Đầu tư giá trị - Dùng dữ liệu tài chính lịch sử phân loại nhóm công ty - Kết quả thực nghiệm tại Việt Nam - 1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

---o0o---


NGÔ THỊ TƯỜNG VY


ĐẦU TƯ GIÁ TRỊ : DÙNG DỮ LIỆU TÀI CHÍNH LỊCH SỬ PHÂN LOẠI NHÓM CÔNG TY

KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.


Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2014

Đầu tư giá trị - Dùng dữ liệu tài chính lịch sử phân loại nhóm công ty - Kết quả thực nghiệm tại Việt Nam - 1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

---o0o---


NGÔ THỊ TƯỜNG VY


ĐẦU TƯ GIÁ TRỊ : DÙNG DỮ LIỆU TÀI CHÍNH LỊCH SỬ PHÂN LOẠI NHÓM CÔNG TY

KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60340201


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LÊ THỊ LANH

Tp.Hồ Chí Minh - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

---o0o---


Để thực hiện nghiên cứu “ Đầu tư giá trị: dùng dữ liệu tài chính lịch sử phân loại nhóm công ty - kết quả thực nghiệm tại Việt Nam” tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu các vấn đề, tham khảo các tài liệu trong và ngoài nước, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giáo viên hướng dẫn PGS- TS LÊ THỊ LANH, đồng nghiệp, bạn bè. Các tài liệu sử dụng trong bài nghiên cứu được trích dẫn và chú thích đầy đủ rõ rang.

Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực.


Tp.Hồ Chí Minh ngày 25 tháng 06 năm 2014 Người thực hiện luận văn


Ngô Thị Tường Vy


MỤC LỤC


TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TÓM TẮT 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 2

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 2

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA 4

1.3 Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU 4

1.4 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU 6

1.5 KẾT CẤU LUẬN VĂN 7

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .. 8

2.1 KHUNG LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC ĐẦU TƯ VÀO CÁC CÔNG TY CÓ CHỈ SỐ BM CAO 8

2.1.1 Lý thuyết chiến lược đầu tư vào các công ty có chỉ số BM cao: .. 8 2.1.2 Lý thuyết hành vi: 10

1.2 NHỮNG NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 13

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 22

3.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 22

3.2 MÔ TẢ CÁC BIẾN 25

3.2.1 Các biến đo lường tỷ suất sinh lợi: 25

3.2.2 Các biến đo lường cấu trúc vốn: 27

3.2.3 Các biến đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh: 29

3.3 MÔ TẢ DỮ LIỆU 32

3.4 PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM 32

3.4.1 Kiểm định T-statistics: 33

3.4.2 Kiểm định boostrapping: 33

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 36

4.1 MÔ TẢ NHỮNG BẰNG CHỨNG VỀ DANH MỤC CÁC DOANH NGHIỆP CÓ CHỈ SỐ BM CAO 36

4.2 PHÂN TÍCH CƠ BẢN TỶ SUẤT SINH LỢI 40

4.3 KIỂM ĐỊNH TỶ SUẤT SINH LỢI THEO XẾP LOẠI QUY MÔ CÔNG TY 46

4.4 KIỂM ĐỊNH TỶ SUẤT SINH LỢI THEO XẾP HẠNG THỊ GIÁ CỔ PHIẾU 48

4.5 CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM ĐỊNH KHÁC 52

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 58

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU:


Bảng 4.1: Bảng kết quả tỷ suất sinh lợi và chỉ tiêu tài chính 37

Bảng 4.1A: Các chỉ tiêu tài chính 37

Bảng 4.1B: Tỷ suất sinh lợi Buy and Hold của chiến lược đầu tư vào các công ty có BM cao 37

Bảng 4.2: Bảng hệ số tương quan giữa tỷ suất sinh lợi loại 1 năm, 2

năm, điểm F_SCORE và 9 biến quan sát 42

Bảng 4.3: Các chỉ số cơ bản của tỷ suất sinh lợi khi mua và nắm giữ

của phương pháp đầu tư giá trị 43

Bảng 4.3A: Tỷ suất sinh lợi hiệu chỉnh 1 năm 43

Bảng 4.3B: Tỷ suất sinh lợi 1 năm 44

Bảng 4.3C: Tỷ suất sinh lợi hiểu chỉnh 2 năm 45

Bảng 4.4: Tỷ suất sinh lợi hiệu chỉnh mua và giữ bằng phương pháp

đầu tư giá trị theo xếp loại quy mô công ty 47

Bảng 4.5: Tỷ suất sinh lợi hiệu chỉnh bằng cách mua và nắm giữ bằng phương pháp đầu tư giá trị kiểm định theo trị giá cổ phiếu 49

Bảng 4.5A: Thị giá cổ phiếu 49

Bảng 4.5B: Khối lượng giao dịch 50

Bảng 4.6: Kết quả sử dụng phương pháp tính điểm Altman Z-Score 53

Bảng 4.6A: Đo lường mức độ kiệt quệ tài chính 53

Bảng 4.6B: Thay đổi tỷ suất sinh lợi trong quá khứ 53

Bảng 4.6C: Yếu tố cấu thành nên ΔROA 54

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ACCRUAL : Tỉ lệ lợi nhuận dồn tích trên tổng tài sản ASSET : Tổng tài sản báo cáo cuối năm t

BM : Giá trị sổ sách trên giá thị trường


CFO : Dòng tiền hoạt động chia cho tổng tài sản MARGIN : Tỷ suất lợi nhuận gộp biên

MVE : Giá trị vốn hóa thị trường LIQUID : Tỷ lệ thanh toán hiện thời LEVER : Tỷ lệ đòn bẩy

ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tổng sản TURN : Hiệu suất sử dụng tài sản


TÓM TẮT

Bài nghiên cứu sử dụng những số liệu kế toán cơ bản cùng với phương pháp phân tích dữ liệu đơn giản để lựa chọn một danh mục đầu tư dựa vào chỉ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường (chỉ số BM). Danh mục các công ty có chỉ số BM cao sẽ được phân loại một lần nữa thông qua phương pháp tính điểm cho công ty. Sau khi tính điểm, các công ty sẽ được phân loại vào nhóm điểm cao hay điểm thấp, trong đó nhóm công ty có điểm cao sẽ được lựa chọn để đầu tư. Bài nghiên cứu này sẽ kiểm định lại một lần nữa những công ty có điểm cao đã lựa chọn đầu tư có thực sự mang lại tỷ suất sinh lợi vượt trội.

Kết quả cho thấy rằng, tỷ suất sinh lợi trung bình của nhà đầu tư có thể tăng thêm khoảng 13.88% đồng thời phân phối lợi nhuận sẽ chuyển dịch về phía bên phải phân phối chuẩn. Phương pháp lựa chọn danh mục đầu tư này đặc biệt phù hợp với những công ty vừa và nhỏ, thu nhập trên cổ phiếu thấp, những công ty bị thị trường lãng quên và thiếu những bài phân tích tài chính nhưng hiệu quả của phương pháp đầu tư không phải phụ thuộc vào việc giá cổ phiếu thấp hay không, mà hiệu quả đầu tư có được là do lựa chọn đúng những công ty có cổ phiếu bị định dưới giá. Bài nghiên cứu này đã đưa ra thêm một bằng chứng cho thấy rằng thị trường không hoàn toàn liên kết với các dữ kiện tài chính lịch sử theo thời gian.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 24/09/2023