Sơ Nét Về Hoạt Động Kinh Doanh Của Công Ty Trong Giai Đoạn 2018-2020

Tuy trình độ nhân viên trong công ty không đồng đều, nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu công việc đối với từng bộ phận, phòng ban khác nhau, đây là điều kiện thuận lợi để công ty đạt được những mục tiêu đã đề ra. Công ty cũng luôn quan tâm và thực hiện các chính sách giúp nhân viên có điều kiện tiếp cận và học hỏi những kiến thức mới nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp cá nhân. Đồng thời công ty còn có những chính sách đãi ngộ, khen thưởng nhân viên có thành tích xuất sắc, thưởng lương tháng 13 vào cuối năm...

Có thể thấy cơ cấu nhân sự tại công ty tương đối trẻ, từ cơ cấu nhân sự như trên cũng sẽ có những ưu điểm và nhược điểm như sau:

Ưu điểm: nhân viên trẻ sẽ không ngừng sáng tạo, luôn năng động, có tinh thần cầu tiến, là lực lượng đầy năng lượng, mong muốn được phát triển bản thân, chuyên nghiệp và tinh thần làm việc cao.

Nhược điểm: không có nhiều kinh nghiệm, không thích những công việc nhàm chán, lặp đi lặp lại.

2.3.1.3. Tài chính

Vốn điều lệ: 20.000.000 Việt Nam đồng.

Với số vốn này, công ty có đủ nguồn lực về vốn để cạnh tranh và kinh doanh tốt trong lĩnh vực dịch vụ lưu trữ và giải pháp công nghệ như hiện tại. Bên cạnh đó, với số vốn điều lệ này, công ty sẽ tạo được sự yên tâm ở các đối tác, khách hàng và đủ sức cạnh tranh với các đối thủ.

2.3.2. Các sản phẩm của công ty

Công ty VinaHost chuyên cung cấp các dịch vụ website, thiết kế website, cung cấp bản quyền, chứng chỉ bảo mật số SSL, ngăn ngừa DDos. Các sản phẩm của công ty bao gồm: máy chủ (server), lưu trữ website (hosting), máy chủ ảo (VPS), tên miền (domain), và các dịch vụ hỗ trợ đi kèm.

2.3.3. Thị trường và khách hàng của công ty

2.3.3.1. Thị trường của công ty

Hiện nay, trên thị trường có nhiều công ty cung cấp dịch vụ website, trong đó có những công ty đứng đầu thị trường với mức độ tin tưởng cao từ khách hàng như Bigweb, Harava, Megaweb... Đây chính là thách thức mà công ty phải đối mặt, công ty phải tốn một khoản chi phí khá lớn cho việc tạo dấu ấn, tạo sự khác biệt, xây dựng thương hiệu cũng như chi phí cho việc đào tạo nguồn nhân lực đủ tốt để nắm bắt xu hướng thị trường.

2.3.3.2. Khách hàng của công ty

Công ty hướng tới khách hàng có nhu cầu về các dịch vụ website, thiết kế website, tạo dựng một trang web phù hợp với nhu cầu, tối ưu website và các sản phẩm máy chủ, lưu trữ web...

VinaHost liên kết với các đối tác để cung cấp những giải pháp về website cho các khách hàng cá nhân cũng như khách hàng doanh nghiệp trong thời đại thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ. Một số đối tác của VinaHost: Viettel IDC, VNPT, IBM, CPanel, CloudLinux...

Trong những năm qua, VinaHost đã cung cấp và hỗ trợ dịch vụ website cho hơn

1.000 khách hàng trong và ngoài nước. Những khách hàng tiêu biểu của VinaHost: Nguyenkim, EXIMBANK, Thiên Hòa, VN ZOOM, THAIHABOOKS, TNCC...

