Đầu tư trực tiếp của Hàn Quốc vào lĩnh vực bất động sản Việt Nam - 16


cũng là yêu cầu đòi hỏi tất yếu trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Thêm vào đó hai nước có thể xúc tiến giao lưu và thực hiện nhiều chương trao đổi văn hoá, đẩy mạnh công tác tình nguyện viên dạy tiếng Hàn, tiếng Việt để tăng hiểu biết lẫn nhau về văn hoá như vậy cũng dễ hiểu nhau trên thương trường.


KẾT LUẬN


Lĩnh vực bBất động sản là lĩnh vựckhông mớicác nước phát triển trên thế giới nhưng ở Việt Nam lĩnh vực này còn quá mới mẻ. Thị trường BĐS Việt Nam là thị trường còn rất non trẻ. Tuy nhiên thị trường này đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế.

Nếu như phát triển được thị trường này, lĩnh vực này sẽ huy động một nguồn lực lớn để phát triển kinh tế phát triển đất nước, hoàn thành mục tiêu công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Việc phát triển lĩnh vực này yêu cầu sự hợp lực của nhiều nguồn lực:, nguồn lực từ chính phủ, từ người dân Việt Nam và đặc biệt là từ các nhà đầu tư nước ngoài. Những nhà đầu tư BĐS nước ngoài họ có kinh nghiệm, tài và lực để góp phần có thể làm lĩnh vực BĐS Việt Nam phát triển. Tuy lĩnh vực BĐS Việt Nam còn non trẻ nhưng lại có khả năng cho lợi nhuận lớn và lợi nhuận này có thể duy trì trong một thời gian dài bềnvững. Hàn Quốc là một trong những nhà đầu tư nhận thấy tiềm năng phát triển của thị trường BĐS Việt Nam, là một trong những nhà đầu tư tích cực nhất. Càng ngày Hàn Quốc càng cho thấy là đối tác quan trọng hàng đầu của Việt Nam trên lĩnh vực hợp tác đầu tư, kinh doanh BĐS. Hàn Quốc có tổng vốn đầu tư lớn nhất trong số hơn 81 quốc gia và vùng lãnh thổ, đồng thờivốntỷtrọng đầu tư FDI vào lĩnh vực BĐS Việt Nam lớn. Tuy nhiênVốn “đã vào”

nhưng làm sao để giải ngân hiệu quả vốn, tăng niềm tin của các nhà đầu tư thìkinh tế mới tăng trưởng, phát triển bền vững. Do đó, Việt Nam cần chủ động, thông minh trong việc thu hút, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư quan trọngnày của Hàn Quốc để củng cố lòng tin của các nhà đầu tư nước ngoài nóichung. tTừ đó, Việt Namrên cơ sở đó tiếp tục tận dụng các hiệu quả lợi ích màcác nguồn vốn quý giá này mang lạikhác “chảy vào” để lĩnh vực BĐS ngày một phát triển, đất nước ngày một hưng thịnh.


Tác giả hy vọng bài luận văn của mình có một ý nghĩa nhất định đối với những ai quan tâm đến lĩnh vực bất động sản nói chung, đầu tư nước ngoài vào BĐS Việt Nam trong đó đại diện tiêu biểu là Hàn Quốc nói riêng.


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Các sách, giáo trình, tạp chí, bài luận, báo cáo, dự báo

1.Trương Văn Đoan- Thứ truởng Bộ kế hoạch đầu tư, Tạp chí kinh tế dự báo: “Tác động của ĐTNN đến phát triển kinh tế xã hội Việt Nam”

2.Đặng Hùng Võ-Gs.TsKh, Tài liệu sử dụng trong bài nói chuyện về “ Chính sách, pháp luật đất đai với kinh tế thị trường ở Việt Nam” tại chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, “Định hướng phát triển thị trường BĐS trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá đất nước”.

3.Timothy E.Trinka - Bản tổng quan tóm tắt về thị trường bất động sản Hàn Quốc ( “A brief overview of the Korean real estate market”)

4.Đỗ Hoài Nam, Ngô Xuân Bình, Sung- Yeal Koo, Trang 137,138 sách: “Hợp tác kinh tế Việt Nam-Hàn Quốc trong bối cảnh hội nhập Đông Á” Viện Khoa học xã hội và nhân văn NXB Khoa học xã hội.

