luật và có hiệu quả kinh tế cao. Xử lý tốt các trường hợp về tranh chấp, khiếu nại QSDĐ của các tổ chức cá nhân. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế' “một cửa” và công khai các thủ tục về nhà đất, bước đầu ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý đăng ký, thế chấp, bảo lãnh bằng QSDĐ, tài sản gắn liền với đất.
* Một số tồn tại
Công tác quản lý sau khi giao, cho thuê đất thực hiện chưa tốt dẫn đến đất đã được giao nhưng chưa sử dụng còn nhiều. Tình trạng tranh chấp, đòi lại QSDĐ còn diễn ra nhiều; công tác giải phóng mặt bằng nhiều dự án còn chậm. Thị trường QSDĐ chưa có bộ phận chuyên trách quản lý, các giao dịch về đất đai chủ yếu là tự phát.
3.1.1.2. Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2019
Tổng diện tích tự nhiên của các xã, phường để thống kê đất đai năm 2019 thành phố Vinh là 10499.96 ha, thể hiện ở bảng 3.1.
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2019 của thành phố Vinh
Mục đích sử dụng | Mã | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3) | 10499.96 | |||
1 | Nhóm đất nông nghiệp | NNP | 4675.40 | 45 |
1.1 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN | 4090.45 | 39.0 |
1.1.1 | Đất trồng cây hàng năm | CHN | 3016.55 | 28.7 |
1.1.1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 2194.93 | 20.9 |
1.1.1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 821.62 | 7.8 |
1.1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 1073.88 | 10.2 |
1.2 | Đất lâm nghiệp | LNP | 108.91 | 1.0 |
1.2.1 | Đất rừng sản xuất | RSX | 0 | |
1.2.2 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 108.91 | 1.0 |
1.2.3 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 0 | |
1.3 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 374.05 | 3.7 |
1.4 | Đất làm muối | LMU | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Văn Bản Của Tỉnh Nghệ An Liên Quan Đến Tình Hình Quản Lý Và Sử Dụng Đất Đai
- Một Số Kết Quả Nghiên Cứu Về Đánh Giá Đất Đã Giao, Cho Thuê
- Khái Quát Điều Kiện Tự Nhiên, Kt-Xh Và Thực Trạng Sử Dụng Và Quản Lý Đất Đâi Của Thành Phố Vinh.
- Tổng Số Tổ Chức, Khu Đất, Diện Tích Sử Dụng Đất Của Các Tổ Chức Kinh Tế Năm 2019
- Tình Hình Sử Dụng Theo Mục Đích Được Giao, Được Thuê
- Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2019 - 9
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
Mục đích sử dụng | Mã | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
1.5 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 101.99 | 1.0 |
2 | Nhóm đất phi nông nghiệp | PNN | 5682.40 | 54 |
2.1 | Đất ở | OCT | 1913.65 | 18.2 |
2.1.1 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 739.76 | 7.0 |
2.1.2 | Đất ở tại đô thị | ODT | 1173.88 | 11.2 |
2.2 | Đất chuyên dùng | CDG | 2985.25 | 28.4 |
2.2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 45.09 | 0.4 |
2.2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 279.85 | 2.7 |
2.2.3 | Đất an ninh | CAN | 29.83 | 0.3 |
2.2.4 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN | 341.99 | 3.3 |
2.2.5 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK | 505.28 | 4.8 |
2.2.6 | Đất sử dụng vào mục đích công cộng | CCC | 1783.21 | 17 |
2.3 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 10.70 | 0.1 |
2.4 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 6.17 | 0.1 |