2.4. SƠ NÉT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2018-2020

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH VinaHost giai đoạn năm 2018 – 2020

 

Thuyết minh

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ

01

IV.08

32.225.181.056

37.981.339.816

35.625.204.616

Các khoản

giảm trừ doanh thu

02

140.665.452

153.402.568

175.661.105

Doanh thu thuần về bán hàng và cung

cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)

10

32.084.515.604

37.827.937.248

35.449.543.512

Giá vốn hàng bán

11

761.312.397

810.880.951

855.822.090

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(20 = 10 - 11)

20

31.323.203.207

37.017.056.297

34.593.721.422

Doanh thu hoạt động tài chính

21

109.875.445

103.408.522

102.841.097

Chi phí tài

chính

22

88.826.018

98.657.171

131.917.517

- Trong đó: Chi phí lãi

vay

23

0

0

0

Chi phí quản lý kinh doanh

24

207.260.708

230.200.065

307.807.540

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21

- 22 - 24)

30

31.136.991.926

36.791.607.584

34.256.837.461

Thu nhập khác

31

5.442.375

4.973.451

1.297.803

Chi phí khác

32

56.002.968

69.880.449

48.535.906

Lợi nhuận khác

(40 = 31 - 32)

40

-50.560.593

-64.906.998

-47.238.103

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 55 trang tài liệu này.

Chỉ tiêu

(50 = 30 +

40)

50

IV.09

31.086.431.333

36.726.700.586

34.209.599.358

Chi phí thuế

thu nhập doanh nghiệp

51

6.227.398.385

7.358.321.517

6.851.367.492

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(60 = 50 - 51)

60

24.859.032.948

29.368.379.069

27.358.231.866

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

(Nguồn: Phòng Kế toán, 2020)

Nhận xét

Năm 2018: tổng doanh thu công ty đạt 32.340.498.876 đồng, tổng chi phí là 7.481.465.928 đồng, lợi nhuận đạt 24.859.032.948 đồng. Năm 2019: tổng doanh thu công ty đạt 38.089.721.789 đồng, tổng chi phí là 8.721.342.720 đồng, lợi nhuận đạt 29.368.379.069 đồng. Năm 2020: tổng doanh thu công ty đạt 35.729.343.516 đồng, tổng chi phí là 8.371.111.650 đồng, lợi nhuận đạt 27.358.231.866 đồng. Các số liệu cho thấy doanh thu, lợi nhuận, chi phí đều tăng ở năm 2019 so với năm 2018. Tuy nhiên, doanh thu và lợi nhuận, chi phí giảm ở năm 2020 so với năm 2019.

Từ năm 2018 – 2019, doanh thu công ty tăng trưởng do công ty bán được nhiều sản phẩm hơn, nhu cầu khách hàng cao hơn, đồng thời công ty lên kế hoạch mở rộng quy mô kinh doanh nhằm tăng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho nhu cầu thị trường. Tuy nhiên, doanh thu 2020 sụt giảm so với năm trước đó do sự bùng phát của dịch bệnh COVID-19. Điều này chắc chắn sẽ gây áp lực khi chi phí tăng lên đáng kể. Mặc dù vậy, công ty vẫn vận hành với mức sụt giảm không quá chênh lệch.

Để có được kết quả hoạt động kinh doanh như trên, công ty đã phải trải qua rất nhiều khó khăn. Với kinh nghiệm tích lũy trong quá trình làm việc cùng đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, năng động, luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng tận tình đã hỗ trợ công ty gia tăng doanh thu và lợi nhuận, phấn đấu vượt qua giai đoạn dịch bệnh khó khăn. Ngoài ra, công ty luôn không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ, giúp công ty luôn có được sự tin tưởng từ khách hàng và đặt niềm tin vào các sản phẩm, dịch vụ do công ty cung cấp.

TÓM TẮT CHƯƠNG 2

Chương 2 giới thiệu về các đặc điểm của công ty, cơ cấu bộ máy tổ chức, sản phẩm cũng như thị trường hiện tại của công ty. Từ đó, hiểu rõ hơn về các vấn đề liên quan đến công ty. Báo cáo kết quả kinh doanh 3 năm vừa qua của công ty là cơ sở để phân tích rõ hơn các nội dung liên quan đến hoạt động bán hàng trong chương 3.

CHƯƠNG 3

THỰC TRẠNG VIỆC VẬN DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY VINAHOST

3.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VIỆC VẬN DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY VINAHOST

Công ty VinaHost đã có những định hướng cụ thể cho hoạt động bán hàng và vận dụng các công cụ Digital Marketing trong công tác bán hàng trong thời gian tới để đạt kết quả tốt, tiếp tục duy trì và phát triển theo định hướng đã xác định, phấn đấu trở thành công ty phát triển ngày càng lớn mạnh hơn trong ngành. Để đạt được những định hướng đó, công ty cần nỗ lực rất nhiều trong hoạt động kinh doanh, nghiên cứu sản phẩm và đặc biệt là khâu bán hàng.

