sản Núi Pháo các năm 2016, 2017, 2018)
Trong 3 năm 2016-2018, số lượng lao động có trình độ Đại học và sau Đại học tăng nhẹ qua các năm, cụ thể năm 2016 có 410 người chiếm 39,92%, đến năm 2018 có 463 người chiếm 40,26% trong tổng số người lao động trong Công ty. Số người lao động có trình độ Đại học và sau Đại học là đông nhất của công ty là do đặc thù hoạt động của công ty là khai thác chế biến khoáng sản nên lao động chủ yếu là lao động có chuyên môn.
Số lượng lao động có trình độ cao đẳng và dạy nghề giảm qua các năm, cụ thể năm 2016 là 401 người chiếm 39,05% thì đến năm 2018 giảm còn 380 người chiếm 33,04% trong tổng số người lao động trong công ty. Số lượng lao động ở trình độ này giảm qua các năm là do nghỉ việc, chuyển công ty khác.
Số lao động THCS và PTTH tăng qua các năm, cụ thể năm 2016 có 216 người chiếm 21,03%, đến năm 2018 tăng lên 307 người, chiếm tỷ lệ 26,7% tổng số người lao động trong công ty. Công ty ưu tiên tuyển dụng con em của những hộ ảnh hưởng bị thu hồi đất nên hầu hết các vị trí công nhân tuyển khoáng, công nhân mỏ, các vị trí bảo vệ… được tuyển dụng là tốt nghiệp từ THCS và PTTH trở lên. Sau khi tuyển dụng, công ty cho đào tạo trong một thời gian nhất định theo yêu cầu của các vị trí thì mới được làm. Tuy nhiên, đây cũng là số lượng mà doanh nghiệp cần chú trọng vào đào tạo nhiều hơn để nâng cao trình độ tay nghề cho họ để đáp ứng với thực tế sản xuất khi máy móc và các thiết bị sử dụng hiện đại là chủ yếu.
Mặc dù công ty có nguồn lao động ở trình độ Đại học và trên Đại học nhiều. Trình độ trên Đại học chủ yếu là cấp quản lý nhưng vẫn chưa thay thế được các chuyên gia nước ngoài ở các vị trí quan trọng của Nhà máy. Đây là điểm yếu của công ty, cần phải quan tâm đến việc nâng cao chất lượng công việc của các cấp quản lý.
* Cơ cấu theo giới tính:
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động theo giới tính của Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo năm 2016 - 2018
2016 | 2017 | 2018 | ||||
Số lượng (người) | Cơ cấu (%) | Số lượng (người) | Cơ cấu (%) | Số lượng (người) | Cơ cấu (%) | |
- Nam | 780 | 75,95 | 822 | 76,68 | 882 | 76,70 |
- Nữ | 247 | 24,05 | 250 | 23,32 | 268 | 23,30 |
Tổng số lao động | 1.027 | 100 | 1.072 | 100 | 1.150 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp
- Bài Học Kinh Nghiệm Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực Cho Công Ty Tnhh Khai Thác Chế Biến Khoáng Sản Núi Pháo.
- Khái Quát Về Công Ty Tnhh Khai Thác Chế Biến Khoáng Sản Núi Pháo
- Kết Quả Khảo Sát Người Lao Động Về Xác Định Nhu Cầu Đào Tạo Và Phát Triển Nhân Lực Tại Công Ty Tnhh Ktcbks Núi Pháo
- Lập Kế Hoạch Và Xác Định Các Hình Thức Đào Tạo Và Phát Triển
- Kết Quả Khảo Sát Cán Bộ Nhân Viên Về Đội Ngũ Giáo Viên Giảng Dạy
Xem toàn bộ 160 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo các năm 2016, 2017, 2018)
Phân theo giới tính: Các công việc tại các vị trí của công ty chủ yếu là công việc nặng nhọc như: Khai thác, chế biến, vận hành máy móc, quản lý các kho chứa hàng nên lao động nam là chủ yếu chiếm đa số người lao động trong công ty. Trong đó, số lượng cán bộ, công nhân viên nam tại công ty cao hơn so với nữ, cơ cấu về nữ chiếm khoảng 24,05% (năm 2016) - 23,3% ( năm 2018), lao động nữ tập trung chủ yếu ở khu vực văn phòng và quản lý. Trong khi đó lao động nam chiếm 75,95% năm 2016, đến năm 2018 là 76,7%. Với cơ cấu này là hợp lý vì hầu hết các vị trí lao động của công ty trong ngành khai thác mỏ, vận hành máy móc, cơ khí, các công việc nặng nhọc, vất vả nên đòi hỏi phải là nam giới có sức khỏe, chịu đựng tốt với môi trường làm việc và có độ dẻo dai lớn.