2.5 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 145.37 | 1.4 |
2.6 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 415.37 | 4.0 |
2.7 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 205.89 | 2.0 |
2.8 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 0.00 | 0 |
3 | Nhóm đất chưa sử dụng | CSD | 142.16 | 1 |
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 142.16 | 1 |
(Nguồn: số liệu Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Vinh)
Hình 3.2. Cơ cấu diện tích các loại đất tại thành phố Vinh, Nghệ An |
Qua hình 3.2 ta thấy cơ cấu diện tích đất phi nông nghiệp chiếm diện tích lớn nhất (chiếm 54%), thứ 2 là nhóm đất phi nông nghiệp (chiếm 45%) và ít nhất là nhóm đất chưa sử dụng (1%). Đây là một thành phố đang trong giai đoạn rất phát triển về công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
3.1.3 Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất tại thành phố Vinh
Thành phố Vinh là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội của tỉnh Nghệ An, là đô thị trung tâm của vùng Bắc Trung bộ. Quá trình đô thị hoá tại TP Vinh đang diễn ra mạnh, quyền sử dụng đất thực sự đã trở thành nguồn lực quan trọng. Tình hình quản lý và sử dụng nhóm đất nông nghiệp với diện tích 4675.40 ha chiếm 45% so với tổng diện tích đất thành phố. Việc sử dụng đất đai bước đầu được thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất về hiện trạng sử dụng đất của thành phố. Về cơ bản, diện tích đất đã giao cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được quản lý và sử dụng có hiệu quả. Nhiều lô đất giao vẫn chưa được sử dụng hoặc sử dụng chưa đúng với tiến độ trong quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của các xã, phường. Nhiều diện tích đất trống đã giao nhưng chưa được sử dụng hoặc sử dụng chưa theo kế hoạch, nhất là đất giao theo mục đích đất ở.
Tình hình quản lý và sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp với diện tích 5682.40 ha chiếm 54% so với tổng diện tích thành phố, chủ yếu là đất chuyên dùng (28.4%), đất ở (18.2%), đất sử dụng vào mục đích công cộng (17%) và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (4.8%); ít nhất là đất tôn giáo, tín ngưỡng.
Việc sử dụng đất đai vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố được thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của thành phố.
Quỹ đất chưa sử dụng của thành phố còn 142,16 ha, chiếm 1,35 % so với tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố, toàn bộ là đất bằng chưa sử dụng.
* Một số tồn tại:
- Tốc độ đô thị hóa nhanh, công tác chuẩn bị hạ tầng đô thị chưa đồng bộ; nguồn vốn đầu tư còn hạn chế; khu đô thị cũ tập trung đông dân cư, ảnh hưởng đến kết cấu hạ tầng và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Việc xây dựng quỹ nhà ở cho người có thu nhập trung bình và thấp cũng là một trong những vấn đề quan trọng nhưng chưa có phương án huy động vốn đầu tư từ các nguồn ngoài ngân sách.
- Các khu công nghiệp tập trung chưa được đầu tư đồng bộ.
- Kinh tế phát triển nhưng chưa tương xứng với tiềm năng và thế mạnh của Thành phố; khả năng tích lũy cho ngân sách chưa cao; nguồn lực đầu tư cho đầu tư và phát triển còn hạn chế.
- Tài nguyên khoáng sản tuy có nhưng trữ lượng nhỏ, rải rác không thuận lợi cho đầu tư khai thác và chế biến quy mô lớn.