3.1.1. Cơ sở khoa học của hoạt động bán hàng đã được áp dụng tại công ty Căn cứ mục tiêu và chiến lược phát triển để làm nền tảng

Công ty VinaHost tăng cường các hoạt động bán hàng trực tiếp tại văn phòng làm việc, chi nhánh chính khu vực Hồ Chí Minh. Ngoài ra, công ty còn cung cấp sản phẩm dịch vụ website cho các cá nhân, doanh nghiệp ngoài nước.

Số lượng văn phòng làm việc từ năm 2018 đến năm 2020 vẫn giữ nguyên không thay đổi. Văn phòng chính là nơi thực hiện các giao dịch, ký kết hợp đồng.

Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng

Bảng 3.1: Tình hình thực hiện kế hoạch dựa vào doanh thu bán hàng giai đoạn năm 2018 – 2020

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Doanh thu thực tế từ bán hàng

32.225.181.056

37.981.339.816

35.625.204.616

Kế hoạch doanh thu

31.549.480.227

36.868.328.136

35.048.523.727

Tỷ lệ (%)

2,14

3,02

1,65

(Nguồn: Phòng Kế toán, 2021)

Nhận xét

Qua bảng trên, ta thấy được việc thực hiện bán hàng của phòng kinh doanh đều vượt kế hoạch, mục tiêu đề ra năm 2018 tăng 2,14% so với kế hoạch, năm 2019 tăng 3,02% so với kế hoạch, năm 2020 tăng 1,65% so với kế hoạch. Điều này cho thấy việc kinh doanh của công ty đang phát triển và mang lại hiệu quả.

3.1.2. Những nguyên tắc và phương pháp công ty đã áp dụng

3.1.2.1. Nguyên tắc

Đề cao vai trò khách hàng

Công ty VinaHost đề cao vai trò khách hàng trong giới thiệu sản phẩm lẫn quá trình bán hàng và hậu mãi, lấy khách hàng làm động lực để phát triển lâu dài. Tất cả nhân viên kinh doanh đều phải ứng xử hết sức tôn trọng, luôn đề cao giá trị khách hàng. Bên cạnh đó, Ban lãnh đạo công ty cũng mở các khóa đào tạo kỹ năng mềm, các khóa huấn luyện cho nhân viên kinh doanh nhằm giúp nhân viên kinh doanh có nhận thức về tầm quan trọng của khách hàng và có thái độ, tinh thần luôn tôn trọng, hỗ trợ khách hàng mỗi khi khách hàng có nhu cầu qua email, livechat, điện thoại,… Ngoài ra, công ty còn sử dụng thêm phần mềm quản lý bán hàng để dễ dàng nhắc nhở, quản lý nhân viên mọi lúc, mọi nơi.

Nguyên tắc này giúp công ty có được và duy trì được lượng khách hàng trung thành lâu dài, từ đó có được thêm nhiều khách hàng mới qua những khách hàng lâu năm. Từ những khóa đào tạo, huấn luyện, đội ngũ nhân viên công ty trở nên chuyên nghiệp hơn, đẩy nhanh tiến trình bán hàng qua đó thúc đẩy doanh số bán hàng.

Tuy nhiên, để thực hiện nguyên tắc này, công ty phải tốn khá nhiều chi phí và thời gian đào tạo nhân viên.

Tuân thủ pháp luật

Công ty VinaHost đã triển khai các kế hoạch training cho toàn bộ nhân viên theo từng đợt về phổ biến các chính sách pháp luật. Cụ thể, các bộ luật về bảo mật thông tin và an ninh mạng được triển khai phổ biến đến nhân viên thuộc bộ phận kỹ thuật, thiết kế. Tất cả nhân viên các phòng ban còn lại đều phải nắm rõ các bộ luật liên quan đến văn bản hành chính, thuế, chứng từ... Mỗi quý, ban lãnh đạo công ty liên hệ trực tiếp đến văn phòng luật uy tín tổ chức các buổi đào tạo cho toàn bộ nhân viên để mọi nhân viên, đặc biệt là nhân viên bán hàng, nắm rõ các quy định về để hiểu hơn về pháp luật và tránh các sai phạm về mặt luật pháp trong công việc.