* Cơ cấu theo vùng, miền:
Bảng 3.4: Cơ cấu lao động theo vùng miền của Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo năm 2016 - 2018
2016 | 2017 | 2018 | ||||
Số lượng (người) | Cơ cấu (%) | Số lượng (người) | Cơ cấu (%) | Số lượng (người) | Cơ cấu (%) | |
- Nước ngoài | 103 | 10,03 | 96 | 8,96 | 68 | 5,91 |
- Tỉnh thành khác | 164 | 15,97 | 174 | 16,23 | 187 | 16,26 |
- Thái Nguyên | 164 | 15,97 | 162 | 15,11 | 175 | 15,22 |
- Đại Từ | 103 | 10,03 | 112 | 10,45 | 153 | 13,30 |
- Hộ ảnh hưởng bởi dự án | 493 | 48,00 | 528 | 49,25 | 567 | 49,30 |
Tổng số lao động | 1.027 | 100 | 1.072 | 100 | 1.150 | 100 |
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo các năm 2016, 2017, 2018)
Phân theo vùng miền: Qua các năm 2016 - 2018 số lượng các chuyên gia, giám sát người nước ngoài giảm đi và thay vào đó các giám sát cao cấp trong nước đến từ Thái Nguyên và các tỉnh khác, lực lượng lao động từ Đại Từ và các hộ ảnh hưởng bởi dự án tăng lên: Năm 2016, số lượng người nước ngoài là 103 người, tương đương 10,03%, đến năm 2018 thì giảm còn 68 người nước ngoài, chiếm 5,91%. Tuy nhiên, thực tế tại Công ty người lao động Việt Nam có trình độ Đại học chỉ thay thế được một số vị trí giám sát người nước ngoài như các giám sát ca sản xuất, giám sát vận hành sản xuất…. Các ví trí quan trọng của Nhà máy thì người Việt Nam chưa thay thế được như Giám đốc Nhà máy, giám đốc bộ phận bảo trì nhà máy, Giám đốc bán hàng….
3.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018
Giai đoạn 2016 -2018 là giai đoạn Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo luôn duy trì kết quả hoạt động kinh doanh tốt. Quy mô tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty được thể hiện qua các bảng dưới đây:
Bảng 3.5: Quy mô tài sản, nguồn vốn của Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm | So sánh 2017/2016 | So sánh 2018/2017 | |||||
2016 | 2017 | 2018 | Giá trị tăng (giảm) | Tỷ lệ tăng (giảm) (%) | Giá trị tăng (giảm) | Tỷ lệ tăng (giảm) (%) | |
A. TÀI SẢN | 21.306 | 21.931 | 23.078 | 625 | 2,94 | 1.147 | 5,23 |
I. Tài sản ngắn hạn | 2.745 | 3.491 | 3.433 | 746 | 27,19 | (57) | (1,64) |
1. Tiền và các khoản tương đương tiền | 375 | 412 | 318 | 37 | 9,79 | (94) | (22,89) |
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn | - | 33 | - | 33 | - | (33) | (100) |
3. Các khoản phải thu ngắn hạn | 1.460 | 1.926 | 1.838 | 467 | 31,97 | (89) | (4,61) |
4. Hàng tồn kho | 822 | 1.050 | 1.165 | 228 | 27,71 | 114 | 10,89 |
5. Tài sản ngắn hạn khác | 87 | 70 | 113 | (18) | (20,10) | 44 | 62,85 |
II. Tài sản dài hạn | 18.561 | 18.440 | 19.644 | (121) | (0,65) | 1.204 | 6,53 |
1. Các khoản phải thu dài hạn | 1.379 | 1.347 | 1.335 | (33) | (2,37) | (11) | (0,85) |
2. Tài sản cố định | 12.676 | 13.208 | 12.860 | 532 | 4,19 | (348) | (2,64) |
3. Tài sản dở dang dài hạn | 1.674 | 973 | 1.397 | (701) | (41,88) | 424 | 43,57 |
4. Đầu tư tài chính dài hạn | 472 | 473 | 1.467 | 0 | 0,10 | 994 | 210,40 |
5. Tài sản dài hạn khác | 2.359 | 2.440 | 2.585 | 81 | 3,44 | 146 | 5,97 |
B. NGUỒN VỐN | 21.306 | 21.931 | 23.078 | 625 | 2,94 | 1.147 | 5,23 |
I. Nợ phải trả | 16.745 | 17.017 | 17.395 | 272 | 1,62 | 378 | 2,22 |
1. Nợ ngắn hạn | 2.804 | 4.140 | 4.008 | 1.336 | 47,64 | (132) | (3,19) |
2. Nợ dài hạn | 13.941 | 12.877 | 13.386 | (1.064) | (7,63) | 510 | 3,96 |
II. Vốn chủ sở hữu | 4.560 | 4.914 | 5.683 | 353 | 7,75 | 769 | 15,65 |
1. Vốn chủ sở hữu | 4.560 | 4.914 | 5.683 | 353 | 7,75 | 769 | 15,65 |
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính, Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo)
Quy mô tài sản, nguồn vốn của công ty đều tăng trong 3 năm 2016- 2018, năm 2016 quy mô đạt 21.306 triệu đồng, năm 2017 tăng lên 21.931
triệu đồng (tăng 625 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 2,94% so với năm 2016) và năm 2018 tăng lên 23.078 triệu đồng (tăng 1.147 triệu đồng tương ứng với 5,23% so với năm 2017).