5. Lê Xuân Bá-Ts Viện nghiên cứu và quản lý kinh tế Trung Ương, Sự hình thành và phát triển thị trường BĐS trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam (2003)- NXB Khoa học và kỹ thuật.

6. Economist Intelligence Unit, cơ quan chuyên về dự báo, bản dự báo vào năm 2006 “Foresight 2020” (Dự báo năm 2020), dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế

7.Phan Thị Lam Sương(2007), Đẩy mạnh thu hút ĐTTTNN vào lĩnh vực BĐS Việt Nam, Khoá luận tốt nghiệp trường ĐH Ngoại Thương


8.Nguyễn Thị Huyền Trang(2007), Thu hút FDI vào lĩnh vực BĐS Việt Nam, khoá luận tốt nghiệp trường ĐH Ngoại Thương

9.Bộ kế hoạch đầu tư, báo cáo nhanh về số liệu thu hút FDI từ năm 1988-29/4/2008

10.Bộ kế hoạch đầu tư, báo cáo nhanh về số liệu đầu tư vào lĩnh vực BĐS Việt Nam từ 1988-tháng 4/2008

11. Phòng thương mại KOTRA, tình hình ĐTTT của Hàn Quốc vào Việt Nam (1988-2007).

12. Giáo trình môi giới, định giá và quản lý sàn do Bộ xây dựng phê duyệt, khoa BĐS và địa chính của trường kinh tế quốc dân.

13. Hoàng Xuân Cường TS chủ nhiệm khoa kinh doanh BĐS và địa chính ĐH KTQD, Thị trường BĐS, NXB Xây dựng

14. Đặng Văn Được-Ths. luật sư, Hướng dẫn thực hiện pháp luật về kinh doanh BĐS (2006), NXB Lao động-xã hội, Hà Nội

15.Vũ Chí Lộc (1997), Giáo trình đầu tư nước ngoài, NXB Giáo dục.

Các trang web

16.Theo Viện chính sách và phát triển nông nghiệp nông thôn : http://www.ipsard.gov.vn/news/newsdetail.asp?targetID=563

17.Trích dẫn bài viết trên website của Bộ Công thương: http://www.moi.gov.vn/News/detail.asp?Sub=71&id=16674

18.http://www.gso- ecom.com/home/contentdetail.aspx?webpage=news&id=781

19.http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=382&idmid=2&ItemID=

7171

20.http://www.moc.gov.vn/Vietnam/NewsEvent/BuildPhylum/1402020

0806030816030/

21.http://www.moc.gov.vn/Vietnam/DAOTAOBDS_DS/13141200804 091818000)


Các văn bản Luật

22. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Luật đầu tư nước ngoài 2005

23. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Luật kinh doanh BĐS 2006

24. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Luật đất đai

2003

25. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Bộ luật dân sự

Việt Nam 2005

26. Chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định 153/2007NĐ-CP

27. Chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định 181/2003 NĐ-CP

28. Chính phủ nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nghị định 84/2007 NĐ-CP

29. Quốc hội nước cộng hoà xã hôi chủ nghĩa Việt Nam, Nghị quyết thí điểm cho phép người nước ngoài được mua nhà ở Việt Nam

30. Thủ tướng chính phủ Việt Nam, quyết định số 76/2004/QĐ-TTg Và các tài liệu tham khảo khác.


PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của các quốc gia và vùng lãnh thổ vào Việt Nam giai đoạn 1988-2007( tính đến hết ngày 22/12/2007 và chỉ tính dự án còn hiệu lực)