Nguyên tắc này giúp toàn bộ nhân viên nắm rõ, tuân thủ pháp luật. Qua đó giúp doanh nghiệp hoạt động một cách vững chắc, phòng tránh được những rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó, còn giúp doanh nghiệp tạo dựng được niềm tin, chất lượng đến khách hàng, tạo nền tảng phát triển vững chắc trong tương lai.

Tuy nhiên, nguyên tắc này tốn khá nhiều chi phí và thời gian cho các buổi đào tạo, tọa đàm về pháp luật.

3.1.2.2. Phương pháp bán hàng

Công ty có những định hướng để đưa ra những phương pháp bán hàng khác nhau tùy thuộc vào tình hình thị trường. Hoạt động bán hàng dựa vào những kết quả bán hàng qua doanh thu theo thời gian, dựa vào tình hình kinh doanh những năm trước để đưa ra các dự báo bán hàng cho các năm khác nhau. Có thể căn cứ về số lượng địa điểm và tình hình sản lượng ngành trong khu vực.

Cụ thể, công ty VinaHost đang áp dụng các phương pháp bán hàng như sau:

Bán hàng trực tiếp

Nhân viên kinh doanh gặp trực tiếp khách hàng để tư vấn sản phẩm, dịch vụ và đàm phán về giá, các nội dung khác đi kèm trước, trong và sau khi mua sản phẩm, dịch vụ. Hiện tại, văn phòng chính của công ty đặt tại địa chỉ: 351/31 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. Văn phòng chi nhánh của công ty VinaHost đặt tại: 56 Vương Thừa Vũ, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

Tại mỗi văn phòng đều có đội ngũ nhân viên kinh doanh sẵn sàng hỗ trợ tư vấn và trao đổi với khách hàng. Nhân viên kinh doanh có thể linh hoạt, chủ động đến gặp khách hàng để dễ dàng trao đổi và đàm phán với khách hàng.

Bán hàng qua điện thoại

Đội ngũ nhân viên kinh doanh thực hiện các cuộc gọi giới thiệu và chào bán sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng. Đội ngũ nhân viên telesale thực hiện các cuộc gọi nhằm tìm kiếm khách hàng, sẵn sàng hỗ trợ tư vấn khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của công ty. Đối với bộ phận kinh doanh, đội ngũ telesale hỗ trợ hẹn lịch gặp gỡ trực tiếp khách hàng, sẵn sàng hỗ trợ nhân viên kinh doanh trong quá trình trao đổi trực tiếp và đàm phán với khách hàng.

Bán hàng trực tuyến

Công ty thực hiện phương pháp bán hàng trực tuyến với điểm tương tác khách hàng là website. Địa chỉ website chính thức của công ty VinaHost: https://www.vinahost.vn.

Công ty sử dụng website là nơi đăng tải các sản phẩm, dịch vụ của công ty nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm đến khách hàng. Tại website, khách hàng cũng có thể ra quyết định mua hàng dựa trên việc thực hiện các lệnh hành động. Những lệnh hành động này sẽ giúp khách hàng gặp trực tiếp nhân viên kinh doanh hoặc nhân viên chăm sóc khách hàng tùy thuộc vào nhu cầu của khách hàng.

3.1.3. Các công cụ Digital Marketing được vận dụng trong hoạt động bán hàng của công ty

3.1.3.1. Một số công cụ Marketing Online

a) Search Engines

SEM

Công ty sử dụng các công cụ quảng cáo dựa trên bộ từ khóa tìm kiếm với mục tiêu tăng lưu lượng truy cập website và tìm kiếm thêm khách hàng mới, qua đó tăng doanh số bán hàng.

PPC

Công ty thực hiện SEM dựa trên công cụ được áp dụng chủ yếu là Google Adwords. Google Adwords được VinaHost sử dụng như một công cụ quảng bá sản phẩm, tìm kiếm khách hàng, tăng lưu lượng truy cập trang web, và cũng là công cụ remarketing để nhắc nhở khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty hoặc khách hàng từng truy cập quảng cáo, website của công ty.