- Công tác quản lý sau khi giao, cho thuê đất thực hiện chưa tốt dẫn đến đất đã được giao nhưng chưa sử dụng còn nhiều. Tình trạng tranh chấp, đòi lại QSDĐ còn diễn ra nhiều; công tác giải phóng mặt bằng nhiều dự án còn chậm. Thị trường QSDĐ chưa có bộ phận chuyên trách quản lý, các giao dịch về đất đai chủ yếu là tự phát
3.2. Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An trong giai đoạn 2016 – 2019
3.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất
Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2019, tổng diện tích được giao cho 90 tổ chức kinh tế là 327,08 ha và số liệu được thể hiện ở bảng 3.2:
Bảng 3.2: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất
Loại hình tổ chức | Tổng số tổ chức | Tổng số khu đất | Tổng diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | |
1 | Năm 2016 | 12 | 232 | 68,15 | 20,8 |
2 | Năm 2017 | 19 | 299 | 5,30 | 1,6 |
3 | Năm 2018 | 27 | 2815 | 8,46 | 2,6 |
4 | Năm 2019 | 32 | 5956 | 245,17 | 75 |
Tổng số | 90 | 9302 | 327,08 | 100 |
(Nguồn: Số liệu phòng thống kê tỉnh Nghệ An)
Năm 2016
20.8%
Năm 2017
1,6%
Năm 2019
75%
Năm 2018
2,6%
Hình 3.3. Tỷ lệ diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất
Qua bảng 3.2 và hình 3.3 cho thấy, diện tích đất giao cho các tổ chức kinh tế vào năm 2019 lớn nhất 245,17ha chiếm 75% tổng diện tích được giao và có 47 tổ chức nhận đất. Thứ 2 là năm 2016 với diện tích 68,15ha chiếm 20.8%. Và diện tích được giao ít nhất năm 2017 là 5,30ha chiếm 1,6% và năm 2018 là 8,46ha chiếm 2,6%. Như vậy tình hình giao đất cho các tổ chức trong các năm diễn ra không đồng đều và có sự chênh lệch.
Bảng 3.3: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế năm 2016
Tên tổ chức | Diện tích được giao (ha) | Khu đất sử dụng | |
I | Tổ chức giao đất | 68,15 | 232 |
1 | Công ty CP Dịch vụ thương mại Trang Anh | 0,19 | 24 |
2 | Công ty CP Đầu tư thương mại tổng hợp | 0,14 | 6 |
3 | Công ty CP phát triển đô thị Vinh – Cửa hội | 0,19 | 24 |
4 | Công ty TNHH Mai Linh Nghệ An | 0,52 | 13 |
5 | Công ty CP Muối và thương mại Nghệ An | 0,39 | 3 |
6 | Công ty CP Thương mại và dịch vụ tổng hợp | 1,99 | 28 |
7 | Công ty cổ phần phát triển đô thị Vinh | 62,25 | 35 |
8 | Công ty TNHH Phú Nguyên | 0,14 | 13 |
9 | Công ty CP Xây dựng và đầu tư 492 | 0,56 | 20 |
10 | Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu 75-CIECO 8 | 0,61 | 32 |
11 | Công ty cổ phần Duyên Việt | 0,27 | 11 |
12 | Công ty CP Đầu tư thương mại UniLand | 0,90 | 23 |
II | Tổ chức thuê đất | 2,89 | 224 |
1 | Công ty CP Tư vấn và Xây dựng Thủy lợi | 0,14 | 17 |
2 | Công ty TNHH Cửa Đông Miền Trung | 0,35 | 56 |
3 | Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Minh Nghệ An | 0,07 | 18 |
4 | Công ty CP lâm sản Hiếu Anh | 0,19 | 34 |
5 | Công ty TNHH thủy sản Lực Sỹ | 0,20 | 2 |
6 | Công ty CP XNK MHT | 0,35 | 12 |
7 | Công ty CP tư vấn thiết kế và ĐTXD Nhà | 0,09 | 10 |
8 | Công ty TNHH Tâm Trí Mạnh | 1,50 | 75 |
(Nguồn: Số liệu thống kê tỉnh Nghệ An)
Bảng 3.3. Thể hiện chi tiết các tổ chức được tỉnh Nghệ An kí quyết định giao đất trong năm 2016 với diện tích 68,15 ha với 12 tổ chức kinh tế. Trong năm
có 5 tổ chức sử dụng vào mục đích xây khu dân cư chiếm diện tích lớn: Công ty cổ phần phát triển đô thị Vinh được giao 62,25 ha để xây dựng 356 khu đất phục vụ dân cư. Công ty CP Đầu tư thương mại UniLand với diện tích là 0,90 ha với 23 khu đất. Công ty CP Thương mại và dịch vụ tổng hợp với diện tích 1,99ha với 28 khu đất; Công ty CP Xây dựng và đầu tư 492 với diện tích 0,56ha với 20 khu đất và Công ty Cổ phần Xây dựng Cầu 75-CIECO 8 chuyển từ thuê sang giao có thu tiền và xin giao thêm 103.5m2 lên tổng diện tích là 0,61ha. Mục đích chính của các tổ chức kinh tế vẫn là xây dựng khu đô thị.