Nghiên cứu qua các năm cho thấy: Doanh thu bán hàng của công ty tăng lên, lợi nhuận của công ty tăng đáng kể. Năm 2016 công ty đạt lợi nhuận sau thuế TNDN là 174,0 tỷ đồng, năm 2017 tăng lên 353,4 tỷ đồng (tăng 179,3 tỷ đồng tương ứng với 103,06% so với năm 2016) và năm 2018 lợi nhuận sau thuế tăng lên là 769,2 tỷ đồng (tăng 415,8 tỷ đồng, tương ứng với tăng 117,66% so với năm 2017).
Bảng 3.6: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm | So sánh 2017 / 2016 | So sánh 2018 / 2017 | |||||
2016 | 2017 | 2018 | Giá trị tăng (giảm) | Tỷ lệ tăng (giảm) (%) | Giá trị tăng (giảm) | Tỷ lệ tăng (giảm) (%) | |
1. Doanh thu bán hàng | 3.489.499 | 4.544.193 | 5.157.803 | 1.054.694 | 30,22 | 613.610 | 13,50 |
2. Giá vốn hàng bán | 2.353.115 | 2.921.838 | 3.537.407 | 568.723 | 24,17 | 615.569 | 21,07 |
3. Doanh thu hoạt động tài chính | 181.482 | 89.257 | 525.832 | (92.225) | (50,82) | 436.575 | 489,12 |
4. Thu nhập khác | 93.730 | 108.838 | 90.003 | 15.108 | 16,12 | (18.835) | (17,31) |
5. Lợi nhuận kế toán trước thuế | 188.358 | 389.586 | 804.250 | 201.229 | 106,83 | 414.664 | 106,44 |
6. Lợi nhuận sau thuế | 174.048 | 353.415 | 769.233 | 179.367 | 103,06 | 415.817 | 117,66 |
7. Thu nhập bình quân/người/tháng của người Việt Nam | 10,3 | 11,1 | 11,4 | 0,8 | 7,77 | 0,30 | 2,70 |
(Nguồn: Phòng Kế toán - Tài chính, Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo)
Các chỉ tiêu trong bảng tính theo đơn giá năm 2016 làm cơ sở để so sánh sự biến động qua các năm. Trong 3 năm 2016-2018 tình hình kinh
doanh của Công ty phát triển khá tốt, lợi nhuận sau thuế tăng hơn gấp đôi qua các năm do vậy thu nhập bình quân đầu người/tháng của người Việt Nam tăng lên hàng năm. Năm 2016 với thu nhập bình quân đầu người/tháng của Công ty là 10,3 triệu đồng thì năm 2017 là tăng lên 11,1 triệu đồng (tăng 0,8 triệu đồng, tương ứng 7,77%); năm 2018 tăng lên 11,4 triệu đồng (tăng 0,3 triệu đồng, tương ứng 2,7%)
Như vậy, qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo trong 3 năm 2016-2018 là giai đoạn phát triển. Trong thời gian tới công ty tiếp tục nhận diện thêm các cơ hội khai thác và chế biến chuyên sâu giá trị gia tăng để thúc đẩy phát triển kinh doanh ở quy mô toàn cầu. (Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo (2016, 2017, 2018)
3.2. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo
3.2.1 Các hình thức đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo
Trong giai đoạn 2016-2018 Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo thực hiện chiến lược đào tạo nhân viên dài hạn và tiếp nối các hoạt động đào tạo và phát triển nhân viên đã được thực hiện. Bộ phận nhân sự cùng với các bộ phận khác đã thực hiện chương trình đào tạo gắn với mục tiêu và chiến lược của Công ty qua các năm.
Các hình thức đào tạo mà công ty thực hiện đó là hình thức đào tạo nội bộ như đào tạo tại chỗ theo kiểu chỉ dẫn trong công việc, kèm cặp chỉ bảo trong công việc, hình thức đào tạo lại, mở các lớp cạnh doanh nghiệp… và cử đi đào tạo ở các đơn vị bên ngoài Công ty.