Các chiến dịch tìm kiếm từ khóa Google Adwords của công ty VinaHost bao gồm: Chiến dịch thiết kế website, Chiến dịch sản phẩm VPS, Chiến dịch dịch vụ Hosting, Chiến dịch dịch vụ Server... Các chiến dịch được xây dựng dựa trên danh sách các từ khóa có được từ việc áp dụng các công cụ từ khóa như Google Trends, Keywords Planner.

Hình 3 1 Mẫu quảng cáo Google Adword của công ty VinaHost Nguồn Phòng Marketing 1

Hình 3.1: Mẫu quảng cáo Google Adword của công ty VinaHost

(Nguồn: Phòng Marketing, 2021)

Chiến dịch Google Adwords được đo lường bởi các chỉ số: Số nhấp chuột cho biết lượng người click vào quảng cáo; Lượt hiển thị cho biết tần suất quảng cáp được hiển thị trên mạng tìm kiếm Google; Tỷ lệ nhấp chuột CTR cho biết tần suất người tìm kiếm tìm được quảng cáo và bấm vào quảng cáo; CPC (Cost per click) cho biết số tiền trung bình thực tế phải trả cho mỗi lượt nhấp chuột, Tỷ lệ hiển thị hàng đầu cho biết số lần hiển thị ở bất kỳ vị trí nào trên kết quả tìm kiếm không tốn phí; Lượt chuyển đổi cho biết mức độ thành công của chiến dịch dựa trên việc so sánh chi phí đã bỏ ra để đạt một lượt chuyển đổi; Tỷ lệ chuyển đổi phản ánh tần suất trung bình mỗi lần tương tác dẫn đến chuyển đổi.

Một trong những chiến dịch tìm kiếm trên mạng hiển thị Google do công ty VinaHost triển khai thực hiện:

Bảng 3.2: Báo cáo chiến dịch Server từ Google Adwords của công ty VinaHost tháng 3/2021

Chiến dịch

Search – QT_Server – T3/2021

Điểm tối ưu (%)

82,38

Số lượt hiển thị

53.044

Lượt nhấp

4.182

CPC trung bình

4.037

CTR

7,88%

Chi phí

16.882.381

Chuyển đổi

87,83

Chi phí/Lượt chuyển đổi

192.214

Tỷ lệ chuyển đổi (%)

2,1

(Nguồn: Phòng Marketing, 2021)

Dựa vào bảng trên, ta có thể thấy công ty VinaHost thực hiện chiến dịch tìm kiếm dành cho dịch vụ Server tương đối tốt. Điểm tối ưu của chiến dịch được Google đánh giá đạt mức 82,38%, số lượt hiển thị quảng cáo trên mạng tìm kiếm Google đạt 53.044 lượt hiển thị và nhận về 4.182 lượt nhấp từ người tìm kiếm từ khóa trên mạng tìm kiếm Google. Chi phí trung bình cho mỗi lượt nhấp là 4.037 đồng. Chỉ số CTR đạt 7,88% cho thấy quảng cáo nhắm đến các đối tượng mục tiêu khá hiệu quả và bộ từ khóa công ty sử dụng phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu mà công ty muốn quảng cáo hiển thị đến.

Bảng 3.3: Doanh thu bán hàng từ việc sử dụng công cụ Google Adwords của công ty VinaHost tháng 3/2021

Doanh thu tháng 3/2021

2.275.407.432

Số người dùng truy cập từ Google Adwords

6.384

- Số lượng người dùng mới

5.897

Chi phí Google Adwords

103.654.750

(Nguồn: Phòng Kế toán, 2021)

Chiến dịch SEM của công ty VinaHost đã giúp thương hiệu công ty tiếp cận thêm một lượng khách hàng mới, hoàn thành mục tiêu tìm kiếm khách hàng, tăng lưu lượng truy cập website và tăng doanh số bán hàng. Tuy nhiên, việc vận hành chiến dịch quảng cáo Google Adwords thường tốn khá nhiều chi phí, để tối ưu chiến dịch một cách hoàn chỉnh nhất, công ty thường sẽ tốn thêm chi phí hoặc nâng cao mức đấu thầu từ khóa để tiếp tục có lợi thế trong xếp hạng tìm kiếm Google. Không phải người xem nào đã xem quảng cáo đều sẽ trở thành khách hàng, việc chuyển đổi hành động khách hàng từ lúc xem quảng cáo đến đặt đơn hàng phụ thuộc khá nhiều vào sự tư vấn và quá trình trao đổi của nhân viên kinh doanh.