Bảng 3.4: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế năm 2017
Tên tổ chức | Diện tích được giao (ha) | Khu đất sử dụng | |
I | Tổ chức giao đất | 5,30 | 299 |
1 | Công ty CP phát triền đô thị Vinh | 0,06 | 16 |
2 | Công ty CP Trung Đô | 0,005 | 14 |
3 | Công ty CP XNK Lương thực Thành Sang | 0,09 | 10 |
4 | Công ty CP Xây dựng Tiến Dũng | 0,31 | 21 |
5 | Công ty XD thiết kế - thi công Trung Dũng | 0,65 | 17 |
6 | Doanh nghiệp gỗ Phương Loan | 0,21 | 15 |
7 | Công ty TNHH Hoa Sen | 0,58 | 27 |
8 | Công ty CP Gia Minh | 0,09 | 6 |
9 | Công ty CP Long Khánh | 0,80 | 54 |
10 | Công ty CP Minh An | 0,06 | 11 |
11 | Công ty TNHH TM và XNK Ý Việt Trung | 0,05 | 12 |
12 | Công ty TNHH tập đoàn SX và KD TĐV Việt | 0,75 | 18 |
13 | Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Hằng | 0,4 | 12 |
14 | Công ty TNHH Vinh An | 0,06 | 4 |
15 | Công ty CP Bắc miền trung | 0,005 | 2 |
Tên tổ chức | Diện tích được giao (ha) | Khu đất sử dụng | |
16 | Công ty CP XNK Lương thực Thành Sang | 0,09 | 5 |
17 | Công ty CP Xây dựng Tân Nam | 0,35 | 26 |
18 | Công ty TNHH Mai Hương | 0,65 | 17 |
19 | Công ty tài chính An Khang | 0,09 | 12 |
II | Tổ chức thuê đất | 5,30 | 126 |
1 | Công ty TNHH Thai Thượng Hoàng | 0,6 | 30 |
2 | Công ty CP Minh Vương | 2,1 | 28 |
3 | Doanh nghiệp tư nhân Trí Minh | 0,75 | 24 |
4 | Công ty CP Bảo Châu | 0,65 | 11 |
5 | Công ty TNHH TM và XNK Ý Việt Trung | 0,1 | 2 |
6 | Công ty TNHH tập đoàn X và KD TĐV Việt | 0,7 | 18 |
7 | Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Hằng | 0,4 | 13 |
(Nguồn: Số liệu phòng thống kê tỉnh Nghệ An)
Qua bảng 3.4. thể hiện tỉnh Nghệ An ky quyết định giao đất trong năm 2017, diện tích 5,30 ha với 19 tổ chức kinh tế. Do ảnh hưởng của giá bất động sản giảm xuống nên các tổ chức đăng ký đất với mục đích kinh doanh thương mại và ít vào mục đích xây dựng khu đô thị. Nên diện tích của các tổ chức nhỏ hơn so với diện tích của các tổ chức năm 2016. Cụ thể: Công ty CP Xây dựng Tân Nam với diện tích 0,35 ha chỉ để xây dựng các khu kinh doanh và các chi nhánh nhỏ của công ty, sử dụng 26 khu đất , tiếp theo Công ty CP Xây dựng Tiến Dũng có diện tích 0,31 ha với 21 khu đất; Doanh nghiệp gỗ Phương Loan với diện tích 0,21 ha sử dụng 15 khu đất.
Bảng 3.5: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế năm 2018
Tên tổ chức | Diện tích được giao (ha) | Khu đất sử dụng |