Đơn vị: USD


STT

Nước

Số dự án

Tổng vốn đầu tư

Vốn thực hiện

1

Hàn Quốc

1,837

13,533,627,172

2,738,114,393

2

Singapore

543

10,739,202,313

3,803,832,376

3

Đài Loan

1,788

10,528,143,878

3,079,709,610

4

Nhật Bản

928

9,037,778,118

4,988,363,346

5

British Virgin Islands

336

7,707,776,348

1,375,722,679

6

Hồng Kông

452

5,824,000,834

2,161,176,270

7

Malaysia

246

2,821,171,518

1,084,058,348

8

Mỹ

375

2,795,833,488

752,303,876

9

Hà Lan

84

2,592,537,747

2,027,019,744

10

Pháp

195

2,419,216,335

1,137,449,846

11

Cayman Islands

29

1,838,565,385

595,021,987

12

Trung Quốc

536

1,699,011,985

256,518,278

13

Thái Lan

168

1,666,884,302

832,736,253

14

Vương quốc Anh

99

1,443,398,564

648,750,076

15

Samoa

54

1,266,741,668

28,449,882

16

Úc

167

869,638,551

396,948,361

17

Luxembourg

15

803,816,324

12,107,668

18

Thuỵ Sỹ

47

749,346,029

530,773,248

19

Đức

98

545,926,081

161,318,063

20

British West Indies

6

511,231,090

117,169,763

21

Canada

63

489,726,124

46,820,476

22

Denmark

50

382,849,954

83,945,388

23

Nga

55

302,924,841

207,163,789

24

Bermuda

6

285,822,867

200,009,252

25

Philippines

34

268,878,899

85,911,741

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.

Đầu tư trực tiếp của Hàn Quốc vào lĩnh vực bất động sản Việt Nam - 16



26

Mauritius

28

201,703,600

824,141,126

27

Brunei

44

157,681,421

7,228,862

28

Indonesia

18

145,392,000

127,188,864

29

Ấn Độ

21

144,563,710

578,808,900

30

Bahamas

4

128,350,000

8,181,940

31

Channel Islands

15

106,671,907

49,214,603

32

Phần Lan

8

99,721,948

19,903,000

33

Italy

24

94,374,968

28,439,591

34

Belgium

31

83,668,227

60,878,558

35

Cook Islands

3

73,570,000

13,112,898

36

New Zealand

15

70,397,000

4,856,167

37

Barbados

2

66,143,000

-

38

Thổ Nhĩ Kỳ

7

64,050,000

6,293,800

39

Thuỵ Điển

15

53,233,913

14,091,214

40

Séc

13

49,941,173

9,322,037

41

Lào

9

48,353,528

5,278,527

42

Saint Kitts & Nevis

2

39,685,000

11,540,000

43

Liechtenstein

2

35,500,000

35,510,100

44

Na Uy

14

35,231,918

9,607,806

45

Finland

5

33,435,000

6,656,758

46

Belize

5

31,000,000

979,000

47

Macau

7

30,700,000

2,480,000

48

I rắc

2

27,100,000

15,100,000

49

Ukraina

5

22,754,667

13,743,081

50

Panama

7

18,000,000

-

51

Isle of Man

1

15,000,000

1,000,000

52

Srilanca

4

13,014,048

4,174,000

53

Austria

10

12,425,000

5,245,132

54

Dominica

2

11,000,000

-

55

Israel

7

8,680,786

5,720,413

56

Saint Vincent

1

8,000,000

1,050,000

57

Tây Ban Nha

8

7,119,865

195,000

58

Cu Ba

1

6,600,000

7,320,278



59

Cambodia

5

5,200,000

810,000

60

Ireland

4

4,377,000

-

61

Slovenia

2

4,000,000

-

62

St Vincent & The Grenadines

1

3,000,000

-

63

BristishVirginIslands

2

3,000,000

-

64

Brasil

1

2,600,000

2,265,000

65

Turks & Caicos Islands

1

2,100,000

-

66

Kypros

2

2,004,000

-

67

Hungary

4

1,936,196

1,740,460

68

Guatemala

1

1,866,185

-

69

Yugloslavia

1

1,580,000

-

70

Guinea Bissau

1

1,192,979

546,000

71

Syria

3

1,050,000

30,000

72

Turks&Caicos Islands

1

1,000,000

700,000

73

Bungary

2

770,000

-

74

Guam

1

500,000

-

75

Belarus

1

400,000

400,000

76

Achentina

1

120,000

1,372,624

77

Triều Tiên

1

100,000

-

78

Pakistan

1

100,000

-

79

Mexico

1

50,000

-

80

Rumani

1

40,000

40,000

81

Nam Phi

1

29,780

-

Tổng

8,590

83,104,129,234

29,236,560,452


( Nguồn: Phòng thương mại Hàn Quốc Kotra Hà Nội)

Xem tất cả 136 trang.

Ngày đăng: 01/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí