545,926,081 | 161,318,063 |
20 | British West Indies | 6 | 511,231,090 | 117,169,763 |
21 | Canada | 63 | 489,726,124 | 46,820,476 |
22 | Denmark | 50 | 382,849,954 | 83,945,388 |
23 | Nga | 55 | 302,924,841 | 207,163,789 |
24 | Bermuda | 6 | 285,822,867 | 200,009,252 |
25 | Philippines | 34 | 268,878,899 | 85,911,741 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Tình Hình Thu Hút Đầu Tư Trực Tiếp Của Hàn Quốc Vào Lĩnh Vực Bất Động Sản Việt Nam.
- I . Các Giải Pháp Nhằm Tăng Cường Thu Hút Và Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Của Hàn Quốc Vào Lĩnh Vực B Ất Động Sản Đs Việt Nam
- Nhóm Giải Pháp Cho Khó Khăn Trong Chính Sách Quy Hoạch
- Đầu tư trực tiếp của Hàn Quốc vào lĩnh vực bất động sản Việt Nam - 17
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
Mauritius | 28 | 201,703,600 | 824,141,126 | |
27 | Brunei | 44 | 157,681,421 | 7,228,862 |
28 | Indonesia | 18 | 145,392,000 | 127,188,864 |
29 | Ấn Độ | 21 | 144,563,710 | 578,808,900 |
30 | Bahamas | 4 | 128,350,000 | 8,181,940 |
31 | Channel Islands | 15 | 106,671,907 | 49,214,603 |
32 | Phần Lan | 8 | 99,721,948 | 19,903,000 |
33 | Italy | 24 | 94,374,968 | 28,439,591 |
34 | Belgium | 31 | 83,668,227 | 60,878,558 |
35 | Cook Islands | 3 | 73,570,000 | 13,112,898 |
36 | New Zealand | 15 | 70,397,000 | 4,856,167 |
37 | Barbados | 2 | 66,143,000 | - |
38 | Thổ Nhĩ Kỳ | 7 | 64,050,000 | 6,293,800 |
39 | Thuỵ Điển | 15 | 53,233,913 | 14,091,214 |
40 | Séc | 13 | 49,941,173 | 9,322,037 |
41 | Lào | 9 | 48,353,528 | 5,278,527 |
42 | Saint Kitts & Nevis | 2 | 39,685,000 | 11,540,000 |
43 | Liechtenstein | 2 | 35,500,000 | 35,510,100 |
44 | Na Uy | 14 | 35,231,918 | 9,607,806 |
45 | Finland | 5 | 33,435,000 | 6,656,758 |
46 | Belize | 5 | 31,000,000 | 979,000 |
47 | Macau | 7 | 30,700,000 | 2,480,000 |
48 | I rắc | 2 | 27,100,000 | 15,100,000 |
49 | Ukraina | 5 | 22,754,667 | 13,743,081 |
50 | Panama | 7 | 18,000,000 | - |
51 | Isle of Man | 1 | 15,000,000 | 1,000,000 |
52 | Srilanca | 4 | 13,014,048 | 4,174,000 |
53 | Austria | 10 | 12,425,000 | 5,245,132 |
54 | Dominica | 2 | 11,000,000 | - |
55 | Israel | 7 | 8,680,786 | 5,720,413 |
56 | Saint Vincent | 1 | 8,000,000 | 1,050,000 |
57 | Tây Ban Nha | 8 | 7,119,865 | 195,000 |
58 | Cu Ba | 1 | 6,600,000 | 7,320,278 |
Cambodia | 5 | 5,200,000 | 810,000 | |
60 | Ireland | 4 | 4,377,000 | - |
61 | Slovenia | 2 | 4,000,000 | - |
62 | St Vincent & The Grenadines | 1 | 3,000,000 | - |
63 | BristishVirginIslands | 2 | 3,000,000 | - |
64 | Brasil | 1 | 2,600,000 | 2,265,000 |
65 | Turks & Caicos Islands | 1 | 2,100,000 | - |
66 | Kypros | 2 | 2,004,000 | - |
67 | Hungary | 4 | 1,936,196 | 1,740,460 |
68 | Guatemala | 1 | 1,866,185 | - |
69 | Yugloslavia | 1 | 1,580,000 | - |
70 | Guinea Bissau | 1 | 1,192,979 | 546,000 |
71 | Syria | 3 | 1,050,000 | 30,000 |
72 | Turks&Caicos Islands | 1 | 1,000,000 | 700,000 |
73 | Bungary | 2 | 770,000 | - |
74 | Guam | 1 | 500,000 | - |
75 | Belarus | 1 | 400,000 | 400,000 |
76 | Achentina | 1 | 120,000 | 1,372,624 |
77 | Triều Tiên | 1 | 100,000 | - |
78 | Pakistan | 1 | 100,000 | - |
79 | Mexico | 1 | 50,000 | - |
80 | Rumani | 1 | 40,000 | 40,000 |
81 | Nam Phi | 1 | 29,780 | - |
Tổng | 8,590 | 83,104,129,234 | 29,236,560,452 |
( Nguồn: Phòng thương mại Hàn Quốc Kotra Hà Nội)