Công ty áp dụng hình thức đào tạo nội bộ đối với người lao động, việc đào tạo nội bộ bao gồm mở những lớp đào tạo trong công ty để đào tạo và bổ sung, nâng cao trình độ cho người lao động, giảng viên đó là những cấp quản lý, các giám sát trưởng, giám sát cao cấp đào tạo cho chính nhân viên của
mình và nhân viên của các phòng ban khác các Công việc liên quan.
Hình thức đào tạo lại chủ yếu được công ty sử dụng để nhắc lại cho người lao động về những nội quy, quy chế, các quy định về an toàn trong lao động, sử dụng vận hành bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị…
Hình thức đào tạo tại các đơn vị bên ngoài bao gồm cử đi học các lớp được tổ chức trong nước và nước ngoài bao gồm:
Hình thức đào tạo bằng cách cử đi học lớp ngắn hạn được tổ chức để đào tạo các cán bộ quản lý, nhân viên hành chính tại các phòng ban. Công ty sẽ cử họ đi học các lớp ngắn hạn để được đào tạo kỹ năng và nghiệp vụ cần thiết trong công việc cho các nhân viên kế toán tài chính, nhân viên an toàn, nhân viên phòng hành chính - nhân sự tại công ty.
Hình thức cử đi học nước ngoài là hình thức người lao động được công ty cho đi nước ngoài thông qua các hội thảo, các lớp đào tạo ngắn hạn trong các lĩnh vực liên quan.
Bảng 3.7. Số người được đào tạo tại Công ty TNHH khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo giai đoạn 2016 - 2018
2016 | 2017 | 2018 | ||||
Lượt người | Cơ cấu (%) | Lượt người | Cơ cấu (%) | Lượt người | Cơ cấu (%) | |
1. Đào tạo tại các đơn vị ngoài | 528 | 25,17 | 441 | 15,89 | 1.903 | 21,91 |
2. Đào tạo nội bộ | 1.570 | 74,83 | 2.334 | 84,11 | 6.781 | 78,09 |
Tổng | 2.098 | 100 | 2.775 | 100 | 8.684 | 100 |
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự, Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo)
Qua bảng trên có thể thấy giai đoạn 2016-2018 số lượt người lao động được đào tạo là rất lớn, trong đó có đào tạo nội bộ chiếm vai trò chủ yếu trong việc đào tạo người lao động trong Công ty như: Đào tạo tại chỗ, đào tạo lại, mở các lớp cạnh Công ty…Năm 2016 với 1.570 lượt người, chiếm 74,83%,
năm 2017 với số lượt tham gia là 2.334, chiếm 84,11% và 6.781 lượt người, chiếm 78.09% số lượt người tham gia đào tạo trong năm 2018. Điều này cho thấy công ty chủ yếu tập trung nhiều vào đào tạo nội bộ, đào tạo lại trình độ người lao động cho thích hợp với hình thức hoạt động và những đòi hỏi mới của công ty, đặc biệt là công ty chú trọng vào việc đào tạo nâng cao trình độ của người lao động trong việc sử dụng, vận hành, bảo trì bảo dưỡng máy móc thiết bị.
3.2.2 Nội dung đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo.
3.2.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nhân lực:
Việc xác định nhu cầu đào tạo được thực hiện thông qua phòng Hành chính - Nhân sự của Công ty, phòng Hành chính - Nhân sự hướng dẫn các phòng ban khác trong công ty để thực hiện việc xác định nhu cầu đào tạo của phòng ban mình.
Xác định nhu cầu đào tạo lao động của công ty căn cứ vào kế hoạch hoạt động kinh doanh, các thiết bị mới, căn cứ vào số lao động mới tuyển dụng và nâng cao năng lực của người lao động, các giám sát người Việt Nam cần thay thế người nước ngoài mà Trưởng các phòng ban, bộ phận gửi đến phòng Hành chính - Nhân sự về kế hoạch đào tạo trong năm.
Nhu cầu đào tạo hàng năm của Công ty TNHH KTCBKS Núi Pháo được xác định căn cứ vào:
Một là: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của năm tới về sản phẩm, sản lượng sản xuất, doanh thu được giao của mỗi loại sản phẩm và cùng với số lượng lao động hiện có với trình độ và năng lực hiện có từ đó các phòng ban có thể dự trù được lực lượng lao động cần cho sản xuất sản lượng theo kế hoạch và lĩnh vực cần đào tạo, xác định số lượng người lao động cần đào tạo nâng cao trình độ và tay nghề cho người lao động, đảm bảo đáp ứng với kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đặt ra.