44
Bảng 2.1. Phân loại chỉ số BMI theo tiêu chuẩn của WHO sử dụng cho
người Châu Á – 2000 [138]
Quá gầy | Gầy | Hơi gầy | B.thường | Thừa cân | Béo | Quá béo | |
Nam | <16 | 16-16,9 | 17-18,4 | 18,5-22,9 | 23-24,9 | 25-29,9 | >30 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Sức Khoẻ Và Cơ Cấu Bệnh Tật Của Thuyền Viên
- Hoạt Động Chăm Sóc Sức Khoẻ Thuyền Viên Ở Các Nước
- Nghiên Cứu Thực Trạng Sức Khỏe Của Thuyền Viên
- Đặc Điểm Điều Kiện Lao Động Trên Tàu Vận Tải Viễn
- Biến Đổi Các Thành Phần Nước Tiểu Của Thuyền Viên Trước Và Sau Hành Trình (N=300)
- Mức Độ Trầm Cảm Của Các Đối Tượng Nghiên Cứu (Test Beck)
Xem toàn bộ 225 trang tài liệu này.
Chỉ số BMI | |
Gầy (còn gọi là thiếu năng lượng trường diễn – CED (Chronic Energy Deficiency)) | < 18,50 |
Gầy độ 1 | 17,00 – 18,49 |
Gầy độ 2 | 16,00 – 16,99 |
Gầy độ 3 | < 16,00 |
Bình thường | 18,50 – 22,99 |
Thừa cân | 23,00 |
Tiền béo phì | 23,00 – 24,99 |
Béo phì | ≥ 25,00 |
Béo phì độ 1 | 25,00 – 29,99 |
Béo phì độ 2 | 30,00 – 40,00 |
Béo phì độ 3 | ≥ 40,00 |
45
Các chỉ tiêu chức năng sinh lý:
Chỉ tiêu chức năng hệ tuần hoàn
+ Tần số mạch/ phút: bắt mạch quay, 30 giây x 2
+ Huyết áp tâm thu, tâm trương: Được đo theo phương pháp Koroskow. Đo bằng máy đo huyết áp thuỷ ngân, đo ở cánh tay trái. Huyết áp tối đa (Ps) lấy lúc bắt đầu xuất hiện tiếng đập, huyết áp tâm trương lấy ở lúc mất hẳn tiếng đập.
Bảng 2.2. Phân loại huyết áp cho người từ 18 tuổi trở lên (theo JNC VII - 2003) [103]
Huyết áp tâm thu (mmHg) | Huyết áp tâm trương (mmHg) | |
Bình thường | <120 | <80 |
Tiền tăng huyết áp | 120 - 139 | hoặc 80 - 90 |
THA giai đoạn I | 140 - 159 | hoặc 90 - 99 |
THA giai đoạn II | ≥ 160 | ≥ 100 |
+ Điện tâm đồ: Được ghi bằng máy ghi điện tim 3 kênh hiệu Cardiofax của hãng Fukuda, Nhật, ghi đủ 12 chuyển đạo bằng máy ghi có hằng số thời gian và biên độ ổn định.
Việc đọc và phân tích kết quả điện tâm đồ do các bác sỹ chuyên khoa thực hiện. Các chỉ tiêu điện tâm đồ được sử dụng bao gồm:
+ Nhịp tim;
+ Tần số tim trên/phút;
+ Thời gian dẫn truyền nhĩ - thất (thời gian PQ);
+ Thời gian dẫn truyền trong thất (Thời gian QRS);
46
+ Trục điện tim ;
+ Các biểu hiện bất thường khác của điện tâm đồ. Trong đó:
+ Nhịp xoang bình thường: có tần số từ 60-90 ck/phút
+ Nhịp nhanh xoang: tần số trên 90 ck/phút
+ Nhịp chậm xoang: tần số dưới 60 ck/phút.
Chỉ tiêu chức năng hô hấp:
Được đo bằng máy Spiroanalyse do Châu Âu sản xuất với các chỉ tiêu: TV, VC, FEV1, Chỉ số Tiffeneau, FVC, chỉ số Geansler.
Bảng 2.3. Các hội chứng rối loạn thông khí phổi [140]
VC >80% x 4 lít FEV1 >80% Tiffeneau > 75% | |
Rối loạn thông khí hạn chế | VC < 80% x 4 lít FEV1 bình thường hoặc giảm Tiffeneau > 75% |
Rối loạn thông khí tắc nghẽn | VC bình thường FEV1 giảm Tiffeneau giảm |
Rối loạn thông khí hỗn hợp | VC giảm FEV1 giảm Tiffeneau giảm |
47
Chỉ tiêu huyết học:
+ Số lượng bạch cầu (G/L)
+ Công thức bạch cầu (%)
+ Số lượng hồng cầu (T/L)
+ Hemoglobin (mg/100ml)
+ Hematocrid (L/L)
+ Số lượng tiểu cầu (G/L)
Tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu máu: được áp dụng theo tiêu chuẩn của Viện Huyết học và truyền máu Trung ương. Khi đối tượng nghiên cứu có 2/3 tiêu chuẩn sau đây thì được chẩn đoán là thiếu máu [43], [69]:
1) Số lượng HC < 4,2 T/l;
2) Số lượng Hb <13,0g/l; 3) Htc < 0,4L/L.
Chỉ tiêu sinh hóa máu:
+ Hàm lượng đường máu: Được định lượng theo phương pháp Enzymatic với máy so màu của hãng Human và thuốc thử của hãng Cisbio, đơn vị tính là mmol/l. Nhận định rối loạn đường máu theo tiêu chuẩn của Hội đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA).
Bảng 2.3. Phân loại rối loạn đường máu theo ADA 2010 [135]
Bình thường | Rối loạn lúc đói | Tăng đường máu | |
mmol/l | mmol/l | mmol/l | |
Glucose máu lúc đói | 5,6 | 5,6 – 7,0 | ≥7,0 |
48
+ Hàm lượng Cholesterol; Triglycerid; HDL- C.
Được định lượng theo phương pháp Enzymatic với máy so màu của hãng Human và thuốc thử của hãng Cisbio, đơn vị tính là mmol/l. Nhận định sự rối loạn lipid máu theo khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam 2008 (Bảng 2.4).
Bảng 2.4. Bảng phân loại mức độ rối loạn lipid máu [28]
Giá trị (mmol/l) | Phân loại | |
Cholesterol | < 5,10 | Bình thường |
5,10 ÷ 6,20 | Cao giới hạn | |
≥ 6,20 | Cao | |
Triglycerid | < 1,70 | Bình thường |
1,70 ÷ 2,20 | Cao giới hạn | |
2,20 ÷ 5,60 | Cao | |
≥ 5,60 | Rất cao | |
HDL - C | < 1,03 | Thấp |
≥ 1,55 | Cao | |
LDL - C | < 2,60 | Tối ưu |
2,60 ÷ 3,30 | Gần tối ưu | |
3,30 ÷ 4,10 | Cao giới hạn | |
4,10 ÷ 4,90 | Cao | |
≥ 4,90 | Rất cao |
49
Phân tích thành phần sinh hóa nước tiểu:
Tất cả các đối tượng nghiên cứu đều được lấy nước tiểu phân tích thành phần sinh hoá nước tiểu gồm 10 thông số bằng phương pháp phân tích khô đo trên máy tự động hiệu URILUX của hãng Boeringer – Mannheim (Tỷ trọng, pH, hồng cầu, bạch cầu, protein, glucose, urobilinogen, bilirubin, nitrit, thể cetonic
Khám lâm sàng và chẩn đoán hội chứng rối loạn chuyển hoá
Theo tiêu chuẩn NCEP ATP III áp dụng cho người châu Á [112] khi có ≥ 3 trong 5 tiêu chuẩn sau:
1) BMI > 30 và/hoặc béo bụng: vòng eo ≥ 90 cm ở nam, ≥80cm ở nữ;
2) Triglycerid ≥150mg/dl (1,7 mmol/l) lúc đói;
3) HDL-C <40mg/dl (1,03 mmol/l) ở nam, <50mg/dl (1,29 mmol/l) ở nữ;
4) HA ĐM ≥130/85mmHg hoặc đã điều trị tăng huyết áp trước đó;
5) Glucose máu ≥110mg/dl (6,1mmol/l) lúc đói.
Siêu âm tổng quát ổ bụng: để phát hiện một số bệnh lý của các cơ quan
trong ổ bụng bằng máy siêu âm 2D hiệu LOGIQTM của hãng GE.
Nghiên cứu các chỉ tiêu tâm sinh lý của thuyền viên
Chúng tôi sử dụng các test trắc nghiệm tâm lý và các phiếu điều tra bao gồm:
+ Phiếu điều tra trắc nghiệm tâm lý chung của thuyền viên do Viện Y học biển soạn thảo dựa trên bộ câu hỏi trắc nghiệm đang được sử dụng tại các Viện Y học biển Quốc tế có sửa đổi cho phù hợp với thuyền viên Việt Nam (phụ lục 1.1).
+ Đánh giá khối lượng và sự di chuyển chú ý: Bảng sắp xếp 25 con số lộn xộn, là các chữ số dưới 100. Đối tượng nhìn vào và viết lại các số
50
trong vòng 2 phút vào một bảng khác theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Đánh giá kết quả bằng số các chữ số ghi được đúng: > 22 số là loại giỏi, 17 – 22 là loại khá, 12- 16 là loại trung bình, <12 là loại kém ( phụ lục 1.2).
+ Đánh giá khả năng tư duy: bằng bảng trị số tương quan (phụ lục 1.4): Bảng gồm 18 bài tập, mỗi bài cho biết mối tương quan giữa A và B. Đối tượng có nhiệm vụ xác định mối tương quan giữa A và C. Chỉ tiêu này đánh giá thời gian hoàn thành test tính bằng giây(s):
Số bài sai
Tần số sai =
Tốc độ hoàn thành =
Số bài đúng
Số bài đúng
Thời gian hoàn thành
Bảng 2.5. Tiêu chuẩn đánh giá khả năng tư duy bằng bảng trị số tương quan
Thời gian hoàn thành | Tần số sai | Tốc độ hoàn thành | |
Giỏi | < 230 | < 0,25 | < 0,078 |
Khá | 230 – 249 | 0,25 – 0,43 | 0,078 – 0,063 |
Trung bình | 250 – 489 | 0,44 – 0,61 | 0,062 – 0,025 |
+ Đánh giá mức độ trầm cảm bằng test Beck (Phụ lục 1.3):
51
Bảng 2.6. Phân chia mức độ trầm cảm bằng test Beck
Mức độ trầm cảm | |
< 4 điểm | Không trầm cảm |
5 -7 điểm | Trầm cảm mức độ nhẹ |
8 - 15 điểm | Trầm cảm mức độ vừa |
> 16 điểm | Trầm cảm mức độ nặng |
2.2.3.3. Nghiên cứu cơ cấu bệnh tật và bệnh có tính chất đặc thù của thuyền viên
- Khám bệnh tật chung.
- Khám các bệnh có tính chất đặc thù.
- Phân loại bệnh tật: Cơ cấu bệnh tật được phân loại theo Bảng phân loại bệnh tật quốc tế ICD – X [3].
- Phân loại sức khỏe thuyền viên theo Quyết định 20/QĐ-BYT năm
2008 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành [5].
2.2.4. Đề xuất và áp dụng giải pháp can thiệp đảm bảo sức khỏe cho thuyền viên làm việc trên tàu viễn dương
2.2.4.1. Đề xuất một số giải pháp
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về sức khoẻ, cơ cấu bệnh tật, ảnh hưởng của điều kiện lao động trong các hành trình dài ngày trên biển và thực trạng công tác chăm sóc sức khoẻ cho đoàn thuyền viên chúng tôi đề xuất một số giải pháp can thiệp nhằm đảm bảo sức khoẻ cho thuyền viên vận tải viễn dương bao gồm:
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực y tế cho Công ty và nguồn nhân lực để thay thế cho chức danh thày thuốc trên tàu.