SEO

Dựa theo bộ từ khóa cho mỗi chiến dịch bán hàng và quảng bá sản phẩm, công ty thực hiện triển khai thực hiện kế hoạch SEO dựa trên phân loại từ khóa, xây dựng nội dung bài viết và tối ưu hóa cấu trúc cho website. Để xây dựng một dự án SEO hoàn chỉnh, bộ phận marketing nhận sự hỗ trợ từ bộ phận kỹ thuật nhằm tối ưu cấu trúc website và thẻ HTML. Để tối ưu SEO, công ty VinaHost tập trung chuẩn hóa website về UX/UI và các website vệ tinh nhằm tiếp cận khách hàng, liên tục nghiên cứu từ khóa và cập nhật thêm các bài viết khác cũng như tối ưu các trang chưa hoàn chỉnh lên website để website được tối ưu hơn.

Đối với các chiến dịch ngắn hạn (thời gian chiến dịch dưới 3 tháng), nhân viên marketing sẽ xây dựng landing page, video quảng cáo dựa trên nội dung chiến dịch đã xây dựng qua đó tăng lưu lượng người dùng truy cập vào website, nâng cao hiệu quả bán hàng.

b) Social Media Marketing

Với mục tiêu tiếp cận nhiều khách hàng mới nhằm tăng lưu lượng truy cập website và doanh số bán hàng, công ty đã tận dụng Social Media Marketing như một kênh tìm kiếm mới dành cho khách hàng để quảng bá thương hiệu và sản phẩm, dịch vụ.

VinaHost đã tận dụng mạng xã hội phát triển nhất hiện nay là Facebook để thực hiện chiến dịch marketing mạng xã hội với công cụ quảng cáo của Facebook đó là Facebook Ads Manager. Thông qua công cụ này, công ty đã triển khai các bài đăng quảng cáo hiển thị đến các khách hàng quan tâm và có nhu cầu về các sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực công ty cung cấp.

Hình 3 2 Mẫu quảng cáo Facebook Ads của Công ty VinaHost Nguồn Phòng Marketing 2

Hình 3.2: Mẫu quảng cáo Facebook Ads của Công ty VinaHost

(Nguồn: Phòng Marketing, 2021)

Năm 2021, tận dụng xu hướng phát triển của nền tảng Youtube, VinaHost tập trung phát triển kênh Youtube: VinaHost Company với mục tiêu tiếp cận thêm nhiều khách hàng đang sử dụng nền tảng mạng này, tăng mức độ nhận diện thương hiệu và lưu lượng truy cập website, qua đó nâng cao hoạt động bán hàng.

Hình 3 3 Kênh Youtube VinaHost Company Nguồn Phòng Marketing 2021 c Display Marketing 3

Hình 3.3: Kênh Youtube VinaHost Company

(Nguồn: Phòng Marketing, 2021)

c) Display Marketing

Công ty VinaHost áp dụng hình thức marketing hiển thị như một dạng quảng cáo remarketing nhằm gợi nhắc những khách hàng đã sử dụng dịch vụ hoặc đã từng truy cập vào website công ty để thực hiện hành động mua hàng hoặc gọi điện tư vấn.

Với hình thức này, công ty sử dụng tính năng quảng cáo hiển thị của Google Adwords với tập khách hàng được thu thập và ghi nhận vào danh sách khách hàng đã truy cập được cung cấp bởi công cụ Google Annalytics.

Hình 3 4 Mẫu quảng cáo Display Marketing của công ty VinaHost Nguồn Phòng Marketing 4

Hình 3.4: Mẫu quảng cáo Display Marketing của công ty VinaHost

(Nguồn: Phòng Marketing, 2021)

3.1.3.2. Công cụ Digital Advertising

Xem tất cả 55 trang.

Ngày đăng: 15/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí